Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

giao an lop 5 tuan 6,7,8,9,10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.1 KB, 166 trang )

Tuần 6 :
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2: tập đọc
sự sụp đổ của chế độ a pác - thai
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng: a pác thai, trồng trọt, sắc lệnh, Nen xơn, Man - đê
la, xấu xa,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chế độ phân biệt chủng tộc, công lý, sắc lệnh, tổng
tuyển cử, đa sắc tộc.
- Hiểu nội dung: Phải đổi chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của ng-
ời da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng:
+ Tranh minh hoạ 54 SGK
+ Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao chú Mo ri xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lợc của chính quyền Mĩ?
? Chú Mo ri xơn nói với con
điều gì khi từ biệt con?
? Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo ri xơn?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu


bài:
a. Luyện đọc
Giải thích chế độ a pác thai.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Sửa lỗi phát âm: a pác thai, Nen
xơn, Man - đê la; 1/5.
- Uyên, Anh, Đức đọc bài : Ê - mi li,
con
- 1HS đọc.
- 3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp (lần 1)
- 1số HS đọc các từ vừa nêu.
- 3HS đọc nối tiếp (lần 2)
- 1HS đọc chú giải
2
- Giáo viên đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
? Dới chế độ a pác thai, ngời da
đen bị đối xử nh thế nào?
? Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống
chế độ a pác thai đợc đông đảo mọi
ngời trên thế giới ủng hộ?
Giảng thêm và giới thiệu ông Nen - xơn
Man đê la.
c. Đọc diễn cảm:
Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3:
Giáo viên đọc mẫu:
- Tìm ra cách đọc hay cho từng đoạn?

- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu nội dung chính của bài?
? Nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc
này?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- 3HS đọc nối tiếp (lần 3)
- Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu
hỏi trong thời gian 3 phút.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, nhóm khác NX, bổ sung.
- 3HS đọc nối tiếp toàn bài
- 1số HS trả lời
- 3 5 học sinh thi đọc.
- 1số HS trả lời
Tiết 3: toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài
toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:Biết chuyển đổi từ 2đơn vị đo về

1đơn vị đo là mét vuông, đề-xi-mét
vuông.
-H.Anh, Trang lên bảng làm bài luyện
tập thêm
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp về cách đổi
3
Viết lên bảng phép đổi mẫu:
6m
2
35dm
2
= m
2
. Yêu cầu học sinh
tìm cách đổi.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm học sinh.
- Muốn chuyển đổi từ 2đơn vị đo về 1đơn
vị đo ta làm thế nào?
Bài 2:Yêu cầu tơng tự bài 1
Đáp án nào là đúng?
Vì sao em cho là đúng? Nêu cách chuyển
đổi của mình?
Bài 3: HS biết chuyển đổi các đơn vị đo
để so sánh và điền dấu cho thích hợp.
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Chữa bài, yêu cầu học sinh giải thích
cách làm của các phép so sánh.
? Để so sánh các số đo diện tích, trớc hết
ta phải làm gì?

Bài 4:Giải toán liên quan đến các đơn vị
đo diện tích.
- Gọi HS NX, GV kết luận lời giải đúng.
- Muốn tính diện tích căn phòng nh bài
trên em làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị
lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?Mỗi đơn
vị đo ứng với mấy chữ số?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 1số HS trả lời.
- Học sinh tự làm: thực hiện phép đổi,
chọn đáp án phù hợp.
- Đáp án B đúng
- 3HS trả lời
- 1HS đọc bài
- 2HS trả lời
2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- 1số HS giải thích
- 2HS trả lời.
Đọc đề bài và tự làm bài
1HS lên bảng làm.
- 2HS trả lời.
- 3HS trả lời.
Tiết 4: chính tả (nhớ + viết)
ê mi li, con
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơÊ - mi li con ôi! sự thậttrong bài thơ Ê

- mi li, con
- Làm đúng bài tập chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi a, ơ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - Tâm đọc cho Hùng, Vợng viết bảng
lớp, cả lớp viết vào vở có tiếng có
4
? Nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các
tiếng trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Hớng dẫn nghe viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
? Chú Mo ri xơn nói với con điều gì
khi từ biệt?
b. Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa
tìm đợc.
c. Viết chính tả
d. Thu, chấm bài
2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Tìm các từ có chứa a/ơ.
Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
? Em có nhận xét tác giả về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng ấy?
- Kết luận:
Bài 3:Tìm tiếng có chứa a/ơ trong 1số
thành ngữ, tục ngữ.

+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ
+ Tìm tiếng còn thiếu.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ,
thành ngữ.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng có
chứa a/ơ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ cách đánh
dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi -
a/ơ học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ
nguyên âm a/ơ từ: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn,
- Nhận xét.
- 3 - 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
- 2HS trả lời
- 1số HS trả lời
- HS viết bảng tay.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- 2HS nêu ý kiến
- 3HS đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài theo cặp theo sự hớng dẫn
của giáo viên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành
ngữ trên.
- 3HS trả lời.
5

và chuẩn bị bài sau.
Thứ Ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết1: luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ: hữu nghị hợp tác
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị hợp tác.
- Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.
- Sử dụng các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác để đặt câu.
II. Đồ dùng: Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:Biết xếp các từ có tiếng hữu vào
2nhóm.
- Yêu cầu học sinh các nhóm:
+ Đọc từng từ
+ Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các
từ.
+ Viết lại các từ theo nhóm.
? Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của
các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến
hữu vào cộthữucó nghĩa là bạn bè hoặc
hữu tình, hữu dụng vào nhóm có nghĩa là
có.
Bài 2:Biết xếp các từ có tiếng hợp vào 2
nhóm.
- Bài tập yêu cầu gì?

- Giáo viên nhận xét, kết luận và ghi điểm
- Từ hợp có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa
nào?
Bài 3:Biết đặt câu với các từ ở bài 1, bài 2.
Bài tập yêu cầu gì?
- Hờng a, T.Anh lên bảng nêu một số ví
dụ về từ đồng âm, đặt câu với những từ
đồng âm đó.
- 2HS đọc bài
- HS làm bài theo nhóm 4trong 3phút.
- Đại diện các nhóm báo cáo kquả.
- 10 học sinh tiếp nối nhau giải thích.
- 2HS đọc bài
- 2HS trả lời và tự làm bài vào vở, 1HS
lên bảng làm.
- 2HS trả lời
- 1HS đọc bài
- 2HS trả lời
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu
6
GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Khi đặt câu, em cần lu ý điều gì?
Bài 4:HS biết đặt câuvới các thành ngữ cho
trớc.
- Bài tập yêu cầu gì?
Hớng dẫn theo yêu cầu:
+ Đọc từng câu thành ngữ
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu
+ Đặt câu với thành ngữ đó.
- Sửa lỗi diễn đạt câu cho từng học sinh.

-Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu Hữu nghị- Hợp tác có nghĩa là
gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ ngữ
trong bài và học thuộc các thành ngữ.
- Học sinh đặt 5 câu vào vở
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc bài
- 2HS trả lời và thảo luận theo nhóm 4.
Mỗi nhóm giải thích, đặt câu với một
thành ngữ.
- Đặt câu với từng thành ngữ vào vở.
- 3HS trả lời.
Tiết 3: toán
héc - ta
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích hécta. Mối quan hệ giữa ha và m
2
.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để giải thích các
bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy, học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha.
Giới thiệu: ha, kí hiệu ha.

? 1 hm
2
bằng bao nhiêu m
2
?
Vậy 1ha bằng bao nhiêu m
2
?
2.3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:Biết đổi đơn vị đo diện tích ra mét
vuông, héc-ta.
-Nhận xét đúng/sai, yêu cầu học sinh giải
- Hùng,B. Hờng lên bảng làm bài luyện
tập thêm
- 1HS trả lời
1 ha = 10.000m
2
- 2HS đọc bài và tự làm, 4HS lên mỗi
em một cột
- Nêu rõ cách làm của một số phép đổi.
7
thích cách làm của một số câu.
- Nhận xét câu trả lời.
- Nêu mối quan hệ giữa héc-ta và ki- lô-
mét vuông?
Bài 2:HS thấy đợc mối quan hệ giữa héc-
tavà ki- lô- mét vuông.
- Thu vở chấm, nhận xét.
- 1héc-ta bằng bao nhiêu phần của ki- lô-
mét vuông?

Bài 3:Biết chuyển đổi ra cùng 1đơnvị đo
để so sánh.
85km
2
< 850 ha.
Ta có 85km
2
= 8500 ha
Vậy điền S vào .
Bài 4:Giải toán có liên quan đến đơn vị đo
diện tích.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của học sinh, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là héc- ta? Quan hệ giữa héc- ta
và ki-lô- mét vuông nh thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm thêm bài tập
- 1số HS trả lời.
- 3HS trả lời.
1HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở.
- 2HS trả lời.
- 2HS đọc đề toán và tự làm bài vào vở,
1HS lên bảng làm
- HS khác NX bài làm của bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS làm vào phiếu.
Đổi 12 ha = 120.000m
2

Toà nhà chính của trờng có diện tích là:
120.000 x
40
1
= 3.000 (m
2
)
ĐS: 3000m
2
- 1số HS trả lời.
Tiết3: kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chọn đợc câu chuyện có nội dung kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với ND các nớc hoặc nói về một nớc mà em biết qua phim ảnh, truyền hình.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh về câu chuyện mà mình định kể.
8
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi diểm học sinh
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hớng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
? Đề bài yêu cầu gì?
? Yêu cầu của đề bài là việc làm nh thế

nào?
? Theo em, thế nào là một việc làm thể
hiện tình hữu nghị?
? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể
về ai?
? Nói về một nớc em sẽ nói về những vấn
đề gì?
Giáo viên giảng giải.
? Em chọn đề nào để kể. Hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe
b. Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể câu chuyện hoặc đất nớc
mình yêu thích và thảo luận về ý nghĩa
của việc làm hoặc cảm nghĩ về đất nớc
mà bạn kể.
c. Kể trớc lớp
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Cây cỏ nớc Nam.
- N.Linh, P. Nhung kể chuyện em đã đợc
nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình,
chống chiến tranh
- 1HS nhận xét bạn kể chuyện.
- 2HS đọc đề bài
- 2HS trả lời
- 3HS trả lời
- 2HS trả lời
- 1số HS trả lời

- 2HS trả lời
- 2HS đọc gợi ý SGK
- Tiếp nối nhau giới thiệu
- Hoạt động nhóm 4.
- 7 10 học sinh tham gia kể chuyện.
Tiết4: khoa học
dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
- Nêu đợc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
9
- Nêu đợc tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách và không đúng liều lợng.
II. Đồ dùng: + Những vỉ thuốc thờng gặp: Am pi xi lin, Pê ni xi lin
+ Thẻ từ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tác hại của thuốc lá, rợu, bia, ma
tuý
? Khi là ngời khác lôi kéo, rủ rê sử dụng
chất gây nghiện, em sẽ xử lý nh thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giảng bài
* HĐ1: Su tầm và giới thiệu một số loại
thuốc.
- Kiểm tra việc su tầm vỏ hộp, lọ thuốc
của học sinh:
- Nêu yêu cầu: Hằng ngày các em đã sử
dụng thuốc trong một số trờng hợp. Hãy

giới thiệu cho bạn biết về loại thuốc mà
em hãy mang đến lớp. Tên thuốc là gì?
Thuốc có tác dụng gì? Thuốc đợc sử dụng
trong trờng hợp nào?
- Nhận xét, khen ngợi học sinh có kiến
thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
* HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn
+ Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời (24)
+ Tìm câu trả lời tơng ứng với từng câu
hỏi:
- Kết luận lời giải đúng
? Theo em thế nào là sử dụng thuốc an
toàn.
* HĐ3: Trò chơiAi nhanh, ai đúng.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện.
+ Yêu cầu học sinh đọc kỹ năng câu hỏi
sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo
thứ tự u tiên từ 1 đến 3.
?Tại sao bạn lại cho rằng ăn thức ăn chứa
- Trang, Hằng lên bảng trả lời
- 5 7 học sinh trả lời
Thảo luận theo cặp
- Một học sinh lên bảng gắn từ thích hợp
- 1số HS trả lời
- Hoạt động theo nhóm 4 trong 5 phút
- Nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng,
nhóm khác nhận xét
- 1số HS trả lời các câu hỏi mà GV đặt
10
nhiều vitamin là cách tốt nhất để cung

cấp vitamin cho cơ thể.
? Tại sao bạn lại cho rằng uống vi ta
min thì tốt hơn tiêm?
3. Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
? Khi đi mua thuốc cần lu ý điều gì?
Về nhà: học thuộc mục Bạn cần biết.
ra.
- 1số HS trả lời.
Thứ T, ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết1: tập đọc
tác phẩm của si le và tên phát xít
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: Si le, Pa ri, Hít le, Vin hem ten, Mét xi la, I ta
lia.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu sau các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Si le, sĩ quan, Hít le.
- Nội dung bài: Ca ngợi cụ già ngời Pháp thông minh, biết phân biệt ngời Đức với phát
xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ (58)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dới chế độ a pác thai, ngời da
đen bị đối xử nh thế nào?
? Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm từng học sinh.

2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc
- Hớng dẫn cách phát âm theo tiếng Việt:
Si le, Pa ri, Hít le, Vin hem
- Nam, T.Anh, N. Linh đọc ba đoạn của
bài: Sự sụp đổ của chế độ a pác thai .
- 1HS đọc
- 3HS đọc nối tiếp ba đoạn của bài lần 1.
- 2HS đọc
11
ten, Mét xi na, Vóc lê - ăng.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ?
Hai tên phát xít nói gì khi gặp những ngời
trên tàu?
Giáo viên giảng thêm:
? Tên sĩ quan Đức có thái độ nh thế nào
đối với ông cụ ngời Pháp?
? Vì sao hắn bực tức với cụ?
1. Nhà văn Đức Si le đợc ông cụ ngời
Pháp đánh giá nh thế nào?
2. Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với ng-
ời Đức, tiếng Đức và tiếng phát xít Đức
nh thế nào?
3. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý
gì?

- GV chốt các ý chính và giảng thêm
? Qua câu chuyện, bạn thấy cụ già là ngời
nh thế nào?
c. Đọc diễn cảm
? Hãy tìm cách đọc hay cho mỗi đoạn
- Thống nhất giọng đọc hay cho mỗi HS
- Hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.
Treo bảng phụ - đọc mẫu.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu nội dung chính của bài?
? Nêu cảm nghĩ về cụ già trong truyện
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Những ngời bạn tốt.
- 3HS đọc nối tiếp ba đoạn lần 2.
1HS đọc chú giải.
- 3HS đọc nối tiếp ba đoạn lần 3.
- Học sinh đọc thầm toàn bài.
- 1HS trả lời.
- 2HS trả lời.
Thảo luận theo nhóm bàn trong 5phút
các câu hỏi:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
- Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết
cách trị tên sĩ quan phát xít.
- 3HS đọc từng đoạn
- Học sinh lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp

- 3 5 học sinh thi đọc diễn cảm.
- 3 4 học sinh nhắc lại
Tiết2: tập làm văn
luyện tập làm đơn
12
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn.
- Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu.
- Trình bày đúng hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ý, thể hiện
đợc nguyện vọng chính đáng của bản thân.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở chấm của ba học sinh phải viết
lại bài văn tả cảnh.
- Nhận xét về ý thức làm bài, chất lợng
bài làm của học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:HS biết ND bài văn để dựa vào đó
viết đơn.
? Chất độc màu da cam gây ra những hậu
quả gì?
? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi
đau cho những nạn nhân chất độc màu da
cam?
? ở địa phơng em có những ngời bị
nhiễm chất độc màu da cam không. Em
thấy cuộc sống của họ ra sao?

Giáo viên giảng:
Bài 2:HS tập viết đơn xin gia nhập đội
tình nguyện.
? Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
? Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
? Phần lý do viết đơn em viết những gì?
- Yêu cầu học sinh viết đơn.
- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
Nhận xét, ghi điểm những học sinh viết
đạt yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cấu tạo của 1lá đơn?
- Nhận xét tiết học.
- Yừn, P. Nhung, Vợng.
3HS nối tiếp nhau đọc ND và yêu cầu
của bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn để hoàn thành
bài tập.
- Đại diên nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, nhóm khác NX, bổ sung.
- 2HS đọc yêu cầu và phần chú ý.
- 1số HS trả lời.
- HS lần lợt trả lời.
- Năm học sinh đọc đơn đã hoàn thành.
2HS trả lời.
13
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh
sông nớc.
Tiết 3: toán
luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Các đơn vị đo diện tích đã học
- So sánh các số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:Đổi các đơn vị đo diện tích ra đơn
vị đo là mét vuông.
Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách làm của
một số phép đổi.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích?
Bài 2:Chuyển từ 2đơn vị đo về 1đơn vị đo
để so sánh và điềm dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
- Chữa bài và yêu cầu học sinh nêu cách
làm
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm học sinh.
Bài 3:Giải toán về tính diện tích.
Hớng dẫn học sinh kém.
? Diện tích căn phòng là bao nhiêu m
2
1m

gỗ hết 280.000 đồng, vậy lát cả căn

phòng hết bao nhiêu tiền?
- Kiều, Hoàng lên bảng làm bài luyện
tập thêm.
- 2HS đọc yêu cầu bài và tự làm, 3HS
lên bảng làm.
- 3HS khác lần lợt nhận xét
- 1số HS trả lời.
- 2HS đọc yêu cầu bài và tự làm, 2HS
lên bảng làm.
- 1số HS lần lợt nêu trớc lớp cách làm
của mình:
2m
2
9dm
2
29dm
2
Vì 2m
2
9dm
2
= 29dm
2
209dm
2
> 29dm
2
nên 2m
2
9dm

2
> 29dm
2
- 2HS đọc đề bài, yêu cầu 1HS lên bảng
giải.
14
- Chữa bài của học sinh trên bảng lớp,
nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:Giải toán về cách tính diện tích
hình chữ nhật.
- yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích?
- Nhận xét tiết học
- Hớng dẫn làm bài luyện tập thêm.
- 2HS đọc đề bài.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai.
- 1số HS trả lời.
Tiết 4:khoa học
phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
- Nêu đợc tác nhân gây bệnh, đờng lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét.
- Biết đợc những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
- Có ý thức bảo vệ mình và những ngời trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên
truyền, vận động mọi ngời cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh

sốt rét.
II. Đồ dùng: Hình minh hoạ (26, 27).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì?
? Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng
ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm cho từng học sinh.
2. Dạy học bài mới
* HĐ1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh
sốt rét.
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt rét có thể lây từ ngời bệnh
sang ngời lành bằng đờng nào?
4. Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo
kết quả thảo luận trớc lớp.
-Hờng b, H. Anh lên bảng.
-Thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi
- Học sinh thảo luận trong 5 phút
- Bốn nhóm học sinh lần lợt báo cáo kết
quả, nhóm khác NX, bổ sung.
15
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
* HĐ2: Cách đề phòng bệnh sốt rét
? Mọi ngời trong hình đang làm gì?
Làm nh vậy có tác dụng gì?
? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt

rét của mình và cho ngời thân cũng nh
mọi ngời xung quanh?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Kết luận:
? Nêu những đặc điểm của muỗi a nô-
phen
? Muỗi a nô- phen sống ở đâu?
? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
- Kết luận:
* HĐ3: Cuộc thi: Tuyên truyền phòng
chống bệnh sốt rét.
- Cho cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền
xuất sắc nhất.
Tổng kết cuộc thi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
Muốn đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm
gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học sinh học thuộc mục Bạn
cần biết
Quan sát hình minh hoạ 27 SGK và
trả lời
- 1số HS lần lợt trả lời.
Quan sát hình vẽ muỗi a nô- phen.
- 2HS NX.
- 1số HS trả lời.
- 4HS đóng vai tuyên truyền để tuyên
truyền về bệnh sốt rét và cách phòng,
tránh bệnh.

- 3HS trả lời.
Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết1: toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Tính diện tích và giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
2. Dạy học bài mới:
-Nam, Hoàng lên bảng làm bài luyện tập
thêm
16
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:HS biết tính số gạch cần để lát nền.
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Chữa bài, nhận xét bài, ghi điểm cho
học sinh
? Bài 1 vừa luyện cho chúng ta về vấn đề
gì?
Bài 2:Tính số thóc thu đợc của thửa
ruộng.
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh khá tự làm, đi hớng
dẫn học sinh kém cách giải.
- Gọi học sinh, nhận xét bài, ghi điểm
cho học sinh.
? Bài toán vừa củng cố cho ta gì?

Bài 3:Tính diện tích thực của mảnh đất.
Em hiểu tỷ lệ bản đồ là 1 : 1000 có nghĩa
là nh thế nào?
- Giáo viên chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
? Để tính đợc diện tích của mảnh đất
trong thực tế, trớc hết chúng ta phải tính
đợc gì.
Bài 4:Tính diện tích hình chữ nhật, hình
vuông.
? Để tìm đáp án đúng, trớc hết phải tìm
gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách
tính diện tích miếng bìa.
Chữa bài, nhận xét.
- Nêu cách giải của bài toán trên?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm thế nào?
- Hớng dẫn bài về nhà.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời
- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- 1HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK
- 2HS trả lời
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Diện tích hình chữ nhật và giải toán
chia tỷ lệ.
- 2HS đọc đề toán

- Tỉ lệ bản độ là 1: 1000 nghĩa là nếu số
đo thực tế gấp 1000 lần số đo trên bản
đồ.
- 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
vở.
- Tính số đo các cạnh của mảnh đất
trong thực tế.
- 1HS đọc bài
- 2HS trả lời
-Thảo luận nhóm 2 trong 3 phút và tìm
ra cách tính diện tích miếng bìa.
- 3HS nêu.
- 2HS trả lời.
Tiết2: lịch sử
17
quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nếu đợc:
- Sơ lợc về quê hơng và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nớc ngoài.
- Nguyễn Tất Thành ra đi nớc ngoài là do lòng yêu nớc, thơng dân, mong muốn tìm
con đờng cứu nớc mới.
II. Đồ dùng: Chân dung Nguyễn Tất Thành, các ảnh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điều em biết về Phan Bội
Châu
? Hãy thuật lại phong trào Đông du?
? Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- Nhận xét, ghi điểm từng học sinh.
2. Dạy học bài mới:

2.1 Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
* HĐ1: Quê hơng và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
? Tìm hiểu về quê hơng và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.
-GV NX và nêu nét chính về quê hơng và
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
* HĐ2: Mục đích ra nớc ngoài của
Nguyễn Tất Thành.
? Mục đích ra đi ra nớc ngoài của
Nguyễn Tất Thành là gì?
? Nguyễn Tất Thành đờng đi về hớng
nào? Vì sao ông không đi theo các bậc
tiền bối yêu nớc nh Phan Bội Châu, Phan
Chu Trinh?
Giáo viên giảng thêm.
* HĐ3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đờng
cứu nớc của Nguyễn Tất Thành.
? Nguyễn Tất Thành đã lờng trớc đợc
những khó khăn nào khi đi nớc ngoài.
? Ngời đã định hớng giải quyết các khó
khăn nh thế nào?
? Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm
- Hùng,T. Anh, Hờng a lên bảng lần lợt
trả lời
- HS khác NX.
- Làm việc theo nhóm 6 trong 5 phút
- Đại diện một nhóm học sinh trình bày
ý kiến, nhóm khác bổ sung

- 2HS đọc thông tin SGK và trả lời
- 1số HS lần lợt trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
Cùng đọc SGK và thảo luận nhóm 4 và
trả lời
18
ra đi tìm đờng cứu nớc của Ngời nh thế
nào? Theo em, vì sao Ngời có đợc quyết
tâm đó.
? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên
con tàu nào vào ngày nào?
Giáo viên nhận xét và kết luận HĐ3.
3. Củng cố, dặn dò:
? Kể lại sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đờng cứu nớc?
Theo em, nếu không có việc Bác Hồ ra đi
tìm đờng cứ nớc thì đất nớc ta sẽ nh thế
nào?
- Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- 2HS trả lời.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009
Tiết1: luyện từ và câu:
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ là tạo ra nhng câu nói có
nhiều ý nghĩa, gây những bất ngờ, thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.
- Bớc đầu biết sử dụng một số từ đồng âm trong lời nói, câu văn.

II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm từng học sinh.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ:
Gợi ý học sinh:
? Tìm từ đồng âm trong câu?
? Xác định các nghĩa của từ đồng âm đó?
Viết bảng và giảng: Câu văn hiểu theo 2
cách: Con rắn hổ mang đang bò lên núi
hoặc con hổ đang mang con bò lênnúi.
Cách dùng từ nh vậy gọi là dùng từ đồng
âm để chơi chữ.
- Hờng b, T.Linh, An lên bảng đặt câu
với một thành ngữ ở bài 4.
- Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-1HS đọc phần nhận xét.
- Thảo luận theo cặp các câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời.
19
? Qua ví dụ trên, cho biết thế nào là dùng
từ đồng âm để chơi chữ?
? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1:HS tìm từ đồng âm để chơi chữ.
Hớng dẫn học sinh:

+ Đọc kỹ các câu
+ Tìm từ đồng âm trong từng câu.
Giáo viên kết luận:
Bài 2:HS biết đặt câu với các từ đồng âm
ở bài tập 1.
- Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là dùng từ đồng âm để chơi
chữ? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- 1số HS trả lời
- 1số HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu nội dung bài tập và thảo
luận nhóm 4 trong 5phút
- Các nhóm trình bày kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài và HS tự làm
3HS lên bảng đặt câu
HS khác nhận xét.
3 5 học sinh đọc câu của mình
- 1số HS trả lời.
Tiết 2: toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh và sắp thứ tự các phân số.
- Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình.
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn luyện tập
- An, Tuấn lên bảng làm bài luyện tập
thêm.
2HS đọc đề bài
20
- Yêu cầu HS tự XĐ đề bài rồi làm bài
vào vở.
- Để sắp xếp đợc các phân số theo thứ tự
bảng lớp, nhận xét và ghi điểm học sinh
Bài 2: Ôn các phép tính về PS.
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc HS nếu kết
quả là phân số cha tối giản thì phải rút
gọn về phân số tối giản
- Gọi học sinh chữa bài của bạn, nhận
xét, ghi điểm học sinh
? Nêu cách thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân chia phân số.
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức?
Bài 3:Giải toán có liên quan đến đơn vị
đo diện tích.
Gọi HS chữa bài của bạn, nhận xét, ghi
điểm.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
3. Củng cố, dặn dò:

-Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia
PS?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài luyện tập thêm.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
- HS khác NX.
- 1HS đọc đề bài
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- 1số HS trả lời.
-2HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- 2HS trả lời.
-2HS đọc đề bài toán
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
-2HS trả lời.
- 4HS trả lời.
- 2HS trả lời
- 3HS
- 4HS trả lời
Tiết 3: tập làm văn:
luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách quan sát cảnh sông nớc thông qua phân tích một số đoạn văn.
- Lập đợc dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nớc.
II. Đồ dùng: Su tầm tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nớc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thu chấm bài tập Đơn xin gia nhập đội

tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
- 5HS : Nam, Uyên, Hoàng, An, T.
Nhung.
21
màu da cam.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hớng dẫn làm bài tập.
? Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh
sông nớc nào?
? Đoạn văn tả đặc điểm gì của bể?
? Tác giả quan sát những gì và vào những
thời điểm nào?
? Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào
khi miêu tả?
? Khi quan sát biển, tác giả đã có liên t-
ởng thú vị nh thế nào?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Đoạn b:
? Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông
nớc nào?
? Con kênh đợc quan sát ở những thời
điểm nào trong ngày?
? Tác giả nhận ra đặc điểm của con ngời
chủ yếu bằng giác quan nào?
? Tác giả miêu tả những đặc điểm nào
của con kênh?
Bài 2:Biết lập dàn ý cho bài văn tả cảnh
sông nớc.

Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhận xét, ghi điểm những học sinh viết
dàn ý đạt yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi làm văn tả cảnh, em cần sử dụng
những giác quan nào khi miêu tả?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn
Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi
Đoạn a
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- 1số HS trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
-2HS đọc yêu cầu của bài.
- 1số HS đọc các kết quả quan sát một
cảnh sông nớc đã chuẩn bị từ tiết trớc
Học sinh tự lập dàn ý bài văn tả cảnh
một cảnh sông nớc.
3HS lần lợt trình bày dàn ý của mình.
-3HS trả lời.
22
miêu tả cảnh sông nớc và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 4: sinh hoạt tập thể
Chiều
Tiết1: toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có kỹ năng:
- So sánh phân số.
- Làm bốn phép tính đối với phân số.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
Bài 1: Rèn cho HS cách so sánh 2 phân số.
- Yêu cầu học sinh đọc bài
? Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
? Muốn so sánh 2 phân số ta dựa vào tính
chất nào?
Bài 2: Giúp học sinh nắm đợc cách cộng, trừ,
nhân, chia hai phân số.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
? Nếu trong một biểu thức mà có phép cộng,
trừ hoặc nhân và trừ thì ta thực hiện nh thế
nào?
Bài 3: Giúp học sinh rèn kỹ năng giải toán
liên quan đến tuổi.
- Gọi học sinh đọc bài
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Nhận xét, ghi điểm khen ngợi học sinh
- 2HS đọc bài
-2HS trả lời.
- Học sinh làm vở, 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
2HS NX.

- 2HS trả lời.
- 2HS đọc
- 2HS trả lời
- 2HS lên bảng làm (mỗi học sinh là một
câu), cả lớp làm vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
-1số HS trả lời
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời
- Học sinh làm vở, 1HS lên bảng làm
23
Bài toán ta vừa làm thuộc loại toán nào đã
học?
Tại sao em khoanh vào ý đó?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 1 biểu
thức?
- Nêu các bớc giải của loại toán Tìm 2 số khi
biết Tổng và tỉ số của 2 số?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2HS trả lời.
- 2HA
- 1số HS trả lời.
- 2HS trả lời
- 2HS
Tiết2: rèn tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu: Dựa vào đoạn văn Thị trấn Cát Bà học sinh lập dàn ý cho bài văn tả
cảnh sông nớc.

ii. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
Bài 1: HS trả lời 1 số câu hỏi về bài văn.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 để
trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhận xét, bổ sung và kết luận câu trả lời
đúng.
- Khi làm bài văn tả cảnh, cần tả theo
trình tự nào?
Bài 2:Biết lập dàn ý cho bài văn tả cảnh
sông nớc.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Bài yêu cầu tả cảnh gì?
? Cảnh sông nớc là những cảnh gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm vở.
- Học sinh làm giấy khổ to lên dán và gọi
- 2 học sinh đọc bài Thị trấn Cát Bà.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4
trong 5 phút.
- Trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-2HS trả lời
- 1số HS trả lời
- 2HS làm giấy khổ to, lớp làm vở.

- Nhận xét.
24
học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa chữa
cách dùng từ ngữ.
- Gọi 5HS trình bày bài mình làm.
- Nhận xét, bổ sung, khen ngợi một số
học sinh làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi làm văn tả cảnh em cần sử dụng
những giác quan nào? Tả theo trình tự
nào?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 5HS trình bày, HS khác nhận xét
- 1số HS trả lời.
Tiết2: luyện từ và câu
dùng từ đồng âm để chơi chữ
i. mục tiêu: Giúp học sinh bớc đầu biết sử dụng một số từ đồng âm trong lời nói,
câu văn.
ii. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để
chơi chữ?
? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
-Mai, Thảo lên bảng trả lời
- 2HS nhận xét
25

2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Giảng bài:
Bài 1: Rèn kỹ năng học sinh tìm từ đồng
âm để chơi chữ và hiểu nghĩa của chúng.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Nhận xét bài học sinh.
- Nhận xét câu trả lời đúng
? Hiểu nghĩa ban trong câu b nh thế nào?
Bài 2: Rèn cho học sinh kỹ năng hiểu
nghĩa từ của bài 1 để đặt câu.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh đặt câu miệng
- Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt của
từng học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác
dụng gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Phúc đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời
- 3HS lên bảng, cả lớp làm vở.
- 2HS nhận xét.
- 1HS trả lời.
- Thảo đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS trả lời

- Một số học sinh đặt câu, HS khác nhận
xét, sửa chữa
- 2HS trả lời.
Tuần 7:
Thứ Hai, ngày 28 tháng 9năm 2009
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2: tập đọc
những ngời bạn tốt
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng: A ri - ôn, xi nin, nổi lòng tham, boong tàu
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gơi tả, gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp.
26

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×