Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thực trạng công tác kế toán tại công ty tnhh may thiên nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.21 KB, 105 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển đổi rõ rệt. Đó là quá
trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
trường dưới sự quản lý của Nhà Nước bằng pháp luật. Đặc biệt vào tháng 11 năm
2006 nước ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức kinh tế thế giới
WTO, một cơ hội mới cho nền kinh tế của đất nước ta phát triển nhưng cũng đặt ra
nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Làm thế nào để tồn tại, phát
triển và cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là vấn đề hết sức quan trọng
và trọng tâm của các doanh nghiệp.Trước yêu cầu của nền kinh tế thị trường cạnh
tranh ác liệt thì vai trò của công tác kế toán hơn bao giờ hết là rất quan trọng là nền
tảng, then chốt thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Đối với các doanh nghiệp sản xuất
cũng như các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác thì công tác kế toán
là yếu tố cần thiết đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh
nghiệp. Nhờ có công tác kế toán cung cấp số liệu cùng các thông tin kinh tế một
cách đầy đủ kịp thời chính xác mà các nhà quản lý nắm bắt được tình hình kinh
doanh của đơn vị mình. Đồng thời xem xét sự lưu chuyển vốn trong kinh doanh để
sớm đưa ra những quyết định có tính ưu việt và hiệu quả cao phù hợp với sự phát
triển của doanh nghiệp.
Tóm lại, công tác kế toán là điều kiện không thể thiếu trong mọi lĩnh vực quản lý
kinh tế, mọi tổ chức kinh tế và các thành phần kinh tế quốc dân.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH may Thiên Nam, em đã tìm hiểu, phân
tích đồng thời so sánh với những lý thuyết đã học trong nhà trường để củng cố lại
những kiến thức đã được học. Cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Đức
Kiên và cơ sở thực tập đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.


Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
2
BÁO CÁO THỰC TẬP
Nội dung báo cáo thực tập gồm có 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH May Thiên Nam
Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thực trạng công tác kế toán tại
Công ty TNHH May Thiên Nam
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH
May Thiên Nam
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
3
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH May Thiên Nam
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH may Thiên Nam được thành lập ngày 22/06/2004 theo giấy phép
KD số 02000016 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng cấp. Với số vốn điều lệ là
10.000.000.000 VNĐ
Tên giao dịch quốc tế của Công Ty: THIEN NAM GARMENT CO.,LTD
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Địa chỉ :Km số 3 - Đường Phạm Văn Đồng - Phường Anh Dũng - Quận Dương
Kinh - TP. Hải Phòng
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân
hàng ACB theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số tài khoản: 9706349 tại Ngân hàng Á Châu - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200593607
Diện tích đất sử dụng: 24.628,40m
2
Số điện thoại : 031.3581956 Số Fax : 031.3581703
Lĩnh vực hoạt động chính là sản xuất kinh doanh hàng may mặc tiêu thụ trong
nước và xuất khẩu.

Sản phẩm chủ yếu: sơ mi nam, nữ
Thị trường: Châu Âu, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc…
Năng lực sản xuất: 1.5 triệu sản phẩm/ năm
Số lao động: 610
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
4
BÁO CÁO THỰC TẬP
Tổng số thiết bị: 580 (máy may công nghiệp)
Đối tác bạn hàng chính: Seidensticker, Itochu, Miles, HadeisgeseIchaft,
JCPenney, Mangharam, Sinolanka, New M, Supereme, K- Mart, Target, MAST,
Lifung, May, Resources, Mitsui, Senga, Primo
Thương hiệu của may 10: Pharaon, Bigman, Chambray, Freeland, Cleopatre,
PrettyWoman, Jackhot, Tennisus, May 10
Thị trường EU: Pierre Cardin, Alain Delon, Seidensticker, Dornbush,
Jacques Britt, Barrisan, Camel, Celio, Port Louis, Pattic Oconnor, Jactissot, Royal
Class, Burton, Devred Ben Sherman, VanHeusen
Thị trường Mỹ: VanHeusen, PerryEllis, Portfolio, Geofferey Beene,
DKNY, Arrow, Security, Liz Claiborn, Izod, Foxeroft, Express, LernerNY, St,
John Bay, Town Craft, Azirona, Gap, Old Navy, Tommy, Hifigher
Thị trường Nhật: Leo- Storm, Reputation, Hiroko, Koshio, Tak- Q.com,
Tinroad, Aoyama
Chính sách chất lượng của công ty:
Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9000 – 2000.
Hệ thống quản lý môi trường: ISO 14000.
Hệ thống phân phối: Cửa hàng 72 Nguyễn Đức Cảnh - Hải Phòng
Địa chỉ: 72 Nguyễn Đức Cảnh
Điện thoại: 031.3217068
Cửa hàng mới đi vào hoạt động từ đầu tháng 10/06.
Chính sách chất lượng của công ty:
Mục tiêu chung của Công ty may Thiên Nam là trở thành công ty hàng đầu của

Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng may mặc.
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
5
BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty may Thiên Nam cam kết đáp ứng mọi yêu cầu đã được thỏa thuận với
khách hàng, coi chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định để khách hàng đến với
Công ty.
Cùng với việc thường xuyên đầu tư máy móc thiết bị hiện đại và áp dụng quy
trình công nghệ tiên tiến, hệ thống chất lượng được cải tiến liên tục tạo lòng tin và
thỏa mãn mong đợi của khách hàng.
Công ty may Thiên Nam đảm bảo mọi cán bộ công nhân viên đều được đào tạo
thích hợp để có đủ trình độ và năng lực cần thiết hoàn thành công việc được giao.
Công ty đảm bảo rằng chính sách chất lượng và các quy trình kiểm soát được
phổ biến và thấu hiểu tới mọi thành viên.Mỗi cán bộ công nhân viên đều phải tuân
thủ các quy trình, thủ tục, hướng dẫn đã được xây dựng của hệ thống chất lượng.
Trách nhiệm đầu tiên và quan trọng nhất của mọi vị trí công việc là "trách
nhiệm về chất lượng"
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Sản xuất hàng may mặc
Tiếp nhận đầu tư xuất nhập khẩu uỷ thác, làm đại lý mua bán ký gửi hàng hoá.
Sản phẩm chủ yếu của công ty là áo sơ mi phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu.
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
6
Nguyên nhiên phụ liệu Cắt
May
Là, hoàn thiện
Nhập kho
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.2

Quy trình sản xuất.

Từ nguyên nhiên phụ liệu chính là vải, qua công đoạn cắt, thêu (nếu có), căn cứ
vào kế hoạch sản xuất đi hàng cấp phát bán thành phẩm sang từng chuyền may.
Sau khi may xong được chuyển qua bộ phận kiểm hoá kiểm tra chất lượng → May
→ KCS Công ty → Nhập là → Kiểm hoá là → Đóng gói → Nhập kho. Những
sản phẩm của công ty luôn đảm bảo chất lượng, tạo niềm tin, uy tín với khách
hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
*Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý:
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
7
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Phòng hành chính
Phòng IE
PHÓ GIÁM ĐỐC 1
Cụm may 1
Phòng Kỹ thuật
PHÓ GIÁM ĐỐC 2
GIÁM ĐỐC
Tổ Cắt
Phòng Cơ điện
Trưởng ca 1
Trưởng ca 2
Tổ kiểm hoá
BP là
Cụm may 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ 1.3

Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
8
BP hòm
hộp
BÁO CÁO THỰC TẬP
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc công ty: Nguyễn Thị Thiên Lý.
Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung và điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty, xây dựng chiến lược kế hoạch, chiến lược cho công ty phát triển .
Phó giám đốc 1: Phạm Anh Phương.
Chịu sự quản lý của Giám đốc, thay mặt giám đốc kiểm soát toàn bộ hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch được đề ra. Thường xuyên báo cáo với
Giám đốc về công việc mà mình đảm nhiệm.
Phó Giám đốc 2: Trần Thị Minh Phương.
Trực tiếp điều hành sản xuất, quản lý sử dụng lao động, kỹ thuật, vật tư thiết bị,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, an toàn lao động…Chịu trách nhiệm những phần
công việc được phân công trước Giám đốc xí nghiệp và công ty. Thường xuyên
báo cáo với Giám đốc về các công việc mình được phân công và phụ trách.
Phòng kế hoạch
Có chức năng tham mưu giúp giám đốc trong các lĩnh vực quản lý kinh tế, hợp
đồng kinh tế, kế hoạch sản xuất, thiết bị thi công, cung ứng vật tư, tổ chức hệ thống
quản lý kho của công ty.
Phòng hành chính
Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp
xếp, cải tiến tổ chức quản lý, bồi dưỡng, đào tạo và tuyển dụng lao động. Thực
hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý hành chính văn phòng của công ty.
Phòng kế toán:
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
9
BÁO CÁO THỰC TẬP

Chịu trách nhiệm về công tác tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Chức năng kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị trực thuộc,
đảm bảo chấp hành đúng quy chế tài chính của công ty và pháp lệnh kế toán thống
kê.
Phòng IE
Chịu sự quản lý của Phó Giám đốc1, làm nhiệm vụ nghiên cứu, cải tiến các thao
tác, tổ chức, thiết bị sản xuất…tại Công ty.
Công Ty TNHH may Thiên Nam là công ty mới thành lập, cơ cấu tổ chức
của công ty tinh giản, gọn nhẹ. Các quyền hạn, trách nhiệm của các phòng ban
được phân định rõ ràng. Điều đó có thể giúp học phát huy được sự năng động sáng
tạo của ˆnh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công Ty.
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
10
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
Kế toán tổng hợp Thủ quỹKế toán TT ngân hàngKế toán công nợ và TSCĐKế toán vật tư, CCDCKế toán tiền lương
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH may Thiên Nam.
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.1:
* Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức: Tập trung
*Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng kế toán: là người chịu trách nhiệm cao
nhất về công tác kế toán trước Ban giám đốc công ty, chỉ đạo chung toàn bộ
công việc kế toán của phòng kế toán.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi, tập hợp chi phí, xác định doanh
thu, theo dõi tình hình huy động vốn.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu và chi tiền, lên cân đối và rút ra số dư tiền mặt
cuối ngày, quản lý két tiền tại công ty.

Kế toán thanh toán ngân hàng: chịu trách nhiệm làm các thủ tục chuyển
tiền ra, vào tài khoản của công ty tại ngân hàng. Theo dõi hạch toán các tài
khoản tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
11
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
Kế toán công nợ và TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu
hao và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, quản lý, theo dõi vốn cố định của
công ty; theo dõi tình hình phải thu, phải trả của công ty.
Kế toán vật tư, CCDC: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho
vật tư, CCDC.
Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình dư Nợ, Có
tài khoản tiền lương phải trả công nhân trong công ty, thanh toán các khoản
tạm ứng công nhân viên.
Chu trình kế toán được tổ chức chặt chẽ theo bốn bước sau:
Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực,
đúng chế độ kế toán.
Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh như số
tiền, số thực xuất…tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán.
Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung cả từng loại chứng từ
luân chuyển vào các bộ phận được quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác
Lưu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ
đầy đủ có hệ thống và khoa học theo đúng quy định.
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vị kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời
gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký
chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo
cáo kế toán.
12

Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.4.2. Các chế độ và phương pháp kế toán được áp dụng tại công ty.
Sơ đồ 2.2 Hình thức kế toán áp dụng : Nhật Ký Chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Đối chiếu kiểm tra:
Thuyết minh :
1a. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc định khoản kế toán ghi vào Nhật ký chung.
1b. Các chứng từ gốc liên quan đến đối tượng kế toán chi tiết ghi vào các thẻ kế
toán chi tiết.
1c. Các chứng từ gốc liên quan đến thu, chi tiền mặt ghi vào các sổ quỹ tiền mặt.
13
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
Các sổ thẻ kt chi tiết
1b
1c
Chứng từ gốcSổ quỹ
1a
3
NHẬT KÝ CHUNG
Bảng tổng
hợp chi tiết
số phát
sinh
2a
2b
SỔ CÁI
5b

4
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
5a
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CÁC BÁO CÁO TC – KT KHÁC
BÁO CÁO THỰC TẬP
2a. Hàng ngày căn cứ vào số liệu nhật ký chung ghi vào sổ cái.
2b. Cuối tháng tổng hợp các số liệu trên Nhật ký chuyên dùng ghi vào sổ cái một
lần.
3. Cuối tháng căn cứ vào số liệu các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh.
4. Cuối tháng khoá sổ cái. Lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
5a, 5b. (Đồng thời) Cuối tháng căn cứ vào số liệu bảng đối chiếu số phát sinh và
bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh kế toán lập bảng cân đối kế toán & các báo cáo
tài chính kế toán khác của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty TNHH may Thiên Nam thực hiện kế toán vừa bằng thủ công,
vừa bằng máy vi tính và sử dụng phần mềm kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
kinh doanh vừa và nhỏ.
Công ty hạch toán hành tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
liên tục tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên nhiên, phụ liệu; công cụ, dụng
cụ; vật tư, hàng hoá trên các tài khoản vả sổ kế toán tổng hợp khi có chứng từ theo
quy định hiện hành. Phương pháp tính toán hàng tồn kho: Trị giá xuất kho theo
phương pháp Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Quy trình kế toán của Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ, tài khoản, hệ thống kế toán báo cáo áp dụng theo quyết định số:
48/2006/QĐ-BTC
Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán: áp dụng từ 1/1 đến 31/12
Kỳ kế toán: 1 năm.
Đơn vị tiền tệ:

- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để giao dịch là:VND, USD.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để hạch toán là: VND
14
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thực trạng công tác kế toán tại
Công ty TNHH May Thiên Nam
.2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.1.1. Kế toán tiền mặt:
a.Nội dung:
Tiền mặt của công ty bao gồm: tiền Việt Nam(VND), ngoại tệ
Tiền mặt của công ty thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản khác (như
tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia)…v…v.
Tiền mặt để chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, chi trả cho người lao
động, chi khác từ hoạt động kinh doanh v…v…
b.Nguyên tắc kế toán:
Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế đã nhập quỹ tiền mặt. Đối với
những khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền
mặt) thì không ghi vào tài khoản 111 mà ghi vào tài khoản 113- tiền đang chuyển
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký
của người nhận, người giao
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền mặt, ngoại
tệ.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ.
Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu
15
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên

nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
c.Phương pháp kế toán:
Chứng từ : Phiếu thu; phiếu chi; giấy đề nghị tạm ứng; giấy thanh toán tiền tạm
ứng; giấy đề nghị thanh toán; biên lai thu tiền; giấy báo nợ; giấy báo có; hoá đơn
mua hàng, bán hàng; hoá đơn GTGT; uỷ nhiệm thu; uỷ nhiệm chi; sổ cái các tài
khoản; bảng kê phát sinh các tài khoản; sổ quỹ tiền mặt; sổ nhật ký chung; sổ chi
tiết các tài khoản….
Tài khoản:
-111: tiền mặt
-1111: tiền “VND”
-1112: tiền “USD”
Nợ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân
phiếu nhập quỹ.
Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu
xuất quỹ.
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê.
16
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
.Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
17
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
1381
Kiểm kê quỹ tiền
mặt phát hiện thiếu

144,244
Chi tiền mặt đi ký
cược, ký quỹ
121,128,221,222,223,228…
Chi tiền mặt
đi đầu tư
311,331,334,338…
Chi tiền mặt
để trả nợ
627,641,641,811…
Chi tiền mặt
để chi phí
15*, 21*…
Chi tiền mặt mua vật tư
hàng hoá, TSCĐ…
Kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện thừa
3381
Thu hồi các khoản đầu
tư bằng tiền mặt
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng tiền mặt
131,138,141,144…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng tiền mặt
511,512,515,711…
Vay ngắn hạn, dài hạn
nhập quỹ tiền mặt
311, 341…

Nhận vốn góp của các
chủ sở hữu bằng tiền mặt
411 111
BÁO CÁO THỰC TẬP
.Sổ sách kế toán:
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái 111
Phiếu thu, phiếu chi
2.1.2Kế toán tiền gửi ngân hàng:
a.Nội dung:
Là khoản tiền công ty gửi vào Ngân hàng ở một tài khoản riêng của công ty
bao gồm: vốn lưu động, quỹ doanh nghiệp bằng tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ.
b.Nguyên tắc:
Căn cứ để hoạch toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng là giấy báo Có, báo
Nợ hoặc sổ phụ là những chứng từ do ngân hàng cung cấp kèm theo chứng từ
gốc.Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán của
công ty, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng biết để cùng đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời. Cuối tháng vẫn chưa xác định được thì kế toán ghi sổ theo giấy báo
của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi trên tài khoản 1388 – Tài sản thiếu chờ xử lý
hoặc ghi vào tài khoản 3388 – Tài sản thừa chờ xử lý. Sang tháng sau, phải tiếp tục
kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
c.Phương pháp kế toán
Chứng từ: Giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo Nợ, giấy báo
Có, bản sao kê khai, sổ phụ của Ngân hàng.
Tài khoản:
112 - “tiền gửi ngân hàng”
18
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K

Chênh lệch thừa TGNH chưa rõ nguyên nhân
112
411,311,341
Nhận vốn góp của các chủ sở hữu hoặc đi vay bằng TGNH
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TGNH
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu tư bằng TGNH
3388
Chi TGNH mua vật tư hàng hoá TSCĐ…
15*, 21*…
Chi TGNH để chi phí
627,641,641,811…
Chi TGNH để trả nợ
311,331,334,338…
Chi TGNH đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
111
Chênh lệch thiếu TGNH chưa rõ nguyên nhân
1388
BÁO CÁO THỰC TẬP
1121 – tiền Việt Nam: các khoản tiền Việt Nam gửi tại Ngân hàng
1122 – ngoại tệ : các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng
Nợ
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng

- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên
nhân

- Các khoản tiền rút ra từ Ngân
hàng
- Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên
nhân
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
19
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BO CO THC TP
*. Hệ thống tổ chức chừng từ và luân chuyển chứng từ.
Nghiệp vụ thu:
Trách nhiệm luân chuyển
Công việc luân chuyển
Ngời
nộp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
trởng
Thủ quỹ
1.Đề nghị nộp tiền (1)
2.Lập phiếu thu (2)
3.Ký phiếu thu (3)
4.Nhập quỹ (4)
5.Ghi sổ KT (5)
6.Bảo quản lu trữ (6)
Nghiệp vụ chi:

Trách nhiệm luân chuyển
Công việc luân chuyển
Ngời
nhận
TT,
KTT
KTTT Thủ quỹ
1.Đề nghị chi (1)
2.Ký lệnh chi (2)
3.Lập phiếu chi (3)
4.Ký phiếu chi (duyệt) (4)
5.Xuất quỹ (5)
6.Ghi sổ KT (6)
7.Bảo quản lu trữ (7)
20
Sinh viờn : Lờ Th Kim Ngõn Lp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
2.1.3 Ví Dụ
a.Ví dụ: Nghiệp vụ thu.
1. Phiếu thu số 01/04 ngày 01/04/2011 Kim Anh phòng hành chính hoàn tạm ứng:
31.427.000
Nợ TK 111: 31.427.000
Có TK 141: 31.427.000
2. Phiếu thu số 03/04 ngày 09/04/2011 Bà Yến (phòng tài chính kế toán) rút tiền
ngân hàng nhập quỹ: 100.000.000
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
b.Ví dụ: Nghiệp vụ chi.
1. Phiếu chi số 01/04 ngày 01/04/2011 thanh toán tiền công tác phí
Nợ TK 642(64277): 250.000

Có TK 111: 250.000
4. Phiếu chi số 04/04 ngày 02/04/2011 căn cứ vào hoá đơn GTGT số kế toán hạch
toán thanh toán tiền chi phí XNK: 20 306 686
Nợ TK 641(64182): 18 521 988
Nợ TK 133(1331): 1 784 698
Có TK 111: 20 306 686
21
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
c Chứng từ sổ sách sử dụng ( 04/ 2011)
Biểu 2.1.1
22
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
Đơn vị: Công ty TNHH may Thiên
Nam
Phòng kế toán tài chính
PHIẾU THU Số…01/04
Ngày 01 tháng 04 năm 2011
NỢ……….
Có………
Mẫu số 02-TT
QĐ số : 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14 tháng 9 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyển số……….
Họ và tên người nộp tiền: ….[005687 ] Nguyễn Kim Anh………………………
Địa chỉ: … Phòng Hành chính…………
Lý do nộp:…… Thu hoàn tạm ứng…………………
Số tiền:……. 31.427.000………
Viết bằng chữ: Ba mươi mốt triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn.

Kèm theo:… 01 ……………………………chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2011.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ ): Ba mươi mốt triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quý):
+Số tiền quy đổi:
(liên gửi ra ngân hàng)
BÁO CÁO THỰC TẬP
Biểu 2.1.2
23
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
Đơn vị: Công ty TNHH
may Thiên Nam.
Phòng kế toán tài chính
PHIẾU CHI Số…04/04
Ngày 02 tháng 04 năm 2011
Nợ……….
Có………
Mẫu số 02-TT
QĐ số : 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14 tháng 9 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quyển số……….
Họ và tên người nhận tiền: ….[01040] Nguyễn Công Huân……………
Địa chỉ: … phòng Kế hoạch…………………………………… ………
Lý do chi:…… Thanh toán tiền chi phí XNK……………………………
Số tiền:……. : 20 306 686……… (viết bằng chữ)……… hai mươi triệu ba
trăm linh sáu ngìn sáu trăm tám mươi sáu đồng…………………
Kèm theo:… 01 ……………………………chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền: Đã nhận đủ: hai mươi triệu ba trăm linh sáu

ngìn sáu trăm tám mươi sáu đồng
Ngày 02 tháng 04 năm 2011.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ hai mươi triệu ba trăm linh sáu ngìn sáu trăm tám
mươi sáu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
BÁO CÁO THỰC TẬP
Biểu: 2.1.3
Đơn vị: Công ty TNHH may Thiên Nam
Phòng kế toán tài chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4 Năm 2011
ĐVT: VND
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
STT
dòng
SH TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Trang trước mang sang
01/04/11 01/04/11

Thanh toán tiền công tác phí
29/11
64277 250.000
111 250.000
01/04/11 01/04/11 Kim Anh (HC) hoàn tạm ứng 111 31.427.000
141 31.427.000
Cộng chuyển sang trang sau 31.677.000
31.677.000
24
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K
BÁO CÁO THỰC TẬP
Trang trước mang sang 31.677.000 31.677.000
02/04/11 02/04/11 Thanh toán tiền chi phí XNK 64182 18.521.988
1331 1.784.698
111 20.306.686
……….
29/04/11 29/04/11
Bà Yến rút tiền NH nhập quỹ
TM
111 100.000.000
112 100.000.000
Cộng số phát sinh 4.979.267.691 4.979.267.691
- Sổ này có … trang, đánh số trang từ 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:….
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày29háng04năm2011
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu: 2.1.4
Đơn vị: Công ty TNHH may Thiên Nam
25
Sinh viên : Lê Thị Kim Ngân – Lớp : QT1203K

×