Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 43+44 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.73 KB, 12 trang )

Tiết 43 § 3 . THỰ TỰ TRONG TẬP
HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

Số nào lớn hơn : - 10 hay + 1 ?

I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết so sánh hai số nguyên .
- Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Z các số nguyên .
- Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối
của 12 và - 25
- Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai

3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Bài ghi


- GV nhắc lại so
sánh hai số tự
nhiên.
Ví dụ : 5
> 3
Trên tr
ục số


điểm 3 nằm bên
trái điểm 5 .

- Học sinh so
sánh -5 và –4 ; -



- Học sinh làm
bài tập ?1




I So sánh hai số
nguyên :
- Khi biểu diển trên
trục số (nằm ngang)
, điểm a nằm bên
trái điểm b thì số
nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b .
Ví dụ :

-5 -4 -3 -
2
-
1 0 1 2 3
2 và –1
-

1 và 0 ;
-5 và 1


4
-5 < -4 -2 <
-1 -1 < 0 -5 <
1



GV hỏi :
- Liền sau số –
2 là số nào
- Tìm số liền
trư
ớc các số
1 , 0 , -1


- So sánh 2 , 5
, 17 ,
1001
với 0 và có

- Học sinh làm
bài tập ?2

2 < 7
-2 > -7

-
4 < 2
-6 < 0
4 > -
2
0 < 3



 Chú ý :
Số nguyên b gọi là số
liền sau của số
nguyên a nếu a < b và
không có số nguyên
nào nằm giữa a và b
(lớn hơn a và nhỏ hơn
b) . Khi đó , ta cũng
nói a là số liền trước
của b . Chẳng hạn –5
là số liền trước của –4
kết luận gì ?
- So sánh -1 ,
-3 , -2002 với
0 và có kết
luận gì ?
- So sánh các
số nguyên âm
và các số
nguyên dương







- So sánh
khoảng cách từ
điểm –3 đến
điểm 0 và từ
- Học sinh
nhận xét





- Làm bài tập
?3






- Làm bài tập
?4

.
 Nhận xét :
- Mọi số nguyên

dương đều lớn hơn
số 0 .
- Mọi số nguyên âm
đều nhỏ hơn số 0 .
- Mọi số nguyên âm
đều nhỏ hơn bất kỳ
số nguyên dương
nào .
II Giá trị tuyệt đối
của một số nguyên :

Khoảng cách từ một
điểm a đến điểm 0
trên trục số là giá trị
tuyệt đối của số
điểm 0 đến điểm
3 ?
4./ Củng cố :
Củng cố từng
phần trong từng
bài tập ?
Bài tập 11 và
12 SGK

5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà
13 ; 14 ; 15
SGK








nguyên a . Ký hiệu : |
a|

3
đơn vị 3 đơn
vị

-5 -4 -3 -
2
-
1 0 1 2
3 4
| -3 | = 3 ; | 3
| = 3 | -3| = |
3|
* Nhận xét :
- Giá trị tuyệt đối
của số 0 là số 0
- Giá trị tuyệt đối
của một số nguyên
dương là chính số
đó .
- Giá trị tuyệt đối
của một số nguyên
âm là số đối của nó

(và là một số
nguyên dương)
- Trong hai số
nguyên âm ,số nào
có giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn thì lớn
hơn .
- Hai số đối nhau có
giá trị tuyệt đối
bằng nhau .


Tiết 44 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Rèn luyện kỷ năng học sinh cần nắm vững :
- Tập Z các số nguyên , số đối , giá trị tuyệt đối của một số
nguyên .
- Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên , số đối , so sánh
được hai số nguyên .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK
3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Bài ghi






- Cần chú ý
:Tập hợp các
số nguyên
gồm các số tự
nhiên và các
số nguyên âm
.





Hoạt động theo
nhóm
- Tổ 1 thực hiện



- Tổ 2 thực hiện



- Tổ 3 thực hiện



+ Bài tập 16 / 73 :

7  N Đ 7
 Z Đ 0 
N
Đ
0  Z Đ -9
 Z Đ -9 
N
S
11,2
 Z S
+ Bài tập 17 / 73 :
Không thể nói Tập
hợp Z bao gồm hai bộ
phận là các số nguyên
dương và các số
nguyên âm vì tập hợp
Z còn có thêm số 0 .
+ Bài tập 18 / 73 :
* a > 2  a là số
nguyên dương
* b < 3  b còn
có thể là 0 , 1 , 2 nên
không thể là số
nguyên âm
* c > -1  c còn
có thể là số 0 nên
không thể là số
nguyên dương
* d < -5  d là số
nguyên âm







- Tổ 4 thực

+ Bài tập 19 / 73 :
a) 0 < +2 b) -



- Thực chất chỉ
là các phép
tính trong tập
hợp các số tự
nhiên




- Thế nào là số
đối của một số
nguyên ?


hiện



- Tổ 5 thực
hiện




- Tổ 1 thực
hiện






15 < 0 c) -10 < -6
; -10 < +6

d) +3 < +9 ; -3
< +9
+ Bài tập 20 / 73 :
a) | -8| - | -4| = 8 –
4 = 4
b) | -7| .| -3| = 7 .
3 = 21
c) | 18| : | -
6| = 18
: 6 = 3
d) | 153 | + | -53| =
153 – 53 = 100
+ Bài tập 21 / 73 :

Số đối của –4 là
4
Số đối của 6 là -


- Học sinh nhắc
lại số liền
trước , liền sau
- Tổ 2 thực
hiện





6
Số đối của | –5| =
5 là -5
Số đối của | 3| =
3 là -3
Số đối của 4 l
à
- 4
+ Bài tập 22 / 73 :
a) Các số liền sau
của 2 ; - 8 ; 0 ; - 1

3 ; - 7 ; 1 ; 0
b) Các số liền
trước của – 4 ; 0 ; 1 ;

- 25

-5 ; - 1 ; 0 ; - 26
c) Số liền sau a là
một số nguyên dương
và liền trước a là một
số âm  a = 0

4./ Củng cố :
Củng cố từng phần trong từng bài tập ?
5./ Dặn dò :
Xem bài Cộng hai số nguyên cùng dấu


×