Tiết 51 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Nắm vững phép trừ hai số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra học sinh l
àm bài 49
Bài tập 50 / 82
a
-
15
2
0
-3
3 x
2 - 9 =
-3
-
a
15
-
2
0
-(-
3)
x + -
9 +
3 x
2 =
15
- x +
2 - 9 +
3 =
-4
= = =
25
29
10
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Học sinh cần
chú ý thứ tự thực
hiện các phép
tính
- Học sinh tổ 1
thực hiện
+ Bài tập 51 / 82 :
a) 5 – (7 – 9) = 5 –
[(7 + (-9)]
= 5
– (-2) = 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6) =
(-3) – [4 + (-6)]
= (-3) – (-2)
= (-3) + 2 = -1
- GV Củng
cố để tìm
tuổi thọ ta
lấy năm
mất trừ
năm sinh
- Học sinh
tổ 2 thực
hiện
- Học sinh
tổ 3 thực
hiện
+ Bài tập 52 / 82
(-212) – (-287) = (-
212) + 287
=
75
+ Bài tập 53 / 82
x -2
-9
3 0
y 7 -1
8 15
x
-
-9
-8
-5
-
15
- Học sinh
cần thử lại
giá trị của
x
- Ý kiến của
Hồng cũng
đúng
- Học sinh
tổ 4 thực
hiện
- Học sinh
tổ thực
hiện
y
+ Bài tập 54 / 82
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 3 + (-2) =
1
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = -6
+ Bài tập 55 / 82
Đồng ý với ý kiến của
Lan Ví dụ như :
(-5) – (-8) = 3
4./ Củng cố :
Củng cố từng phần
5./ Dặn dò :
Xem bài tập 56 hiểu rõ cách sử dụng máy tính và
thực hiện bằng máy tính.
Tiết 52 § 9 . QUI TẮC
CHUYỂN VẾ
A + B + C = D A + B = D - C ?
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Hiểu và vận dụng đúng các tính chất :
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b
= a
- Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Cân bàn và các quả cân , vật liệu để cân
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên
- Ap dụng : Tính 15 – 5 ; 5 – (-5) ; (-5)
- 5 ; (-15) – (-5)
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV đặt vào
hai đĩa cân các
vật dụng khác
nhau sao cho
cân cân bằng
,gọi các vật
dụng trên mỗi
đĩa cân là a và
b sau đó thêm
hai quả cân
cùng trọng
lương vào hai
đĩa cân (gọi
vật đó là c)
học sinh quan
sát xem cân có
còn cân bằng
- Học sinh tìm
được tính chất
N
ếu a = b
thì a + c = b +
c
- Lấy hai vật vừa
bỏ vào ra khỏi
đĩa cân
tính
chất
Nếu a + c =
b + c thì a = b
- Đổi chỗ hai đĩa
I Tính chất của
đẳng thức
- Khi biến đổi các
đẳng thức ,ta
thường áp dụng các
tính chất sau :
Nếu a =
b thì a + c = b + c
Nếu a + c
= b + c thì a = b
Nếu a =
b thì b = a
không ?
- Như vậy ta có
tính chất gì ?
cân cho nhau
tính chất ?
- Từ ví dụ trên
Gv hướng dẫn
cho học sinh
thấy không
cần thêm một
số hạng vào
hai vế của
đẳng thức mà
chỉ cần
chuyển một
- Học sinh làm ?
2
x + 4 = -
2
x + 4 – 4 =
-2 – 4
x
= (-2) + (-4)
x =
-6
II Ví dụ :
Tìm số nguyên
x ,biết : x – 2 = -3
Giải
x – 2 = -3
x – 2
+ 2 = -3 + 2
x = -1
số hạng từ vế
này sang vế
kia với điều
kiện phải đổi
dấu số hạng
đó .
- Học sinh
phát biểu qui
tắc
- Học sinh nhắc
lại qui tắc
chuyển vế
- Học sinh thực
hiện ví dụ
- Học sinh làm
?3
III Qui tắc chuyển
vế :
Khi chuyển một
số hạng từ vế này
sang vế kia của một
đẳng thức ,ta phải
đổi dấu số hạng đó
: dấu “ + “ đổi
thành dấu “ – “ và
dấu “ – “ đổi
thành dấu “ + “
Ví dụ :
Tìm số nguyên x
,biết :
a) x – 2 = -
6
b) x – (-4) = 1
Giải
a) x – 2 = -6
x = - 6 +
2
x = -4
b) x – (-4) = 1
x = 1
+ (-4)
x = -
3
4./ Củng cố :
Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62
SGK trang 87
5./ Dặn dò :
Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65
SGK trang 87