Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

tìm hiểu tình hình thực hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đông a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 31 trang )

báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Mở Đầu
Khi tiến hành làm bất cứ một công việc nào đó thì yếu tố hiệu quả luôn là
một trong những yếu tố quan trọng nhất nó quyết định phơng hớng thực hiện
cũng nh các giải pháp cụ thể để hoàn thành công việc đó. Muốn công việc thực
hiện đạt kết quả cao ta cần phải chú ý tới các yếu tố cấu thành, các yếu tố tác
động tới kết quả công việc đó, từ đó đánh giá mức độ quan trọng của chúng và đ-
a ra các giải pháp thích hợp để hiệu quả đạt đợc là cao nhất.
Là một nhà kinh doanh bao giờ chúng ta cũng mong muốn có thể đem lại
nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh,
tuy nhiên trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh vô cùng gay gắt chúng ta phải
đặt chỉ tiêu lợi nhuận song song với một số các chỉ tiêu khác để đảm bảo cho
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách thực sự vững chắc.
Đây là đợt thực tập tốt nghiệp cuối cùng của khoá học, nó nhằm giúp cho
sinh viên có thể học hỏi những kinh nghiêm thực tế của các doanh nghiệp từ đó
có hớng cho công việc của mình sau này. Theo định hớng công việc của mình em
đã xin đợc thực tập tại công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Đông A để có thể
làm quen học hỏi giúp ích cho công việc trong tơng lai.
Xuất phát từ thực tế khả năng và đợc giúp đỡ của công ty cũng nh sự hớng
dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Lan Hơng em đã chọn để đi sâu nghiên cứu đề
tài: "Tìm hiểu tình hình thực hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Đông A". Qua đó có thể đánh giá đúng những
nhân tố tích cực hay tiêu cực để phát huy hay khắc phục kịp thời đa ra những
biện pháp điều chỉnh đúng đắn, những dự án những phơng hớng kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc phân tích
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một yếu tố không thể thiếu đối với
Công ty.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
1
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ch¬ng 1:


Giíi thiÖu chung vÒ C«ng ty
1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty.
1.1 S¬ lîc vÒ c«ng ty
Tªn c«ng ty Công ty Cổ phần Công nghiệp tàu thủy Đông Á
-Địa chỉ trụ sở chính 
!
"#$%&'())''*'+
", '())''*)
-Địa chỉ văn phòng giao dịch và các trung tâm bảo hành:
Văn phòng Công ty Cổ phần Công nghiệp tàu thủy Đông Á tại Hải Phòng
/0-1"')2&/3425 !
"#$%&6)7*)'+*+8
", 6)7*)998*(('
Trung tâm dịch vụ khách hàng
/0-1  !
%$:;,  8+*)*'';))''*'+
<- =%->?@-*%*A
1.2 Giíi thiÖu chung
#B$5C?A5%
5D+$E+F+(*GH#IJ#&%A5$BKLMK
%&$#$N%OAP#M$5QF$RES$DKEDTAQ*"-
$$U-%&$#K=%-$N$0$NUVW#M$5G$W-U
FPA5D$LX-Y#J$NZ$5$$N%[
VS$D$LB?AH5VW#M$\-D*
Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
2
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
OAP%&$#LX-5$A]$^$K^$NT
K-]?$^$_0A5=0A`D5#M$5%E#$B
KE5$RKEaKL?X4E

 !"!a#^E%-?$bHE#
$%&!#$%'()!*
+,& -(.-/0)"
"/5M$T#MH$5A5E?$c#^+*d*
L$H e+'
5+
/=;+
$1 `A`C?$5$H+*d
 5)
 VM\fA5
2"34356667=g#T:%$5M$Nh$#^+*d*
89:/#;=$L+*+
+
*
N%5.Zi?#j$$E\$N`A5\f>kb$R
#^)
W5.Z?`A`A?M=&>^$S>i$$l?-S]
i?l?E?b#%&$c#%&X-$5*
4289:/<!289:/(289:/=>289:/.?@
289:/>=$L*8
+
#B$N-_0EEDM#&*
ABCDE>
 BCDE>-(F$L*'
+
Mc$N`*
 BCDE>-(G$L(*'
+
Mc$N`A5\f
*

 BCDE>-(H$L'*
+
#B$N-_0c$N`
\fb#^+*
Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
3
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ngoài ra, Công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Đông Á còn nhiều
công trình phụ trợ khác như:$lKLN&>.]$A5]?
W51W-W[SbW5F-Sb.Z_%=m
VE_^_J#n.:K%AC$$X-VS$D***
,& -(=>=I)$)"JK4=$:L<8M
77 7N7OPQ7R 'SPO TUVWX
P 7)$8
* Vc$N` 

o9 ^
+* Vc$N`; ;

o(+;)+ ^
)* p:f$P5 o ^
(* p:f$P5
o+÷(
^
* Vf$N`$N%5.Z
qo
qo+
+^
+^
9* p:b5

o9
o)
^
^
* p:_Ef$P5 +^
'* p:bU o+Ko) +^
8* rEf$S$R$L
+.+
.9
+_
)_
PP! 7)$".?@
* sED$S)$N` o9=o+ ^
+* sEDl?$tP o(2o+ ^
)* sED$_F=5+ o+,o +^
(* sED$#k ,o+' ^
* sED$A&F +^
9*
sED$l?Y$tPV G
+
u+.+ ^
* sED>]$S$tP"v) ^
'* sED?-DA&F9)'" ^
8* sED_5%-) ^
* sED$A&F ^
* sEDK%-#k +^
+* sED-A! +^
)* sED ,8.( ^
(* sED$NF ,' ^
* sEDK%-\ Vm  $N  I  K%- +^

Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
4
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
77 7N7OPQ7R 'SPO TUVWX
,9
9* sED5A&F /UKLAC$5,+' ^
* sED.h
5$NY#\=-%'÷

^
'*
cB?-SKL#QKT
VWV
po)vo+
wo9  "  =-% + r
"p
^
8* 5KL$tP
o9
"KL'
/QKT_E$P#
+=5
+*
$=bDDQ?_5
>&$S$]
c$S+
#)
+
;?x$ ^
PPP

7)$h n c¾tà
* sED5Q9y 9y;_ _
+* sED5_E$P# )_
)* p:5$P# ^
(* sEDAE$l?$P#V-:: +_
* sED5#Q( ^
9* sEDi$VWV+y +.9 ^
* sEDi$VWV9y 8.+( ^
'* sED5_E$P# _
8* ^$_05K:MD=` 9y +_
* sED5#Q ^
# 7)$<3!)?)
*
VE%& -:+÷(
+^
+*
VE$Hj?÷
+^
)* sED#%$S>b ^
(*
sEDA$L?`A`$^$K^S

_
* sEDi$?->- ")d _
#P 7)$EY
*
2KS-S?b#%&A5
$c#%&
*
+

+* sEDlKL +();
+);
^
+^
Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
5
báo cáo thực tập tốt nghiệp
77 7N7OPQ7R 'SPO TUVWX
(); +^
)* sED?E$#=P?! 9G ^
#PP
O(9"-I
<:Z([<)3$
9:/$BCDE>
6FE0=
2. Bộ máy cơ cấu tổ chức
2.1 Tổng số lao động hiện có: 500 ngời
-7 N%OAP>.]$
N%#ME_DSE_D5Kz>AyKz>#
Kz>ED$\{
_7 N%OAPK=%-
N%#ME_DS+E_D5K$^{
2.2 Bảng tóm tắt nhân lực chủ chốt của công ty
77 O\] 7E^<
#@E@
>
78=]
>
U_`
]=

F WS^VR /&h cE
#S$D
+F q|VS
$DK$^VS
=MH
A5>}-[-$5
$XD
G WSq|& /&h Mc
E#
=%-
F q|%&$
#-NK:$
#%&?E$
$NT$0$NU
$YK^=PE
H Nhs- /&h Mc F q|
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
6
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
77 O\] 7E^<
#@E@
>
78=]
>
U_`
]=
E#
WL
=%-$5L
L

a /iE /&h rE#
>.]$
'F q|%&$
#>.]$
X-VS$D*
b WD~0%- /&h rE#$5
L
F q|%&$
#$5L
c &WhT /&h rE#
KÕ ho¹ch
'F `$NEA
K^%&.bD
=PA5?E$
$NTV*$D
5 2g/kg /&h rE#
z$C$
)F q|D
-$LB?
$#MH
A5>}-[-$5
d WD~GF5 /&h rE#
5L
F q*|b>P
S$E5
L*
e N\Db /&h NB|$c
rE#
+F K$^Kz$C$
A5|*

F6 WD~0
D^
/&h ^$%E
$NZ
+F `$NE$5
LL
$N%VS$D*
FH WD~N\g /&h NZ
?!AC$$
'F `$NEA
|AC$$
EDM$N-
$^$_0?`A`
>.]$
Fa WD~GF2 /&h q#
?b.Z
F `$NE
|?b.Z
Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
7
báo cáo thực tập tốt nghiệp
77 O\] 7E^<
#@E@
>
78=]
>
U_`
]=
#P #P*
Fb N\5sz /&h q#

?b.Z
KL
+F `$NE
|?b.Z
KL*
Fc WD~GF
i
/&h q#
?b.Z
Ay
F `$NE
|?b.Z
Ay*
Fd Npb /&h NZ
?!V"
+F `$NE
|?!V"
Fe N02Y /&h q#
?b.Z
Ay
+F `$NE
|?b.Z
Ay
8-9 T(C:Y VSbKz$C$
VSb5Q
('
Vk1$B5=%Ge]?
Vk1$B5=%W]?)

2-%4

2C;
2C9;
2C;
N%#M
B5
Bi?NE?
BED
B#
BKLKE*
+

'
+

9
)
+
2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
8
O <fgE
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
9
"?%=-3>
7>=<(
27X
h3"
27X

 @
X>=<(
hi
X>=<(
T9
X>=<(
7@
X>=<(
KÕ ho¹ch
X>=<(
O@
2j?i

""3
289:/;F
289:/;G
29:/7Ek<
289:/< C`
289:/.?@
27@h)3>
2h)30#:
2jhT
27l@
b¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3. S¶n phÈm cña c«ng ty
23-$NP$^?AHEW5>.]$5#\$^H$N%O
APVW$5$XD*Vx$S#J$NTK-E=PEH-$L$c$T$L
B?$AHDS$%5I$%5\$C?$NXD^A5%
_OAP%&$#LX-VS$D
  !"#$%&

'((")*+,'-
./" /0"1234
 56"7"89.:;2%<90
'2="."%;--7><?
%"@@@
 AB./? C?%;$&
 *D'$ED?C0"7F?$
%%"
 G."'DH?<83
$D'D$83%<%%D';'%
2%.B%83'.I D%@J'D$
83;ID'04
7=^
 "E$&%$R$5$PVS E$D4P
>E$&%$N€3K-$E$#->k&SH?`A`
>P?E$$NTVW$5$XD
 pbD=PD$L_ZV]$BA5=0A`•
#0]$B>?f=0A`$%5=%KE55$
L5#\#T$&%=P$LD?X-/S‚##SAH
>P$L
Sinh Viªn: Tr¬ng ThÞ Nga Líp QKT46§HT1
10
báo cáo thực tập tốt nghiệp
WF#$HC?q$^ E$$NTKzF
$N%$%5$=P-$NS$NUK=%-F#$:%
E$f|$$^#T?gB?AH.$^C?
q$^
%5_J%#T5SSR?E$$NT%&$
#K=%-$\-%H#0H?E$$NT_QA[
5_>i#TK#0A0$^=%-?5D$$5

S
4. Tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian qua
q-một thời gian ngắn%&$#sản xuấtK=%-/SKS1
#B#EE5$$N%[VS$DMD$LA5?E$$NT5!5S
$DM$YY$5L5&A5c#0*
GH4P$5LA[&gAH#0H?E$$NT#x
#i/SSC#B>P$LX-KE5A5E#$E$N%
E%&$#K=%-X-YM??\$x#fDK=%-
?E$$NT$0$NUA5b-%D$L$N$0$NUG$-*
4.1 Túm tt cỏc s liu v ti chớnh
Đơn vị:10
6
đ
TT Nội dung Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng tài sản 302.000 327.000 396.000
2 Tổng nợ phải trả 208.000 218.000 250.000
3 Vốn lu động 183.000 196.000 226.000
4 Doanh thu 434.000 482.000 590.000
5 Lợi nhuận trớc thuế 13.790 17.980 23.760
6 Lợi nhuận sau thuế 9.929 12.946 17.107
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
11
báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2 Tớn dng:
"8"3Wb5V2E !
$O0=l@:Y$3CBFcb666666666<
5. Những thuận lợi và khó khăn
5.1 Những thuận lợi trớc mắt
Mặc dù mới hoạt động đợc một vài năm nhng hiện tại thơng hiệu của công
ty đang đợc nhiều bạn hàng trong nớc và quốc tế biết đến. Với công nghệ hiện

đại, phơng thức làm việc hiện đại nhanh chóng thuận tiện, dịch vụ hoàn hảo và
sự nỗ lực hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên, uy tín của công ty đang
ngày đợc nâng cao và dành đợc cảm tình cũng nh sự tin cậy của nhiều đối tác.
Mặt khác ngành công nghiệp tàu thuỷ hiện đang là một trong những ngành công
nghiệp lớn của nớc ta đợc quan tâm định hớng phát triển trong tơng lai chính vì
vậy việc công ty hoạt động trong lĩnh vực này cũng sẽ gặp nhiều thuận lợi trong
việc tìm kiếm các hợp đồng sản xuất và cung ứng dịch vụ. Bên cạnh đó hiện nay
Chính Phủ cũng đang khuyến khích và đặt ngành công nghiệp tàu thuỷ làm một
trong những mũi nhọn phát triển do vậy mà sẽ có nhiều những chích sách hỗ trợ,
và nhiều u đãi cho những công ty đang hoạt động trong lĩnh vực này. Hơn nữa
công ty đợc thành lập trong thời kì đất nớc bắt đầu hội nhập WTO, với sự thông
thoáng và hội nhập sâu rộng với nhiều quốc gia trên thế giới sẽ có rất nhiều cơ
hội phát triển, thành công nếu công ty đủ khả năng và biết nắm bắt đợc cơ hội.
5.2 Những khó khăn trớc mắt
Ngành công nghiệp tàu thuỷ là một ngành công nghiệp mũi nhọn đã có
thời gian phát triển từ rất sớm vì vậy mà cho đến nay đã có rất nhiều các công ty
đang hoạt động trong lĩnh vực này, trong khi công ty lại vừa mới đợc thành lập
còn có nhiều bỡ ngỡ, ít kinh nghiệm hơn, mặc dù có u điểm hơn về phơng thức
kinh doanh hiện đại tuy nhiên công ty vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc
xây dựng thơng hiệu của mình và dành đợc lòng tin nơi các bạn hàng. Bên cạnh
đó việc đất nớc đã gia nhập WTO có thể đem tới nhiều cơ hội kinh doanh tuy
nhiên tiềm ẩn trong đó cũng có rất nhiều những thách thức khó khăn rất lớn,
trong tơng lai không xa sẽ có nhiều các công ty nớc ngoài với tiềm lực tài chính
mạnh công nghệ hiện đại có thể xâm nhập vào ngành này và đó sẽ là những trở
ngại hết sức lớn đối với công ty, mà ngay từ bây giờ công ty phải có những chiến
lợc lâu dài để đối phó.
6. Xu hớng phát triển
Mặc dù vẫn còn có rất nhiều khó khăn trớc mắt tuy nhiên hiện tại công ty
vẫn đang từng bớc khẳng định đợc tên tuổi của mình trên thị trờng. Nhận thức đ-
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1

12
báo cáo thực tập tốt nghiệp
ợc những u thế cũng nh những hạn chế còn tồn tại của mình, công ty sẽ nỗ lực
từng bớc khắc phục đợc các hạn chế và phát huy những u thế hiện có để có thể
đạt đợc hiệu quả cao nhất. Trong thời gian tới công ty sẽ không ngừng quảng bá
thơng hiệu mở rộng thị phần của mình, tấn công mạnh mẽ vào thị trờng đễ từng
bớc nâng cao ảnh hởng của mình trong ngành và vũ khí hữu hiệu nhất của công
ty chính là chất lợng công việc, sự tận tình của công nhân viên, phơng cách làm
việc hiện đại nhanh chóng, thuận tiện, dịch vụ trọn gói hoàn hảomang đến sự
an tâm cho bạn hàng.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
13
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng 2:
cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1 Khái niệm hiệu quả, phân biệt hiệu quả, kết quả
+ Khái niệm hiệu quả.
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
sẵn có của đơn vị cũng nh của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đã đặt ra.
Hiểu một cách đơn giản: Hiệu quả là lợi ích tối đa thu đợc trên chi phí tối
thiểu. Hiệu quả là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu.
HQ = Kết quả đầu ra/ Chi phí đầu vào.
Kết quả đầu ra đợc đo bằng các chỉ tiêu nh giá trị SXCN, doanh thu, lợi
nhuận.
Chi phí đầu vào : Lao động tiền lơng, chi phí kinh doanh, chi phí NVL,
vốn kinh doanh.
+ Vai trò của hiệu quả trong HĐSXKD.
Hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
thông qua hiệu quả sản xuất kinh doanh chúng ta không chỉ đánh giá đợc kết quả
mà còn đánh giá đợc chất lợng tạo ra kết quả đó.

Hiệu quả mà đơn vị đạt đợc gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Hiệu
quả trên góc độ nền kinh tế mà ngời ta nhận thấy đợc là nâng cao mức sống của
nhân dân, trên cơ sở khai thác hết năng lực của nền kinh tế, gắn chặt hiệu quả
kinh doanh với xã hội.
Hiệu quả là đặc trng thể hiện tính u việt của nền kinh tế thị trờng theo định
hớng xã hội chủ nghĩa, thông qua hiệu quả mà Công ty đạt đợc để chúng ta có
thể đầu t, phát triển từng lĩnh vực kinh tế riêng.
+ Đo lờng hiệu quả.
Chúng ta biết rằng hiệu quả đợc xác định bằng cách so sánh giữa chất l-
ợng, kết quả lợi ích thu đợc với lợng hao phí lao động xã hội đo lờng hiệu quả
bằng năng suất lao động và chất lợng công tác. Vì vậy đòi hỏi các nhà kinh
doanh không những phải nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật t, tiền
vốn mà còn phải nắm chắc cung cầu, hàng hóa trên thị trờng, các đối thủ cạnh
tranh, hiểu đợc thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết mọi năng
lực sẵn có, tận dụng những cơ hội vào của thị trờng, có nghệ thuật kinh doanh.
2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngời ta thờng sử
dụng chỉ tiêu doanh lợi. Chỉ tiêu này phản ánh mức lời của doanh nghiệp ngoài
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
14
báo cáo thực tập tốt nghiệp
ra còn sử dụng nhiều chỉ tiêu khác để phản ánh hiệu quả của việc sử dụng các
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
2.1 Hiệu quả sử dụng vốn:
Sức sản xuất của đồng vốn kinh doanh =
kd
V
DT
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu =
csh

V
DT
Mức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu,
doanh lợi trên vốn chủ sở hữu).
.2.2 Hiệu quả sử dụng chi phí.
Hiệu suất sử dụng chi phí =
cp
T
DT
Hiệu suất sử dụng chi phí tiền lơng =
cptl
T
DT
Doanh lợi trên chi phí =
cp
T
LN
Doanh lợi trên chi phí tiền lơng =
cptl
T
LN
2.3 Hiệu quả sử dụng lao động: Năng suất lao động =
LD
DT
Hiệu quả sử dụng lao động =
LD
DT
Thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ở trên chúng ta thấy:
- Tỷ suất lợi nhuận P
LN

(Trong doanh thu) là chỉ tiêu hiệu quả nhng không
thể dựa vào chỉ tiêu này để so sánh hiệu quả của các doanh nghiệp khác nhau
hoặc của các năm tài chính khác nhau.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (trong doanh thu) của từng mặt hàng P
LNJ
dùng
để so sánh mức sinh lợi của các lợi sản phẩm hàng hóa khác nhau. Chỉ tiêu này
còn dùng để ớc tính mức giá bán sản phẩm hàng hóa.
Trong cùng một thời kỳ giữa chỉ tiêu P
LN
và P
LNJ
có mối quan hệ với nhau,
nếu tăng doanh thu bán hàng ở những sản phẩm hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận cao
thì tỷ suất lợi nhuận doanh thu bình quân của doanh nghiệp sẽ tăng và ngợc lại.
- Tỷ suất lợi nhuận P
LN
chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tổng hợp của doanh
nghiệp đặc biệt là chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên V
CSH
. Sử dụng chỉ tiêu này ta có
thể so sánh, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các năm khác nhau hay
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
15
báo cáo thực tập tốt nghiệp
của doanh nghiệp khác nhau. Các chỉ tiêu này còn là tiêu thức quan trọng để lựa
chọn các phơng án tổ chức khác nhau đối với doanh nghiệp.
3 Những nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1 Các nhân tố chủ quan:
- Để đạt đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh cao phụ thuộc vào nhiều yếu tố

(khách quan và chủ quan), trong đó yếu tố trình độ công nghệ kỹ thuật đóng một
vai trò quan trọng ảnh hởng lớn đến hiệu quả kinh doanh đặc biệt trong thời đại
ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bão, trình độ công nghệ kỹ thuật
hiện đại góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong mọi lĩnh vực khoa học công
nghệ chiếm một phần quan trọng đẩy nhanh tốc độ phát triển hoàn thiện hơn khả
năng làm việc, lao động trí óc dần thay thế lao động chân tay và đem lại hiệu quả
cao hơn. Thực tế đã chứng minh cho chúng ta thấy rõ điều đó, một nớc Việt Nam
vốn nghèo nàn lạc hậu lại chịu nhiều tàn d của chế độ phong kiến và chiến tranh,
khoa học kỹ thuật cha phát triển, đời sống nhân dân chịu bao lầm than và khổ
cực, nhng ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển, hội nhập kinh tế đã mở cửa đón
nhận luồng kinh tế thế giới hội nhập đã góp phần nâng cao đời sống nhờ đạt
hiệu quả cao hơn trong sản xuất kinh doanh, Việt Nam ngày nay khác xa đang
từng ngày từng ngày đi những bớc đi vững chắc của mình của nền kinh tế công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, thời đại của công nghệ thông tin đạt đợc hiệu quả
trong sản xuất kinh doanh.
- Trình độ tổ chức, quản lý điều hành doanh nghiệp:
+ Sử dụng lao động
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hởng đến quá trình sản xuất kinh doanh, nếu
lao động đợc tổ chức hợp lý, có phân công phân nhiệm rõ ràng sẽ phát huy đợc
năng lực của ngời lao động và do đó có điều kiện tăng năng suất lao động. Lao
động đợc sử dụng trong phân tích chủ yếu là lao động ngoài sản xuất, ảnh hởng
của yếu tố lao động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
WxLM
L
Đ
Đ
=
+ Sử dụng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của sản xuất, việc sử dụng nguyên vật liệu đầy
đủ kịp thời đồng bộ và có chất lợng là điều kiện có tính chất tiền đề cho sự liên tục của

quá trình sản xuất, đó là điều kiện tất yếu khách quan và đúng trong mọi nền kinh tế. Sử
dụng nguyên vật liệu nh thế nào thì sẽ đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh nh thế ấy.
Số lợng, chất lợng tính đồng bộ của sản phẩm phụ thuộc trớc tiên vào số lợng, chất lợng
tính đồng bộ trong việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất. Hiệu quả sản xuất phụ
thuộc vào tính kịp thời và nhịp điệu trong đảm bảo nguyên vật liệu. Ngoài ra việc sử
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
16
báo cáo thực tập tốt nghiệp
dụng, tiết kiệm hay lãng phí, giá thành sản phẩm cao hay thấp, hiệu quả kinh doanh nh
thế nào cũng phụ thuộc vào việc sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất.
Chúng ta xác định mức độ ảnh hởng của việc cung cấp số lợng nguyên vật
liệu đến hiệu quả sản xuất:
Ta suy ra:
Khối lợng sản phẩm sản xuất = khối lợng NVL cung cấp/mức tiêu NVL
cho một đơn vị sản phẩm.
Trong đó khối lợng nguyên vật liệu cung cấp cho sản xuất = nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ + nguyên vật liệu nhập trong kỳ - nguyên vật liệu tồn kho
cuối kỳ.
Q
j
: khối lợng sản phẩm thứ j
O
đk
: Tồn kho đầu kỳ
N
tk
: Nhập trong kỳ
M
ij
: Mức tiêu hao NVL i cho 1 đơn vị sản phẩm j

Đ
ck
: Dự trữ cuối kỳ
+ Sử dụng TSCĐ
Tài sản cố định ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt đối với Công ty TNHH Long Khánh, phần đầu t cho TSCĐ chiếm tỷ trọng
rất lớn. Trong xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại ngày một nhiều hơn đòi hỏi phơng
tiện cũng đợc đầu t đổi mới, việc bảo dỡng, sửa chữa thay thế TSCĐ tác động
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Cơ cấu tài chính doanh nghiệp:
Để đạt đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh cao đòi hỏi một trình độ tổ chức,
cơ cấu điều hành quản lý tốt, trong đó phải kể đến cơ cấu tài chính doanh
nghiệp. Cơ cấu tài chính của Công ty tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
3.2 Các nhân tố khách quan:
+ Môi trờng pháp lý:
Kinh doanh luôn gắn liền với quản lý theo quy định của pháp luật, môi tr-
ờng pháp lý ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, pháp luật quy định chặt
chẽ hay nới lỏng trong kinh doanh, giúp cho các nhà đầu t lựa chọn kinh doanh
sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.
+ Các chính sách kinh tế của Nhà nớc.
Các chính sách kinh tế của Nhà nớc cũng nh môi trờng pháp lý đều ảnh h-
ởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất, đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay, đa dạng
hóa ngành nghề, hội nhập kinh tế, mở cửa kinh doanh trên thế giới lại càng đòi
hỏi chính sách kinh tế của Nhà nớc phù hợp để đảm bảo cho nền kinh tế Việt
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
17
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nam phát triển theo hớng hội nhập, đem lại hiệu quả cao cho các Công ty nhng
vẫn đảm bảo chính sách của Nhà nớc phù hợp với nền kinh tế.

+ Thị trờng ngời tiêu dùng.
Thị trờng có ý nghĩa rất lớn quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh, thị
trờng ngời tiêu dùng lớn chắc chắn sẽ đem lại lợi ích kinh tế cho Công ty. Biết đ-
ợc thị trờng để có kế hoạch bố trí phơng tiện sao cho hợp lý, thị trờng của Công
ty là nhu cầu đi lại trên các tuyến đờng bộ của nhân dân. Ngày nay nhu cầu đi lại
của con ngời ngày một nâng cao, đa dạng và phong phú, nhu cầu du lịch giải
trí Việt Nam vốn giàu và đẹp với phong cảnh thiên nhiên đa dạng và phong
phú, vì vậy phơng tiện chuyên chở ngày đòi hỏi nhiều hơn do đó góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Thời tiết khí hậu.
Đây là một trong những nhân tố khách quan ảnh hởng đến thị trờng ngời
tiêu dùng qua đó ảnh hởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tóm lại có rất nhiều nhân tố ảnh hởng trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh. ảnh hởng tốt hay xấu điều này phụ thuộc rất nhiều yếu tố.
4 Các phơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4.1 Phơng pháp so sánh.
+ Khái niệm: Đây là kết quả so sánh giữa 2 mức độ (về thời gian, không
gian, tuyệt đối, tơng đối).
Các trờng hợp so sánh.
- So sánh giữa trị số thực hiện trong kỳ nghiên cứu với thời kỳ trớc đó để
thấy đợc sự biến động của chi tiêu theo thời gian.
- So sánh với cùng kỳ năm trớc để thấy nhịp điệu thực hiện chỉ tiêu trong
khoảng thời gian 1 năm.
- So sánh trị số thực hiện của chỉ tiêu giữa các tháng, quý với năm để thấy
đợc tiến độ thực hiện chỉ tiêu.
- So sánh giữa trị số thực hiện với trị số kế hoặc với trị số định mức.
- So sánh giữa thực tế với nhu cầu, thực tế với khả năng.
- So sánh giữa các đơn vị với nhau.
* Đặc điểm:
- Các hiện tợng so sánh phải so sánh đợc (cùng mặt bằng, cùng hệ quy

chiếu, cùng thớc đo).
- Khi so sánh phải chú ý đến chọn gốc, cần chú ý đến chu kỳ.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
18
báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Khi tiến hành phân tích kỳ gốc và kỳ nghiên cứu mang tính quy ớc, trong
trờng hợp so sánh kỳ thực hiện với kỳ báo cáo, kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch cùng
kỳ thì ta phải đánh giá tính hợp lý kỳ kế hoạch.
Khi tiến hành so sánh cần chú ý đảm bảo điều kiện "có thể so sánh đợc".
Các điều kiện đó là các chỉ tiêu đa ra so sánh phải thống nhất về nội dung, phơng
pháp tính, phạm vi tính, đơn vị tính, thời gian tính và các điều kiện về tổ chức, kỹ
thuật phải tơng tự.
4.2 Phơng pháp thay thế liên hoàn.
+ Nội dung:
- Xác định mối quan hệ giữa nhân tố tổng thể thông qua việc thiết lập phát
triển kinh tế.
- Mối quan hệ giữa nhân tố thể hiện mối quan hệ giữa tích số hoặc kết hợp
mối quan hệ tích, tổng, thơng số.
- phơng pháp này dùng để tính mức độ ảnh hởng của các đơn vị tổng thể,
khi tính toán phải chú ý đến trật tự sắp xếp các nhân tố trong một dãy số.
+ Cách tính:
- Khi tính ảnh hởng của nhân tố nào đó đến tổng thể ta cho nhân tố đó
biến động còn các nhân tố khác cố định, chênh lệch kết quả đó chính là mức độ
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố đến tổng thể, mức độ ảnh hởng tơng đối của nhân
tố đến tổng thể chính là tỷ lệ mức độ tuyệt đối của nhân tố đó đến tổng thể so với
tổng thể của kỳ gốc.
Mức độ ảnh hởng tuyệt đối:
A X = A
1
B

0
C
0
- A
0
B
0
C
0
B X = A
1
B
1
C
0
- A
1
B
0
C
0
C X = A
1
B
1
C
1
- A
1
B

1
C
0
Mức độ ảnh hởng tuyệt đối:
100.
100.
100.
0
ã
0
ã
0
ã
X
XS
X
XS
X
XS
C
C
B
B
A
S




=


=

=
4.3 Phơng pháp cân đối:
Dùng để xác định mức độ ảnh hởng của nhân tố gây nên sự biến động của
tổng thể nghiên cứu.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
19
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phơng pháp này thờng đợc vận dụng khi lập bảng cân đối kế toán.
S
X
= S
A

X
+ S
B

X
+ S
C

X
4.4 Phơng pháp phân tích chi tiết.
+ Chi tiết thời gian: Kết quả thực hiện của chỉ tiêu nghiên cứu đợc tập hợp
những kết quả của các giai đoạn, các thời kỳ mỗi giai đoạn khác nhau kết quả
thực hiện khác nhau. Nhân tố ảnh hởng đến kết quả đó và xu thế ảnh hởng đến
tổng thể khác nhau. Khi tiến hành phân tích chúng ta phải chi tiết theo thời gian,

xác định nhân tố nguyên nhân ảnh hởng đến tổng thể, ảnh hởng đến kỳ nghiên
cứu để đa ra các biện pháp phù hợp, mục tiêu cơ bản của phơng pháp này chỉ ra
đợc quy luật vận động của hiện tợng theo thời gian khi dùng phơng pháp này ta
chú ý đến chỉ tiêu, hệ số bất bình hành theo thời gian:
Q
max
: Khối lợng giai đoạn lớn nhất trong thời kỳ.
Q: Bình quân các giai đoạn.
+ Chỉ tiêu không gian.
Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế đợc tập hợp các đơn vị, phần tử tạo nên,
mỗi đơn vị phần tử các nhân tố ảnh hởng khác nhau. Xu thế tác động đến tổng
thể khác nhau, trên cơ sở chi tiết các bộ phận chúng ta tìm ra nguyên nhân, trên
cơ sở đó đề ra biện pháp phù hợp, mục đích cơ bản của phơng pháp này là tìm ra
đợc các nhân tố điển hình.
+ Chi tiết các bộ phận cấu thành
Các hiện tợng khi tiến hành nghiên cứu, phân tích có thể đợc tập hợp
nhiều nhân tố khác nhau, mối quan hệ giữa các nhân tố cấu thành tạo nên hiện t-
ợng khác nhau thì mức độ ảnh hởng xu thế tác động theo mỗi mối quan hệ đến
tổng thể khác nhau.
Mục đích cơ bản của phơng pháp này là thiết lập mối liên hệ nhân tố tổng
thể (thiết lập phơng trình kinh tế) từ đó áp dụng các phơng pháp phân tích phù
hợp.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
20
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng 3
Thực trạng và tình hình sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp
Bảng phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
STT Chỉ tiêu

Năm 2007
(10
6
đ)
Năm 2008
(10
6
đ)
Chênh lệch
(10
6
đ)
Tỷ
trọng
(%)
1 Tổng tài sản 327.000 396.000 69.000 121,10
2 Doanh thu 482.000 590.000 108.000 122,41
3 Chi phí 464.020 566.240 102.220 122,03
4 Lợi nhuận trớc thuế 17.980 23.760 5.780 132,15
5 Thuế TNDN 5.034 6.653 1.619 132,16
6 Lợi nhuận sau thuế 12.946 17.107 4.161 132,14
1. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp.
1.1 ý nghĩa, mục đích, nhiệm vụ:
Doanh thu là chỉ tiêu biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mỗi Công ty có một quá trình sản xuất riêng biệt, kết quả của quá trình sản xuất
đó đợc biểu hiện bằng doanh thu. Doanh thu là kết quả của quá trình sản xuất,
phản ánh chất lợng và số lợng sản phẩm, từ biểu doanh thu ta thấy đợc kết quả
kinh doanh của từng bộ phận và sự tăng giảm giá trị từ đó ta có thể lập đợc kế
hoạch cụ thể, phân tích rõ kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, từng
ngành sản xuất để tiếp tục đầu t phát triển hay tạm ngừng sản xuất. Việc phân

tích kết quả doanh thu năm 2008 so với năm 2007 để từ đó thấy đợc tiềm năng
để tăng doanh thu, từ đó chủ động đầu t thêm vào các lĩnh vực có xu thế phát
triển mạnh của Công ty, đồng thời đầu t thêm trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ
thuật để đạt doanh thu cao hơn nữa trong các năm sau.
Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu nhằm:
- Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu từng thành phần doanh thu, các nhân tố ảnh hởng đến thành phần
doanh thu và tổng doanh thu.
- Tính toán mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến tổng doanh thu.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
21
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của
Công ty nhằm phân tích đánh giá một cách đúng đắn, chính xác kết quả mà
Công ty đạt đợc đồng thời tìm ra nhân tố ảnh hởng đến sự tăng giảm doanh thu,
tìm ra mặt mạnh mặt yếu đã làm tăng doanh thu, giảm doanh thu từ đó tìm ra
biện pháp khắc phục và phát huy để hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
đạt hiệu quả cao hơn.
1.2 Đánh giá chung
Doanh thu là một chỉ tiêu chủ yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào, nó là một
chỉ tiêu chỉ đạo, trọng tâm nằm trong hệ thống kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài
chính của doanh nghiệp doanh thu cao và phát triển, đánh giá đợc Công ty đó
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt hiệu quả cao, tình hình
thực hiện chỉ tiêu doanh thu tốt hay xấu ảnh hởng đến tình hình tài chính của
Công ty, thu nhập của ngời lao động và việc thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà
nớc. Tổng doanh thu của năm 2008 tăng so với năm 2007 là 108.000.000.000 đồng,
tốc độ tăng trởng đạt xấp xỉ 22,41%. Đây là con số tơng đối ấn tợng, nó cho thấy đ-
ợc tốc độ phát triển nhanh, mạnh của công ty và điều đó có đợc có thể do trong thời
gian đó công ty đã nỗ lực mở rộng hoạt động sản xuất của mình, mua sắm thêm các
trang thiết bị hiện đại, nâng cao chất lợng và uy tín của công ty dẫn tới việc công ty

ngày càng nhận đợc nhiều hợp đồng lớn có giá trị cao kéo theo doanh thu tăng rất
nhanh.
Tổng doanh thu của Công ty bao gồm: doanh thu thiết kế đóng mới tàu và
các cấu kiện nổi, doanh thu về dịch vụ t vấn sửa chữa bảo dõng phơng tiện vận
tải thuỷ, xây dựng công trình công nghiệp đóng tàu, ngoài ra còn có doanh thu từ
việc kinh doanh các mặt hàng vật t đóng tàu và các doanh thu khác Trong đó
doanh thu từ thiết kế đóng mới tàu và các cấu kiện nổi đóng vai trò lớn làm tăng
tổng doanh thu Công ty tiếp tục củng cố uy tín của mình, nỗ lực mở rộng thị tr-
ờng tìm bạn hàng mới, chính sách giá cả hợp từng bớc hiện đại hóa quản lý tốt
đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề, cạnh tranh với hàng loạt các công ty khác
tham gia vào lĩnh vực này. Nhìn chung tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của
Công ty ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã và đang từng bớc
phát triển nhịp nhàng vững chắc.
1.3 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu theo thời gian
bảng phân tích tình hình thực hiện doanh thu theo thời gian
STT Thời gian
Năm 2007
(10
6
đ)
Năm 2008
(10
6
đ)
Chênh lệch
(10
6
đ)
So sánh
(%)

Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
22
báo cáo thực tập tốt nghiệp
1 Quý 1 87.000 72.000 -15.000 82,76
2 Quý 2 121.000 151.000 30.000 124,79
3 Quý 3 133.000 172.000 39.000 129,32
4 Quý 4 141.000 195.000 54.000 138,30

Tổng cộng 482.000 590.000 108.000 122,41
Nhìn chung qua bảng phân tích vê tình hình thực hiện doanh thu theo thời
gian của công ty trong hai năm 2007 và 2008 ta nhận thấy, hầu hết các quý trong
năm 2008 đều có doanh thu tăng cao hơn so với năm 2007, cá biệt chỉ có quý 1
là doanh thu có thấp hơn, trong đó quý 4 là có tốc độ tăng trởng cao nhất lên tới
38,30%, còn quý 1 giảm đi so với năm 2007 vào khoảng trên 17%. Để hiểu rõ
hơn về tình hình thực hiện doanh thu theo thời gian của công ty, ta sẽ đi sâu vào
phân tích về xu hớng, quy mô và nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi doanh thu
trong từng quý của công ty trong năm 2008.
Quý 1 năm 2008 doanh thu của công ty giảm tơng đối so với năm 2007,
cụ thể doanh thu đạt đợc trong quý 1 năm 2008 là khoảng 72 tỷ đồng, giảm
17,24% so với cùng kì năm trớc, ứng với mức giảm là 15 tỷ đồng. Sở dĩ có sự sụt
giảm về doanh thu nh vậy nguyên nhân chủ yếu là do đầu năm 2008 tầu chở một
khối lợng lớn nguyên vật liệu chính và các phụ kiện đóng tàu của công ty gặp sự
cố không thể giao hàng đúng hẹn đợc, làm cho các sởng đóng và sửa chữa tàu
của công ty chỉ có thể hoạt động cầm chừng trong một thời gian tơng đối dài,
dẫn tới việc chậm tiến độ hoàn thành một số các hợp đồng đóng mới và sửa chữa
tàu để giao cho đối tác đúng thời gian quy định, điều này đã gây tổn thất cho
công ty và làm cho tổng doanh thu của công ty trong quý 1 giảm mạnh.
Quý 2 năm 2008 doanh thu của công ty có sự tăng trởng khá nhanh, cụ thể
doanh thu quý 2 năm 2007 là 121 tỷ đồng, sang đến quý 2 năm 2008 doanh thu
đạt đợc là 151 tỷ đồng tốc độ tăng trởng đạt 24,79%. Sở dĩ có sự tăng trởng nh

vậy nguyên nhân chủ yếu là do trong quý 2 năm 2008 đội ngũ công nhân và thợ
bậc cao sau khi đợc đa đi học lớp đào tạo nâng cao trình độ tay nghề theo chủ tr-
ơng nâng cao chất lợng tập thể lao động của công ty, nay đã trở về hớng dẫn cho
anh em lao động trong công ty làm việc theo phơng pháp lao động mới với năng
suất cao và tiết kiệm hơn nhiều, do vậy mà hiệu quả công việc đợc nâng lên đáng
kể, nhiều hợp đồng đã đợc hoàn thành đúng và sớm hạn làm cho doanh thu của
toàn công ty tăng lên nhanh chóng.
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
23
báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quý 3 năm 2008 doanh thu của công ty có xu hớng tăng trởng nhanh, cụ
thể doanh thu quý 3 năm 2007 chỉ đạt là 133 tỷ đồng thì sang cùng kì năm 2008
doanh thu đạt đợc là 172 tỷ đồng tốc độ tăng trởng là 29,32% ứng với mức tăng
là 39 tỷ đồng. Sở dĩ có sự tăng trởng nh vậy nguyên nhân chủ yếu là do thời gian
này nhu cầu của thị trờng đang tăng cao công ty đã tiến hành đàm phán kí kết đ-
ợc nhiều hợp đồng lớn về cung ứng vật t, dụng cụ hàng hải và một số hợp đồng t
vấn đóng mới tầu biển trọng tải lớn, làm cho doanh thu trong giai đoạn này tăng
lên nhanh chóng.
Quý 4 năm 2008 doanh thu của công ty tăng trởng rất nhanh, cụ thể doanh
thu của quý 4 năm 2007 đạt đợc là 141 tỷ đồng thì sang đến quý 4 năm 2008
tổng doanh thu đạt đợc của công ty lên tới 195 tỷ đồng, tốc độ tăng trởng là
38.3% ứng với mức tăng trởng là 54 tỷ đồng. Đây là một con số hết sức ấn tợng,
sở dĩ có sự tăng trởng vợt bậc nh vậy nguyên nhân chủ yếu là do đây là giai đoạn
cuối năm nhu cầu của thị trờng là rất lớn, khối lợng công việc nhiều, đồng thời
giai đoạn này công ty lại tiến hành mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh của
mình bằng việc khánh thành thêm một phân xởng sửa chữa tàu đa năng, nhằm
phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của thị trờng, từ đó làm cho tổng doanh thu
của công ty trong giai đoạn này tăng đột biến.
2. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí của doanh nghiệp
2.1 ý nghĩa, mục đích, nhiệm vụ:

Chi phí là một chỉ tiêu tổng hợp có ý nghĩa hết sức quan trọng dùng để
đánh giá chất lợng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty đợc biểu hiện
bằng tiền, hoàn thành một cách toàn diện kế hoạch chi phí là phơng hớng chủ
đạo nhằm tăng doanh lợi, tăng tích lũy cho Công ty Nhà nớc và nâng cao đời
sống ngời lao động. Xuất phát từ tầm quan trọng đó mà ta thấy đợc ý nghĩa trong
việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí.
Mục đích của việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí là:
- Đánh giá mức độ và tình hình thực hiện chi phí
- Xác định và phân loại các nhân tố ảnh hởng đến tổng chi phí, xác định mức độ
ảnh hởng của từng nhân tố.
- Đề xuất các biện pháp nhằm loại bỏ những nhân tố tiêu cực làm tăng chi phí,
phát huy những nhân tố tích cực làm giảm chi phí.
Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí là tổng
hợp chi phí dới dạng tổng hợp nhằm đánh giá một cách hợp lý về chỉ tiêu chi phí,
đồng thời tìm ra những nhân tố tác động đến việc thực hiện chỉ tiêu kể cả nhân tố
tích cực và nhân tố tiêu cực. Từ đó rút ra những kết luận cần thiết và chính xác
để ra các quyết định những biện pháp thiết thực để Công ty sử dụng một cách có
hiệu quả nhất, thực hiện tốt mục tiêu giảm chi phí, tiết kiệm chi phí, nâng cao
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1
24
báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời
gian tới.
Doanh thu đợc tạo ra từ sản lợng và giá cả của sản phẩm dịch vụ mà công
ty cung cấp, tuy nhiên giá này không thể tuỳ tiện nâng cao đợc, vì nh vậy sẽ làm
giảm khả năng cạnh tranh của công ty, bởi vậy việc tìm mọi cách để cắt giảm chi
phí một cách hợp lí luôn là một bài toán khó và là vấn đề hết sức quan trọng cần
phải chú ý xem xét thực hiện.
2.2 Đánh giá chung.
Chi phí của Công ty là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả kinh doanh,

nếu doanh thu cao mà chi phí cũng cao thì lợi nhuận thấp, nếu chi phí cao hơn
doanh thu thì thua lỗ. Vì vậy phân tích chỉ tiêu chi phí để tìm đợc nguyên nhân
dẫn đến chi phí cao và biện pháp giảm chi phí là một việc làm cần thiết và có ý
nghĩa đối với bất cứ một Công ty nào.
Tổng chi phí của Công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là
102.220.000.000đ đạt tốc độ tăng trởng là trên 22,03%, chi phí của Công ty bao
gồm: chi phí nguyên nhiên vật liệu, chí phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa
bảo dỡng máy móc thiết bị, chi phí tiền lơng, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí
bằng tiền và chi phí khác. Dễ thấy tốc độ tăng trởng của chi phí trong thời gian
này tăng rất nhanh, điều này có thể giải thích đợc do trong giai đoạn 2007-2008
công ty thực hiện chủ trơng mở rộng sản xuất, mở rộng nhà xởng, mua sắm thêm
nhiều trang thiết bị mới hiện đại phục vụ cho việc sản xuất mở rộng sau này, bên
cạnh đó trong thời gian đó công ty cũng đang đợc nhiều bạn hàng tin tởng và kí
nhiều hợp đồng lớn đóng mới sửa chữa tàu biển nên chi phí nguyên vật liệu cũng
nh các chi phí khác bỏ ra là rất lớn, điều đó làm cho chi phí của công ty tăng
nhanh một cách đáng kể nh vậy.
Chi phí nguyên, nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ: là một chỉ tiêu hết sức
quan trọng, đó là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của công ty,
một mặt nó phản ánh việc sản xuất kinh doanh nhiều hay ít, nhng mặt khác sự
thay đổi của chi phí này có tác động rất lớn tới tổng chi phí cũng nh lợi nhuận
của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng nhất trong việc hạ giá thành sản phẩm
của công ty. Chi phí nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm: Chi phí
tôn đóng tàu, máy móc thiết bị các loại, các loại thiết bị điện, động cơ, que hàn,
sắt thép
Chi phí nhân công: cũng là một trong những chi phí có ảnh hởng tơng đối
tới tổng chi phí của doanh nghiệp, việc sử dụng hợp lý quỹ lơng là nội dung cơ
bản của tiết kiệm chi phí, tiền lơng có tác dụng chi phối đến ý thức trách nhiệm
và tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên chức do vậy việc sử dụng quỹ l-
ơng sao cho tiết kiệm tuy nhiên vẫn phải hợp lí, xứng đáng với công sức trách
Sinh Viên: Trơng Thị Nga Lớp QKT46ĐHT1

25

×