Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 1+2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.18 KB, 11 trang )

Chương I

– ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 1 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ
CỦA TẬP HỢP

Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu  , 

I Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách
lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ
thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời
của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu  và 
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những
cách khác nhau để viết một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp ,
viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các
phần tử và bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các
phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập
hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp
trong toán học và trong cả đời sống .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi



- Cho học sinh
quan sát các dụng


- Học sinh cho
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp
thường gặp trong toán
cụ học tập có trên
bàn - GV giới thiệu
thế nào là tập hợp
- Khái niệm về tập
hợp
- Gọi B là tập hợp
của các chữ cái
a , b , c
một vài ví dụ
về tập hợp
- Học sinh viết
ký hiệu tập hợp
B


học và trong đời sống
như
- Tập hợp các học sinh
của lớp 6A
- Tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4

- Tập hợp các chữ cái a
,b , c
- Tập hợp các dụng cụ
học tập có trên bàn


- 5 có phải là một
phần tử của tập hợp
A không ?

Người ta còn có thể
minh họa tập hợp

- Học sinh lên
bảng viết 5 không
thuộc A

- Điền số hoặc ký
hiệu thích hợp vào
II ./ Cách viết –
Các ký hiệu
Người ta thường đặt
tên các tập hợp bằng
chữ cái in hoa
Gọi A là tập hợp các
bằng một vòng khép
kín mỗi phần tử
được biểu diễn bởi
một dấu chấm trong
vòng đó . Gọi là biểu

diễn tập hợp bằng sơ
đồ Venn


A


1

3
2
0



ô vuông :
3 A ; 7
A

a 
A ;
a B

1
B ;
 B

- Học sinh làm ?
1 ; ?2


- Học sinh làm
các bài tập 1 ; 2 ; 3

SGK trang 6
- Có thể làm thêm
số tự nhiên nhỏ h
ơn
4
A = {0 ;
1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ;
1 ; 0 ; 3 }
B = { a
,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là
ph
ần tử của tập hợp
A
a,b,c là các phần tử
của tập hợp B
Ký hiệu : 2 
A
Đọc : 2 thuộc A hay
2 là phần tử của A
B
a
b
c

Về nhà làm tiếp các

bài t
ập 4 , 5 SGK
trang 6
( Chú ý xem kỷ hình
5 ở bài tập 4 , các
phần tử của tập hợp
nào thì nằm trong
vòng của tập hợp đó
)
4./ Củng cố : Củng
cố từng phần
5./ Dặn dò :
các bài tập từ 1
đến 9 ở sách Bài
tập Toán 6 trang 3
và 4
a


A
Đọc a không thuộc
A hay a không là
phần tử của A
 Chú ý :
- Các phần tử của
một tập hợp được
viết trong hai dấu
ngoặc { } , cách
nhau bỡi dấu “ ; “
hay dấu “ , “ .

- Mỗi phần đư
ợc
liệt kê một lần , thứ
tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết
liệt kê tất cả các
phần tử của tập hợp
- Học sinh làm các
bài tập 4 ; 5 SGK
trang 6
- Có thể làm thêm
các bài tập từ 1 đến 9
ở sách Bài tập Toán
6 trang 3 và 4
ta có thể viết bằng
cách chỉ ra tính chất
đặc trưng của các
phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp
các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
Ta viết : A = {
xN / x < 4 }

Để viết một tập hợp
, thường có hai
cách:
- Liệt kê các phần
tử của tập hợp .

- Chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp
đó .

Tiết 2 § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ
TỰ NHIÊN

Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N
*
?

I Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các
qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn
một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N
*
, biết sử
dụng các ký hiệu  và  , biết viết số tự nhiên liền sau , số
tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký
hiệu .
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N
*

2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên ,
biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức

của năm học trước .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6
(học sinh khác củng cố và sửa sai)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ
hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần
tử
3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Bài ghi

- Ở tiểu học ta đã
biết các số 0 ; 1 ; 2
là các số tự
nhiên .
- Tập hợp các số
tự nhiên ký hiệu là
N

- Hãy điền vào ô
vuông các ký hiệu
 và  :
12
N ;
4
3
N



I./ Tập hợp N và
Tập hợp N
*

Tập hợp các số 0 ; 1
; 2 ; 3 ; . . . . . . . .
gọi là tập hợp các số
tự nhiên.
Ký hiệu N
N = {0 ; 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . }



- GV vẽ tia và
biểu diển các số 0 ;
1 ; 2 ; 3 trên tia số
đó .

- Học sinh lên bảng
ghi tiếp trên tia số
các điểm 4 , 5 , 6 .


0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là
các phần tử của N
chúng được biểu
diển trên tia số :

- Các điểm đó lần
lượt được gọi là
điểm 0 , điểm 1 ,
điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh :
Mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bỡi
một điểm trên tia
số .
- GV giới thiệu
tập hợp N
*

- Củng cố
- GV giới thiệu
tiếp ký hiệu  và

- Củng cố :
- Viết tập hợp A
- Học sinh điền vào
ô vuông các ký hiệu
 và  cho đúng :

5 N
*
; 5
N

0 N
*

; 0
N

- Điền ký hiệu >
hoặc < vào ô
vuông cho đúng :
3 9 ; 15
7

- Học sinh cho biết
số tự nhiên nhỏ

0 1 2 3
4 5
Tập hợp các số tự
nhiên khác 0 được
ký hiệu N
*

N
*
= { 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N
*
= { x  N
| x  0 }
II./ Thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên
1 Với a , b  N

thì a  b hay a  b
2 Nếu a < b và
b < c thì a < c
3 Mỗi số tự
={ x  N |
6  x 8 }
- GV giới thiệu số
liền trước và liền
sau của một số tự
nhiên .
- Củng cố Bài tập 6
SGK
- GV giới thiệu hai
số tự nhiên liên
tiếp
- Làm ?
nhất ? số tự nhiên
lớn nhất ?
- Học sinh cho biết
số phần tử của tập
N và N
*



nhiên có một số liền
sau duy nhất.
4 Số 0 là số tự
nhiên nhỏ nhất .
Không có số tự

nhiên lớn nhất .
5 Tập hợp số tự
nhiên có vô số phần
tử .



4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10

×