Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

giáo án toán học: hình học 7 tiết 9+10 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.39 KB, 14 trang )

Tuần 5 LUYỆN TẬP
Tiết 9 KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
A./ MỤC TIÊU :
+ Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc,
biết tính các góc còn lại.
+ Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài
tập.
+ Bước đầu biết cách suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (giấy trong + máy chiếu).
- Học sinh : SGK ,Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV : Phát biểu tiên đề Ơclít.
- Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu
sau (đề bài viết lên bảng phụ)
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không
quá một đường thẳng song song với …
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có
hai đường thẳng song song với a thì …
+ Một HS lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và
điền vào bảng phụ.


đường thẳng a

hai đường thẳng đó trùng nhau
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường
thẳng đi qua A và song song với a là …


GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu
khác nhau của tiên đề Ơclít.


duy nhất



Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
GV : Cho HS làm nhanh bài tập 35 (trang 94
SGK.)



Bài 36 trang 94 SGK.
Đề bài ghi trên bảng phụ (giấy trong)






BT: Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, c cắt
b tại B. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các
câu sau :
+ HS trả lời:
Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song; qua
A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với
đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường

thẳng b song song với đường thẳng AC.

HS cả lới làm bài vào vở.
HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b.
HS2 điền câu c, d
B
A


GV gọi lần lượt từng HS lên bảng.
a) A
1
= B
3

b) A
2
= B
2

a) A
1
= … (vì là cặp góc sole trong)
b) A
2
= … (vì là cặp góc đồng vị)
c) B
3
+ A
4

= … (vì …)
d) B
4
= A
2
(vì …)

Bài 29 trang 79 SBT
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
GV gọi HS đọc kỹ đề bài, gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình làm câu a, c có cắt b hay không?


HS2 làm câu b.

Bài 38 (Tr95 SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1,2 làm phần khung bên trái.
Nhóm 3, 4 làm phần khung bên phải.






c) = 180
o
(vì là hai góc trong cùng phía)
d) (Vì B
4

= B
2
(hai góc đối đỉnh) mà B
2
= A
2

(hai góc đồng vị) nên B
4
= A
2
)
HS1 lên bảng :



a) c có cắt b.
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải
song song với b. Khi đó qua A, ta vừa có a//b
vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơclít.
Vậy nếu a//b và c cắt a thì c cắt b.

Bảng nhóm
Nhóm 1, 2. Cho hình vẽ :





* Biết d//d’ thì suy ra :

a) A
1
= B
3
và b) A
1
= B
1

c) A
1
+ B
2
= 180
o





GV lưu ý HS : Trong bài tập của mỗi nhóm :
- Phần đầu có hình vẽ và nghệ thuật cụ thể.
- Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát.

















* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
song song thì :
a) Hai góc sole trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằnmg nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Nhóm 3, 4 :
A
d
B
d'

Biết :
a) A
4
= B
2
hoặc b) A
1
= B
1


hoặc c) A
4
+ B
3
= 180
o
thì suy ra d//d’
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà
:
a) Trong các góc tạo thành có hai góc sole
trong bằng nhau hoặc b). Hai góc đồng vị bằng
nhau hoặc c). Hai góc cùng phía bù nhau thì hai
đường thẳng đó song song với nhau.
HS nhận xét bài làm của các nhóm.


GV Cho HS nhận xét các nhóm làm bài

Hoạt động 3 : KIỂM TRA 15 PHÚT
Giáo viên photo cho mỗi HS 1 đề kiểm tra 15 phút.
Đề kiểm tra :
Câu 1 : Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc sole trong
bằng nhau thì a//b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị
bằng nhau thì a//b
d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a
là duy nhất.

e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Câu 3 : Cho hình vẽ biết a//b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao?






Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Làm Bài tập 39 trang 95 SGK(Trình bày suy luận có căn cứ).
Bài 30 trang 79 SBT.
Bài tập bổ sung : Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c  a và c  b.
Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao?




















Tuần 5 §6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN

SONG SONG
Tiết 10


A./ MỤC TIÊU :
* Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với
một đường thẳng thứ 3.
* Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học
* Tập suy luận
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV : Kiểm tra
HS1 :
a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.
b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ
HS1 : Lên bảng trả lời dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song và vẽ hình theo câu b.
đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc

với d.



HS2 :
a) Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai
đường thẳng song song.
b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường
thẳng d’ đi qua M và d’  c
GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả
của các bạn trên bảng.
GV : Qua hình các bạn đã vẽ trên bảng. Em có
nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và
d’? Vì sao?

GV: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc
và tính song song của ba đường thẳng.

d'
d
c
M

HS2 :
Trả lời Tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường
thẳng song song.
Vẽ tiếp vào hình của bạn đường thẳng d’ đi qua
M và d’  c.



HS đứng tại chỗ trả lời :
- Đường thẳng d và d’ song song với nhau.
- Vì đường thẳng d và d’ cắt c tạo ra cặp góc
sole trong (hoặc đồng vị) bằng nhau, theo dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì
d//d’.

Hoạt động 2 : 1) QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG.
GV cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời
?1

HS đứng tại chỗ trả lời.
a) a có song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong

GV : Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình 27 vào vở, gọi
1 HS lên bảng vẽ lại hình 27.


GV: Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai
đuờng thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba.
GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK (Tr96)
GV có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu
hình học.
a
b
c

a  c

=> a // b
b  c

GV: Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất
trên.

bằng nhau nên a // b.
HS lên bảng vẽ :
a
b
c

HS: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba thì chúng song song
với nhau
a
b
c

HS: Bổ sung vào hình để được hình vẽ trên rồi
trình bày.
HS: Cho c  a tại A. Có A
3
= 90
o

c  btại B Có B
1
= 90
o


Có A
3
và B
1
ở vị trí sole trong và A
3
= B
1

(=90
o
). Suy ra a // b (theo dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song)



GV : Đưa bài toán sau lên bảng phụ.
Nếu có đường thẳng a//b và đường thẳng ca.
Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế
nào? Vì sao?




GV gợi ý :
* Liệu c không cắt b được không? Vì sao?







* Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu?
Vì sao?


a
b
c
A

HS: Suy nghĩ có thể chưa trả lời được.


HS Nếu c không cắt b thì c // b (Theo vị trí hai
đường thẳng).
Gọi c  a tại A. Như vậy qua điểm A có 2
đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều
này trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b.
HS: Cho c cắt b tại B theo tính chất hai đường
thẳng // có : B
1
= A
3
(hai góc sole trong)
Mà A
3
= 90
o

(vì c  a)
suy ra B
1
= 90
o
hay c  b.
HS: Một đường thẳng vuông góc với một trong
hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông
góc với đường thẳng kia.
HS: Lên bảng vẽ hình và ghi tính chất dưới
dạng ký hiệu.
GV: Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Đó chính là nội dung tính chất 2 về quan
hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
GV : Yêu cầu một số HS nhắc lại 2 tính chất
trang 96 SGK.
GV: Em nào có thể tóm tắt nội dung tính chất
2 đưới dạng hình vẽ và ký hiệu.







GV : So sánh nội dung tính chất (1) và (2)
GV Củng cố bằng bài tập 40 (Tr97 SGK)






Bài tập 40 :
Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống
a
b
c

Nếu a // b
thì c  b
c  a
HS Nội dung 2 tính chất này ngược nhau.
Gọi HS lên bảng điền vào (….)
a
b
c

a) …a // b
b) … c  b
(….)
a) Nếu a  c và b  c thì …
b) Nếu a // b và c  a thì …
Hoạt động 3 : 2) BA ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV cho HS cả lớp nghiên cứu mục 2 SGK
(Trang 97) (2ph). Sau đó cho HS hoạt động
nhóm làm ?2 (5 ph)



Yêu cầu trong bài làm của nhóm có vẽ hình 28

(a), 28 (b) và trả lời các câu hỏi.


GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận
giải thích câu a.




GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất SGK trang
97.
GV: Giới thiệu : Khi 3 đường thẳng d, d’, d”
Bảng nhóm

a) d’ và d” có song song.
b) a  d” và a  d và d // d”
d’ // d” vì cùng vuông góc với a.
HS: Có d // d’ mà a  d => a  d’ theo tính
chất : một đường thẳng  với một trong hai
đường thẳng // thì cũng vuông góc với đường
thẳng kia.
Tương tự vì d // d” mà a  d => a  d”. Do đó
d’ // d” vì cùng  a. (Hai đường thẳng phân biệt
cùng  với đường thẳng thứ ba thì // với nhau)




HS lên bảng điền vào chỗ trống
song song với nhau từng đôi một, ta nói 3

đường thẳnfg ấy song song với nhau.
Ký hiệu : d // d’ // d”
GV củng cố bằng bài tập 41 (trang 97 SGK)
GV ghi hình 30 và nội dung bài 41 (97) vào
bảng phụ hoặc giấy trong.






a
c
b

Nếu a // b và a // c thì b // c.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
GV đưa bài toán sau lên máy chiếu.
1) Bài toán.
a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng
vuông góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a // b


Gọi HS1 lên bảng làm câu a.
a
b
c
C
D



HS2: làm câu b


c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D.
Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các
cặp góc bằng nhau? Giải thích.








2) GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về
quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
* Tính chất 3 đường thẳng song song.
A//b vì a và b cùng  c (Theo quan hệ giữa tính
vuông góc và song song)
HS3: Làm câu c (Vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ
và đánh số thứ tự như hình vẽ)
Các cặp góc bằng nhau :
C
1
= D
3
(sole trong)
C

4
= D
2
(sole trong)
C
1
= D
1
(đồng vị)
C
2
= D
2
(đồng vị)
C
3
= D
3
(đồng vị)
C
4
= D
4
(đồng vị)
C
1
= C
3
(đối đỉnh) …


Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập : 42, 43, 44 (98 SGK)
Bài 33, 34 trang 80 SBT
 Học thuộc ba tính chất của bài
 Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và ký hiệu hình học.

×