Tiết 19 § 10 . TÍNH CHẤT CHIA
HẾT CỦA MỘT TỔNG
Có những trường hợp không tính tổng hai số
mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết
hay không chia hết cho một số nào đó .
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng
,một hiệu .
2./ Kỹ năng cơ bản:
- Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số ,một
hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà
không cần tính giá trị của tổng ,của hiệu đó ; biết sử dụng
các ký hiệu ; .
3./ Thái độ :
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các
tính chất chia hết nói trên .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo
cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Đã thực hiện bài kiểm tra 1 tiết
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Ví dụ : Trong
phép chia 12 : 6
số dư ?
- Giới thiệu ký
- Học sinh trả
lời Số dư là 0
I Nhắc lại về
quan hệ chia hết
Số tự nhiên a chia
hết cho số tự
hiệu
- Ví dụ : Trong
phép chia 14 : 6
số dư ?
- Giới thiệu ký
hiệu
- Học sinh trả
lời số dư là 2
- Học sinh đọc
định nghĩa
nhiên b
0 nếu có
số tự nhiên k sao
cho a = b . k .
Ký hiệu a chia
hết cho b là : a
b
a không
chia hết cho b là :
a b
- Học sinh
làm bài tập ?1
- Rút ra nhận
xét ?
- Học sinh trả
lời : Nếu hai
số hạng của
tổng đều chia
hết cho 6 thì
II Tính chất 1
Nếu a m và b
m thì (a + b) m
a m và b
m
- Học
sinh
dùng
bảng
con để
làm bài
- Học sinh tìm
ba số chia hết
cho 4 ví dụ
như 12 ; 40 ;
60
- Xét xem
hiệu 40 – 12 ;
60 – 12
tổng 12 +
40 + 60 có
chia hết cho 4
không ?
tổng chia hết
cho 6 .
40 – 12 =
28 4
60 – 12 =
48 4
- Học sinh kết
luận
12 + 40 +
60 = 112 4
- Học sinh kết
luận
- Củng cố :
Không làm
tính hãy giải
(a + b)
m
- Ký hiệu “ “ đọc
là suy ra (hoặc kéo
theo)
- Ta có thể viết a +
b m hay (a + b)
m
Chú ý :
a) Tính chất 1 cũng
đúng đối với một
hiệu a m và b
m (a – b) m
b) Tính chất 1 cũng
đúng với một
tổng nhiều số
a m ; b m và
- Làm ?2
cho học sinh
dự đoán
a m và b
m ?
- Học sinh
cho ví dụ
4./ Củng cố :
Củng cố từng
phần
5./ Dặn dò :
thích vì sao
các tổng và
hiệu sau đề
chi hết cho 11
33 + 22 ; 88
– 55 ; 44 + 66
+ 77
- Củng cố :
Nhắc lại
tính chất 1 và
2
- Làm bài tập
?3 và ?4
c m (a + b + c)
m
Nếu tất cả các số
hạng của tổng đều
chia hết cho cùng
một số thì tổng chia
hết cho số đó .
a
m ; b
m và c
m
(a + b + c)
m
III Tính chất 2 :
Nếu a m và b
m thì (a + b) m
a m và b m
(a + b) m
Chú ý :
Về nhà làm
các bài tập 83
; 84 ; 85 ; 86
SGK trang 35
và 36
c) Tính chất 2 cũng
đúng đối với một
hiệu
a m và b m
(a – b) m
(a>b)
d) Tính chất 2 cũng
đúng với một
tổng nhiều số
trong đó chỉ có
một số hạng
không chia hết
cho m
a m ; b m và c
m (a + b + c) m
Nếu chỉ có một số
hạng của tổng không
chia hết cho một số
,còncác số hạng khác
đều chia hết cho số
đó thì tổng không
chia hết cho số đó .
a
m ; b
m và
c
m
(a + b + c)
m
Tiết 20 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Tính chất chia hết của một tổng ,
một hiệu
2./ Kỹ năng cơ bản : Nhận biết được tổng nhiều số hay
một hiệu chia hết cho một số mà không cần tính giá trị
của tổng hay hiệu đó ; biết sử dụng ký hiệu và
3./ Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng tính
chia hết .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng con
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo
cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Phát biểu các tính chất chia hết của một tổng
- Bài tập 85 và 86 / 36 SGK
- 9 có chia hết cho 3 không ? 2 . 9 ; 3 . 9 ; 4 . 9 …. Có
chia hết cho 3 không ? Vậy ta có kết luận gì về tính chất
chia hết của một số .
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Học
sinh
làm bài
tập vào
vở.
- Học
sinh
làm bài
- Phát biểu lại
tính chất chia
hết của một
tổng (tính chất
1 và tính chất 2
)
- Viết công
thức tổng quát
của một số a
chia cho b được
thương là q và
có dư là r
- Học sinh trả
lời và thực hiện
bài làm trên
bảng .
- Học sinh trả
lời a = b . q + r
- a chia cho 12
có thương là q
+ Bài tập 87 / 36
:
A = 12 +
14 + 16 + x (x
N)
12 2 ; 14 2
; 16 2
a) Nếu x chia
hết cho 2
thì A chia
hết cho 2 .
b) Nếu x
không chia
tập vào
bảng
con
(Có thể cho ví
dụ cụ thể 16
chia cho 5 được
thương là 3 dư
1 ta có 16 = 3 .
5 + 1)
- Trong bài tập
88 nếu gọi q là
thương của
phép chia a cho
12 dư 8 thì a =
?
số dư 8 thì a
= 12 . q + 8
hết cho 2
thì A không
chia hết cho
2 .
+ Bài tập 88 / 36
:
Nếu gọi q là
thương của số tự
nhiên a chia cho
12 dư 8 ta có :
a = 12 .
q + 8
12 . q
4
8 4
Vậy
- Học
sinh
dùng
bảng
con để
cho ví
dụ cụ
thể
trong
bài tập
89
- Căn cứ vào
bài tập 87 /
36 đã làm ở
trên để xác
đ
ịnh Đ hay S
ở câu c) và
câu b)
- Trong câu
- Có thể
cho ví dụ
cụ thể
- Học sinh
có thể chất
vấn lẫn
: a 4
12 . q
6 nhưng 8 6
Vậy : a 6
+ Bài tập 89 / 36 :
Câu Đ
S
a) Nếu mỗi số
hạng của tổng
chia hết cho 6
thì tổng chia hết
cho 6
X
b) và c) học
sinh cho biết
vì sao ?
nhau
b) Nếu mỗi số
hạng của tổng
không chia hết
cho 6 thì tổng
không chia hết
cho 6
X
c) Nếu tổng của
hai số chia hết
cho 5 và một
trong hai số đó
chia hết cho 5
thì số còn lại
chia hết cho 5
X
d) Nếu hiệu của
hai số chia hết
cho 7 và một
trong hai số đó
chia hết cho 7
thì số còn lại
cũng chia hết
cho 7
X
+ Bài tập 90 / 36 :
a) Nếu a 3 và b 3 thì
tổng a + b chia hết cho 6 ;
9 ; 3
b) Nếu a 2 và b 4 thì
tổng a + b chia hết cho 4 ;
2 ; 6
c) Nếu a 6 và b 9 thì
tổng a + b chia hết cho 6 ;
3 ; 9
4./ Củng cố :
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà xem trước bài dấu hiệu chia
hết cho 2 , cho 5