Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

giáo án lớp 2 tuần 6,7,8,9,10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.84 KB, 147 trang )

Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2

Tuần 6:
Thứ

Hai
29/9

Ba
30/9


1/10

Năm
2/10

Sáu
3/10

.

Mơn

Bài dạy

SHTT
THỂ DỤC
TẬP ĐỌC


TẬP ĐỌC
TOÁN

Chào cờ
Bài số 11
Mẩu giấy vụn( tiết 1)
Mẩu giấy vụn(tiết 2)
7 cộng với một số- 7+5

MĨ THUẬT
TỐN
KỂ CHUYỆN
CHÍNH TẢ
THỦ CƠNG
TẬP ĐỌC
LT VÀ CÂU
TỐN
PHỤ ĐẠO TV
T H Ể D ỤC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
CHÍNH TẢ
TN XÃ HỘI
PHỤ ĐẠO TỐN
ÂM NHẠC
TỐN
TẬP VIẾT
TẬP LÀM VĂN
SHTT


Vẽ trang trí: Màu sắc, vẽ màu vào hình có sẵn
47+5
Mẩu giấy vụn
Tập chép: Mẩu giấy vụn
Gấp máy bay đuôi rời
Ngôi trường mới
Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định- Phủ định
47+25
Luyện đọc: Mua kính
Bài số 12(GVBM)
Luyện tập
Gọn gang, ngăn nắp(tiết2)
Nghe viết: Ngơi trường mới
Tiêu hố thức ăn
Ơn tập: Bài tốn về nhiều hơn
Học hát: Múa vui
Bài tốn về ít hơn
Chữ hoa D
Khẳng định- Phủ định. L. tập về mục lục sách
Sinh hoạt lớp


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2

Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tiết 1 .

CHÀO CỜ


Tiết 3,4:

TẬP ĐỌC

Mẩu giấy vuùn

Bài dạy:
(tiết 1)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc đúng các từ ngữ. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chÊm, dÊy phÈy. BiÕt ph©n
biƯt lêi kĨ chun víi lêi các nhân vật.
- Hiểu các từ mới: xì xào, đánh bạo, hởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trờng lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Nội dung các hoạt động dạy học
TG
Phơng pháp, HTTC các HĐH tơng
ứng
5 I. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trờng em
- GV gọi 3 HS lên đọc bài HTL
- Bạn nhỏ xng hô và trò chuyện với cái trống - Trả lời các câu hỏi.
trờng nh thế nào?
- Bạn nhỏ có tình cảm nh thế nào đối với đồ - HS NX - GV cho điểm.
vật và ngôi trờng của mình
32' II. Bài mới.
- GV nêu và ghi bảng
1. Giới thiệu bài: Mẩu giấy vụn

2. Luyện đọc
- Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu - GV đọc diễn cảm
cầu khiến, câu cảm; đọc phân biệt lời các nhân - HS đọc thầm.
vật. Lời cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm, lời bạn trai
hồn nhiên; lời bạn gái vui, nhí nhảnh.
- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- 1,2 HS đọc phần chú giải.
- 1 số HS nối tiếp nhau từng câu.
a. Đọc từng câu:
- Đọc các từ ngữ: rộng rÃi, sáng sủa, lối ra - Hớng dẫn đọc các từ khó.
vào, lắng nghe, lặng im, xì xào, sọt rác, cời
rộ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
Câu khó cần ngắt nghỉ:
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// thật đáng - NX góp ý.
khen!//
- Các em hÃy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu - GV kết hợp giảng từ mới.
giấy đang nói gì nhé.//
- Các bạn ơi!// HÃy bỏ tôi vào sọt rác!//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm (Đồng thanh, cá - Các nhóm thi đọc
nhân; từng đoạn, cả bài)
- HS, GV NX


GIAO AN LễP 2

Bài dạy:


Phaùm Thũ Hong Oanh

Maồu giaỏy vuùn

15 3.Hớng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ
thấy không?( Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa
lối ra vào rất dễ thấy)
Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?(lắng
nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì)
* Tại sao cả lớp lại xì xào? ( Vì các em không
nghe thấy mẩu giấy nói gì)
* Khi cả lớp đang hởng ứng lời của bạn trai
là mảu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy
ra?( Bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào
xọt rác)
Câu 3: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?Có thật đó là tiếng của mẩu giấy nói gì? Vì
sao? (Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì
mẩu giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của
bạn gái)
Câu 4: Em hiểu ý cô giáo nhắc giáo nhắc
nhở HS điều gì? (Phải có ý thức giữ gìn vệ
sinh trờng lớp)
20 4. Thi đọc truyện theo vui:(4 nhóm, mỗi
nhóm 10 em)
3

(tiết 2)

- 1 HS đọc đoạn 1

- Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS khác trả lời.

- HS đọc thầm, thảo luận đoạn 3
- HS nêu ý kiến
- GV chốt lại.
- HS tự do nêu.GV chốt lại

- HS các nhóm tự phân vai đọc lại
toàn bộ chuyện.
- Cả lớp và GV NX
III. Củng cố, dặn dò:Tạo sao cả lớp lại cời rộ
- 1, 2 HS nêu ý kiến.
lên thích thú khi bạn gái nói?
- GV NX tiết học.
* Đọc nhiều lần bài tập đọc, tập kể lại chuyện. - HS tự làm .
Bài sau: Ngôi trờng mới.

Tieỏt 5 : Toán
Bài dạy:
I/ Mục đích, u cầu :
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh :

7 cộng với một số 7 + 5


GIÁO ÁN LỚP 2


Phạm Thị Hồng Oanh

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5 .`
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số .
- Áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài tốn có liên quan .
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng tính nhẩm.
+ Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.
+ Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề tốn.
3. Thái độ:
+ Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Que tính, bảng gài .
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
5’
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
- 2HS lên bảng .
+ Giải bài tốn dựa vào tóm tắt sau :
+ HS 1 : giải bài toán .
Hà cao : 88cm
Ngọc cao hơn Hà : 5cm
Ngọc cao : … cm?
+ Tính : 48 + 7 + 3 =
29 + 5 + 4 =
+ HS 2 thực hiện tính .
- Nhận xét cho điểm .

30’ B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Tiết học tốn hơm nay các em sẽ
học phép cộng có nhớ dạng 7 cộng với một số. Ghi
đầu bài .
2) Phép cộng 7 + 5
- GV nêu bài tốn : Có 7 que tính, thêm 5 que tính - Nghe và phân tích đề tốn .
nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế - Thực hiện phép cộng 7 + 5.
nào ?
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính để tìm
kết quả ( đếm ).
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que ?
- Là 12 que tính .
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình .
- Trả lời .
- GV sử dụng que tính, bảng gài thao tác lại .
Yêu cầu 1HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Đặt tính : 7
+
5
12
- Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới,
thẳng cột với 7. Viết dấu + và
kẻ vạch ngang ( 3HS trả lời )
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào
cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5,
- Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học viết 1 vào cột chục .( 3HS trả
thuộc lòng .

lời )
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các - Thao tác trên que tính .
phép tính trong phần bài học .
- HS nối tiếp nhau lần lượt nêu
- Yêu cầu HS nêu kết quả các phép tính – GV ghi lên kết quả của từng phép tính .
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15
bảng .


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2
TG

Các hoạt động dạy
- Xố dần các cơng thức cho HS học thuộc .
3) Luyện tập :
*Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc chữa bài .
* Bài 2: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
7 + 3 ; 7 + 8.
* Bài 3: Tính nhẩm :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài.
- Y cầu HS so sánh kết quả của 7 + 5 và 7 + 3 + 2
- Tại sao 7 + 5 = 7 + 3 + 2 ?
+ Rút ra kết luận khi biết 7 + 5 = 12 có thể biết ngay
kết quả của 7 + 3 + 2.
* Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài sau đó lên bảng ghi tóm tắt
- u cầu HS tự trình bày bài giải .

- Tại sao lại lấy 7 + 5 ?
- Bài tốn này thuộc dạng tốn gì ?
* Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để
được kết quả đúng.
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
4) Củng cố, dặn dị :
- Gọi 1HS đọc bảng các cơng thức 7 cộng với 1 số
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 8.
- Nhận xét tiết học .

Các hoạt động học
7 + 5 = 12 7 + 7 = 14

- Thi học thuộc công thức .
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào sgk.
- 1HS đọc chữa, lớp đổi vở
kiểm tra
- 1 HS nêu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào sgk .
- 2 HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính .
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào sgk.
- Bằng nhau.
- Vì 3 + 2 = 5.

- Đọc và tóm tắt :
E m : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : … tuổi ?
Bài giải : Tuổi của anh là :
7 + 5 = 12 ( tuổi )
Đ/S : 12 tuổi
- Vì em 7 tuổi, anh hơn em 5
tuổi, muốn tính tuổi anh phải
lấy tuổi em cộng với phần hơn.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm
sgk.
- Đọc bảng các cơng thức.
- 1HS nêu.

Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2008.
Tiết 2: Toán
Bài dạy
I/ Mục đích, yêu cầu :


47 + 5

7 + 9 = 16


GIÁO ÁN LỚP 2

Phạm Thị Hồng Oanh

1. Kiến thức:
Giúp học sinh :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5.
2. Kĩ năng:
- áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài tốn có lời
văn, cộng các số đo độ dài .
- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
3. Thái độ:
- Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Que tính, bảng gài .
- Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn .
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
5’
A.Bài cũ : Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau
- Đọc thuộc lòng các c. thức 7cộng với 1 số
- HS 1 đọc các công thức 7 cộng

- Tính nhẩm : 7 + 4 + 5 , 7 + 8 + 2, 7 + 6 + 4.
với 1 số
- Nhận xét cho điểm .
- HS 2 tính nhẩm .
B.Bài mới :
30'
1) Giới thiệu bài : Tiết học hơm nay các em sẽ học
phép cộng có nhớ dạng 47 + 5. Ghi dầu bài .
2) Dạy bài mới :
a, Giới thiệu phép cộng 47 + 5 :
- Nêu bài tốn : có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa.
- Lắng nghe và phân tích đề .
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm tn
- Thực hiện phép cộng 47 + 5.
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và
- Thao tác trên que tính để tìm
nêu cách làm của mình.
kết quả.
b, Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng
- Thực hiện : 47
+
47 + 5.
5
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 5.
52
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép
- Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới,
tính .

thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ
vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái, 7 cộng 5
bằng 12, viết 2, nhớ 1, 4 thêm 1
là 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng
3) Luyện tập :
52.
a, Bài 1: Tính :
17
27
37
47
57
+
+
+
+
+
4
5
6
7
8
21
32
43
54
65
67
17

25
47
8
+
+
+
+
+
9
3
7
2
27
76
20
32
49
35
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 3HS lên bảng, lớp làm vào sgk.
- Nhận xét chữa bài.


GIÁO ÁN LỚP 2
TG

Phạm Thị Hồng Oanh


Các hoạt động dạy
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép
tính 17 + 4, 47 + 7, 67 + 9.
b, Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống
SH
7
27
19
SH
8
7
7
T
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.

47
6

Các hoạt động học
- 3 HS lần lượt trả lời .

7
13

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm sgk, 1HS lên bảng
làm bài.

-1HS đọc chữa, lớp đổi vở kiểm
tra.
- Bài u cầu tính tổng các số
hạng đã biết. Để tìm được tổng
ta lấy các số hạng cộng với nhau

c, Bài 3: Giải bài tốn theo tóm tắt

- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng .
- Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ đặt đề toán .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét bài làm của HS .
- Bài tốn này thuộc dạng tốn gì ?
d, Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
- Vẽ hình lên bảng .

- Yêu cầu HS quan sát và đếm số hình tứ giác có trong
hình . GV đánh số hình và yêu cầu đếm như sau :
- Đọc tên các hình đơn .
- Đọc tên các hình đơi ( hình ghép bởi 2 hình nhỏ).
- Ngồi các hình trên, cịn có hình tứ giác nào nữa Vậy có tất cả bao nhiêu hình ?
- u cầu HS khoanh vào chữ có kết quả đúng .
4) Củng cố, dặn dị :
- Nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 + 5 .
- Nhận xét giờ học .
- Bài tập : 1, 3, 4 ( tr 27 ).

- 3HS đặt đề, lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở, 1HS lên
bảng làm bài .

- Bài toán về nhiều hơn.

- Quan sát và đếm hình .
- Hình 1, 2, 3, 4.
- Hình (1 + 2), ( 2 + 4), (3 + 4),
(1+3)
- Hình (1 + 2 + 3 + 4).
- Có tất cả 9 hình .
- (D) . 9
- 2HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính .


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2

Tiết 3:

Kể chuyện

Bài dạy:

Mẩu giấy vụn

I. Mục đích - u cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện:
“mẩu giấy vụn. ”
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho

phù hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể
cảa bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
kể.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh
họa trong sách giáo khoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm tắt nội
dung của mỗi tranh.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ câu
chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận
xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng
lời của mình.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

Tieát 4:

Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể nội dung mỗi tranh theo nhóm.
- Nối nhau kể trong nhóm.
+ T1: Cơ giáo chỉ mẩu giấy vụn ngay ở cửa ra vào.
+ T2: Bạn học sinh nói với cơ giáo là mẩu giấy
khơng biết nói.
+ T3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
+ T4: Bạn gái nói là mẩu giấy có biết nói.
- Các nhóm phân vai lên kể tồn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt
nhất.

Chính Tả : (Tập chép)

Mẩu giấy vụn
I. Mục đích - u cầu:


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2


- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài: “Mẩu giấy
vụn”.
- Viết đúng qui tắc viết chính tả với ai/ay, s/x, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Làm đúng các bài tập có phụ âm đầu s/x; vần ai/ay.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Tìm kiếm, mỉm cười, long lanh,
chen chúc.
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội
dung bài chép.
+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu
phẩy ?
+ Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính
tả ?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:
Mẩu giấy, nhặt, sọt rác.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm

theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh sốt lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào
vở.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 2b.

Tiết 5: Thủ công

Hoạt động của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên.
- Có 2 dấu phẩy.
- Dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, dấu
ngoặc kép, dấu chấm than.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
Máy cày - mái nhà
Thính tai - giơ tay.
Chải tóc - nước chảy.

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh,
đúng nhất.
+ Xa xôi, sa xuống.
+ Phố xá, đường sá.

Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)


GIÁO ÁN LỚP 2

Phạm Thị Hồng Oanh

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời và gấp được máy bay đi rời.
- Học sinh biết cách phóng máy bay.
- Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Mẫu máy bay bằng giấy.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, …
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu.

- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp máy
bay đuôi rời và gợi ý cho học sinh nhận xét về
hình dáng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình
vng và 1 hình chữ nhật.
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
- Bước 4: lắp thân máy bay hoàn chỉnh.
* Hoạt động 4: Thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo
nhóm
- Giáo viên quan sát uốn, nắn cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh trang trí và trưng bày sản
phẩm.
- Tổ chức cho học sinh phóng máy bay.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về tập gấp lại.

Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2008.
Tiết 1:
Tập đọc:

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nhắc lại các bước gấp máy

bay.

- Học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm trang trí theo ý thích
- Trưng bày sản phẩm.
- Các nhóm phóng máy bay.


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2

Ngôi trường mới

Theo Ngô Quaõn Mieọn
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc đúng các từ ngữ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy. Biết đọc
bài với giọng trìu mến, tự hào về ngôi trờng của mình.
- Nắm đợc nghĩa các từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động
- Nắm đợc ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trờng mới, thể hiện tình cảm yêu
mến, tự hào của em HS với ngôi trờng mới.
II. Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
5

30


Nội dung các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bµi cị: “MÈu giÊy vơn”
- MÉu giÊy vơn n»m ë đâu? Bạn gái nghe thấy
mẩu giấy vụn nói gì?
- Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ngôi trờng mới
2. Luyện đọc
*HD HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
* Từ khó: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, sáng lên,
thân thơng, rung động.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp: (3 đoạn) Ngắt hơi,
nhấn giọng một số câu:
- Em bớc vào lớp,/vừa bỡ ngỡ/vừa thấy quen
thân.//
- Dới mái trờng, sao tiếng trống rung động kéo
dài!//
- Cả đến chiếc thớc kẻ,/ chiếc bút chì/ sa/ cũng
đáng yêu đến thế!//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với nội dung sau:
- Tả ngôi trờng từ xa Đoạn 1 2 câu đầu.

Phơng pháp, HTTC các HĐH tơng
ứng
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.

- Trà lời câu hỏi
- NX GV cho điểm.
- GV nêu và ghi đầu bài lên bảng
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Hớng dẫn đọc mét sè tõ khã.
- HS tiÕp nèi nhau ®äc tõng đoạn.
- HD HS đọc ngắt nghỉ một số câu.
- 1 HS đọc phần chú giải SGK.

- HS các nhóm lên thi đọc, từng đoạn, cả
bài;đồng thanh, cá nhân.
- HS NX góp ý.
Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.

- HS đọc đoạn 1, 2, 3
Thảo luận nhóm.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Tả lớp học (đoạn 2 3 câu)
- Tả cảm xúc của HS dới mái trờng mới
- 1 HS đọc đoạn 3
(Đoạn 3: Còn lại)
GV: Bài văn tả ngôi trờng từ xa gần
Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi tr- - HS đọc thầm đoạn 1, 2. Trả lời câu
hỏi
ờng?
- Ngói đỏ nh những cánh hoa lấp ló trong cây
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân nh lụa
- Tất cả đều sáng lên và thơm tho thu.



Phaùm Thũ Hong Oanh

GIAO AN LễP 2

3

Câu 3: Dới mái trờng mới, bạn HS cảm thấy có - HS đọc thầm đoạn 3.
những gì mới?
Trả lời câu hỏi. GV NX.
+ Tiếng trống; tiếng cô giáo, tiếng đọc bài, nhìn ai
cũng thấy thớc kẻ bút chì cũng đáng yêu.
GV: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với - 1 số HS trả lời.
ngôi trờng mới nh thế nào?
- GV tỉ chøc cho HS thi ®äc tiÕp søc
4. Lun đọc lại
toàn bài.
- NX tìm ngời đọc hay nhất.
III. Củng cố, dặn dò
Ngôi trờng em đang học cũ hay mới?
- HS tự do nêu ý kiến
Em có yêu mái trờng của mình không?
- GV chốt nội dung bài
*NX tiết học. Về nhà đọc nhiều lần bài văn.Bài
sau: Ngời thầy cũ (tr.56)

Tiết 2 :

Luyện từ - Câu :


- Câu kiểu Ai là gì ?

-Khẳng định, phủ định
I. Mục đích - u cầu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (ai, cái gì, con gì là
gì ?).
- Biết đặt câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lên bảng viết 1 số tên sau: sông Đà, núi Nùng, hồ Than thở,
thành phố Hồ Chí Minh.


Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh đặt câu.
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Ai là học sinh lớp 2?
+ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
+ Mơn học em u thích là gì ?
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Học sinh nối nhau nói câu có nghĩa
- Tìm những cách nói có nghĩa giống với giống với câu b, c.
nghĩa của các câu sau:
b) Em khơng thích nghỉ học đâu.
+ Em có thích nghỉ học đâu.
+ Em đâu có thích nghỉ học.
c) Đây khơng phải đường đến trường.
+ Đây có phải đường đến trường đâu.
+ Đây đâu có phải đường đến trường.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên mời 1 số em lên bảng làm.
- Học sinh làm bài.
- Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc
cặp, 2 lọ mực, …
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ơn lại bài.

Tiết 3 :

Toán :

47 + 25
I/ Mục đích, u cầu :

1. Kiến thức: Giúp HS :
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
+ Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng cộng có nhớ.
+ Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề tốn.
3. Thái độ:
+ Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Que tính, bảng gài.
- Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy - học :


GIÁO ÁN LỚP 2

Phạm Thị Hồng Oanh

TG
5’

Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính
- HS thực hiện yêu cầu.
sau :
37 + 9 ; 57 + 8 ; 67 + 7 ; 47 + 6
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Nhận xét cho điểm.

30’ B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép
cộng có nhớ dạng 47 + 25. Ghi đầu bài.
2) Giới thiệu phép cộng 47 + 25:
- Nêu bài tốn : Có 47 que tính, thêm 25 que tính.
- Nghe và phân tích bài tốn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế
- Thực hiện phép cộng 47 + 25
nào ?
- Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính, có
- Sử dụng bảng gài, que tính, hướng dẫn HS thực tìm tất cả 72 que tính.
kết quả của 47 + 25
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
47 Viết 47 rồi viết tiếp 25
- Yêu cầu HS nhắc lại.
+
25 xuống dưới sao cho 5
72 thẳng cột với 7, 2 thẳng
cột với 4, viết dấu + và kẻ vạch
ngang
3, Luyện tập :
Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5
* Bài 1: Tính :
bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7
17
37
47

57
67
+
+
+
+
+
và 5 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, 6
24
36
27
18
29
thêm 1 bằng 7, viết 7 ở cột chục.
41
73
74
75
96
Vậy 47 + 25 = 72
77
28
39
47
29
+
+
+
+
+

3 17
7
9
7
80
45
46
56
36
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính : 38 + 45 ;
- HS làm sgk, 2HS lên bảng
68 + 4
làm.
* Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- 2HS nêu.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại điền như vậy ?
* Bài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
sgk.

- 2HS nêu cách làm.
- HS đọc theo yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


GIÁO ÁN LỚP 2
TG

Phạm Thị Hồng Oanh

Các hoạt động dạy
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 27 + 18 ?
- Nêu cách thực hiện phép cộng 27 + 18
* Bài 4 : Điền chữ số thích hợp vào ơ trống

- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố, dặn dị :
- Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa
lại cho đúng
47
+
16
53
- Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số
có 2 chữ số ?

- Nhận xét giờ học.

Các hoạt động học
Đội đó có số người là :
27 + 18 = 45 (người)
Đ/S : 45 người
- 2HS trả lời.

- Đọc đề bài.
- HS làm sgk, 1HS lên bảng
làm.
- Phép tính sai vì khi cộng
khơng nhớ 1 sang hàng chục.
Sửa lại như sau :
47
+
16
63
- 2HS trả lời.

Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2008.
Tiết 1:
Toán:

Luyện tập

I/ Mục đích, u cầu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố phép cộng dạng :
7 + 5 ; 47 + 5 ; 47 + 25 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng cộng có nhớ.
+ Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề tốn.
3 Thái độ:
+ Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy - học :


GIÁO ÁN LỚP 2
TG
5’

30’

Phạm Thị Hồng Oanh

Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính - HS thực hiện yêu cầu.
sau :
57 + 29 ; 27 + 27
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trên
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng có
nhớ dạng 7 + 5 ; 47 + 5 ; 47 + 25. Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn bài mới :

* Bài 1: Tính nhẩm :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài :
- Nêu cách nhẩm phép tính 7 + 8, 7 + 6
- 2HS đọc chữa bài, lớp đổi vở
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính
chữa
- 2HS trả lời
37
47
24
67
+
+
+
15
18
17 + 9
52
65
41
76
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài

- 3HS nêu cách làm.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính
7 + 15 ; 47 + 18 ; 67 + 9
- 2HS đặt đề toán
* Bài 3: Giải bài tốn theo tóm tắt
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt đề tốn.
Cả hai thùng có tất cả số quả là :
- Yêu cầu HS làm bài.
28 + 37 = 65 (cái)
- Nhận xét chữa bài.
Đ/S : 65 cái
- 2HS trả lời.
- Vì sao em lấy 28 + 37 ? Nêu cách tính
- Tìm tổng của hai số
28 + 37 ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
* Bài 4 : Điền dấu > < =
19 + 7 ... 17 + 9
23 + 7 ... 38 - 8
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
17 + 9 ... 17 + 7
16 + 8 ... 28 - 3
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
sgk
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 5 : Kết quả của phép tính nào có thể điền vào
ơ trống ?



Phạm Thị Hồng Oanh

GIÁO ÁN LỚP 2
TG

3’

Các hoạt động dạy

- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lại điền như vậy ?
3) Củng cố, dặn dị :
Muốn cộng hai số có nhớ dạng 47 + 5 và
47 + 25 em làm thế nào ?
- Nhận xét giờ học.

Tiết 2: Đạo đức:

Các hoạt động học

- HS làm bài.
- 2HS trả lời.
- 2 HS trả lời.

Gọn gàng, ngăn nắp

(tt)


I. Mục đích - u cầu:
- Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:


GIÁO ÁN LỚP 2

Phạm Thị Hồng Oanh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên làm bài tập 5 trang 10.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
HOAÏT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Đóng vai theo các tình huống.
Mục tiêu : Giúp hs biết cách ứng xử phù hợp để
giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
- GV giao cho 4 tổ 4 tình huống :
+ Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì
bạn rủ đi chơi. Em sẽ …
+ Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong
khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ …
+ Bạn dược phân công sắp xếp chiếu gọn gàng

sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm.
Em sẽ …
+ Tập vở của cả lớp sau khi thu lên để cô chấm
điểm rất lộn xộn vì các bạn không sắp xếp. Em
sẽ…
- Mời đại diện 4 tổ lên trình diễn.
Kết luận : Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng,
ngăn nắp nơi sinh hoạt của mình.
Hoạt động 2 : Tự liên hệ
Mục tiêu : GV kiểm tra việc hs thực hành giữ gọn
gàng, ngănnắp chỗ học, chỗ chơi.
- GV phát thẻ màu biểu hiện 3 mức độ :
+ Thẻ đỏ : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học,
chỗ chơi.
+ Thẻ xanh : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ Thẻ trắng : Thường nhờ người khác làm hộ.
- Gv đếm số hs theo mỗi mức độ.
- Ghi bảng số liệu vừa thu được.
- Yc hs so sánh số liệu giữa các nhóm.
- Khen ngợi nhóm hs chọn thẻ đỏ. Khuyên 2
nhóm còn lại nên học hỏi nhóm này.
- Đánh giá tính hình giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp
ở trường của hs.
Kết luận chung : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm
cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì
không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn
gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


-

Làm việc theo nhóm.

-

4 đại diện 4 tổ lên trước lớp
thể hiện vai diễn.

-

Nhận thẻ và giơ thẻ khi đồng
ý với hành vi gv nêu.

- So sánh số liệu


GIÁO ÁN LỚP 2

Tiết 3: Chính tả: ( N-V)

Phạm Thị Hồng Oanh

Ngôi trường mới

I. Mục đích - u cầu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong bài: “Ngôi trường mới”
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu và vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.


GIÁO ÁN LỚP 2

Phạm Thị Hồng Oanh

2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội
dung bài.
- Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có
những gì mới?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:
Mái trường, rung động, trang nghiêm, thước kẻ.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm
theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.


Hoạt động của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.

- Tiếng trống rung động kéo dài,
tiếng cô giáo giảng bài, …
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết
chính tả:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh các nhóm lên thi làm
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
bài nhanh.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Cái tai, chân tay, tượng đài, đáy
vào vở.
hồ, chai nước, chữa cháy, …
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.
- Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
+ Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:
- Học sinh về làm bài 2b.
Sẽ, son, san, sen, sáng, song,
sân, soi, …

Xe, xén, xoan, xong, xồi, xét,…

Tiết 4 :

TH-XH :

Tiêu hóa thức ăn

I.MỤC TIÊU : Sau bài học, hs có thể :
 Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non,
ruột già.
 Hiểu được ăn chậm, nhai kó sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
 Hiểu được rằng chạy nhảy sau hki ăn no là có hại cho sự tiêu hoá.
 Hs có ý thức : ăn chậm, nhai kó, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no,
không nhịn đi đại tiện.
II.CHUẨN BỊ :
 Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.



×