Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC TEST 10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.17 KB, 15 trang )

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC
TEST 10


Question 41: Don’t touch that wire or you’ll get an
electric________.
A. fire B. shock C. current D. charge
- Bạn nào biết được cụm từ "get an electric shock" nghĩa là "bị
điện giật" thì sẽ dễ dàng chọn được đáp án. Hoặc bạn nào sử
dụng từ điển Oxford thì chắc cũng có chút ấn tượng gì đó khi đã
tra qua từ SHOCK trong từ điển, vì trong từ điển họ giải thích thế
này:
SHOCK (from electricity) = electric shock: don't touch that wire
or you'll get a shock.
=> câu này gần giống với đề bài của chúng ta các bạn nhỉ!
=> chọn câu B

Question 42: ________ stamps, my brother collects coins.
A. Besides B. Except C. Beside D. Near
A: Besides: ngoài ra, thêm vào
B: Except: ngoại trừ
C: Beside: ở bên cạnh của
D: Near: gần
=> Xét về nghĩa thì chỉ có "besides" là hợp nghĩa.
Ngoài tem ra, anh trai tôi còn sưu tầm tiền xu nữa.
=> chọn câu A

Question 43: The manager________ him for a minor mistake.
A. charged B. accused C. blamed D. complained
- Trong câu có giới từ "for", vậy muốn làm được câu này thì ta
phải biết được động từ nào trong 4 đáp án bên dưới đi với giới từ


"for" và nó mang nghĩa gì.
A: charge sb for sth: tính giá tiền cho ai về món gì đó
B: accuse sb of sth: buộc tội ai về việc gì đó
C: blame sb for sth: khiển trách, đổ lỗi cho ai về điều gì đó
D: complain to sb about/of sth: phàn nàn với ai về điều gì đó
- Ở đây ta thấy chỉ có A và C là phù hợp với cấu trúc câu đề =>
loại B và D
- Còn lại A và C => ta lại xét về nghĩa => chỉ có "blame" là hợp
nghĩa
Vị giám đốc khiển trách anh ấy về 1 lỗi nhỏ.
=> chọn câu C

Question 44: That pipe________ for ages – we must get it
mended.
A. has been leaking B. is leaking C. leaks D. had been leaking
=> Câu này yêu cầu ta chia động từ.
- Nhìn vào vế sau của câu đề ta thấy có động từ "must get" => thì
hiện tại đơn.
- Nhìn ngược lại vế đầu ta thấy có "for ages" thì ta nhận ra ngay
đây là dấu hiệu của 1 thì hoàn thành. Mà vế sau là thì hiện tại
đơn thì vế trước sẽ là thì hiện tại hoàn thành. Nhưng trong đề bài
không có thì hiện tại hoàn thành => ta chọn hiện tại hoàn thành
tiếp diễn (có tác dụng nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động, sự
việc)
=> chọn câu A

Question 45: ________ entering the hall, he found everyone
waiting for him.
A. At B. With C. On D. Of
=> Đây là dạng rút gọn của "when", thay vì viết [when + V-ing]

thì ta có thể viết [on + V-ing]
=> chọn câu C

Question 46: My brother________ his driving test when he was
18.
A. was passing B. passed C. has passed D. passes
=> Câu này cũng yêu cầu chia thì của động từ.
- Nhìn phía sau thấy "when he was 18" => ta thấy đây là thì quá
khứ đơn. Thường thì khi thấy có "when" nằm trong ngữ cảnh quá
khứ thì ta sẽ xem xét có hành động nào kéo dài, hành động nào
cắt ngang hay không. Nếu có hành động kéo dài thì ta chia thì
quá khứ tiếp diễn, hành động nào cắt ngang ta chia thì quá khứ
đơn.
Ex: I (cook) in the kitchen when he (arrive).
=> Ta thấy có 2 hành động trong quá khứ mà hành động nấu
ăn (cook) là hành động kéo dài => chia thì quá khứ tiếp diễn,
hành động đến (arrive) của anh ấy là hành động cắt ngang =>
chia thì quá khứ đơn.
=> I was cooking in the kitchen when he arrived. (Tôi đang
nấu ăn trong bếp thì anh ấy đến)
- Nhưng nếu có "when" trong ngữ cảnh quá khứ mà không có
hành động nào kéo dài, cũng không có hành động nào cắt ngang
thì ta đều chia thì quá khứ đơn hết.
=> Xem lại câu đề nhé:
Anh tôi đậu kì thi lấy bằng lái xe lúc anh ấy 18 tuổi.
=> không có hành động kéo dài, cũng không có hành động cắt
ngang =>chia thì quá khứ đơn
=> chọn câu B

Question 47: - “You look nervous! ________”

- “This thunder scares me to death.”
A. What’s wrong? B. Why’s that? C. Come on! D. How are you?
- Đây là 1 tình huống giao tiếp. Khi thấy ai đó có biểu hiện lo lắng,
sợ hãi, căng thẳng mà ta muốn bày tỏ sự quan tâm thì ta
thường hỏi "What's wrong (with you)?: có chuyện gì với bạn thế?"
- "Trông bạn căng thẳng quá! Có chuyện gì vậy?"
- "Tiếng sấm sét làm tôi sợ muốn chết"
=> chọn câu A

Question 48: Car crashes are almost always accidental, but on
rare occasions they may be________.
A. aware B. determinded C. meant D. deliberate
A: aware: biết rõ
B: determined: quyết tâm
C: meant: tầm thường, bủn xỉn
D: deliberate: cố ý, có chủ ý
Các vụ tai nạn xe hơi gần như luôn do ngẫu nhiên, nhưng
trong những trường hợp hiếm hoi nào đó chúng có thể là do
cố ý.
=> chỉ có "deliberate" là hợp nghĩa
=> chọn câu D

Question 49: - “Is it all right if I use your bike?”
- “________”
A. Sure, go ahead. B. I don’t care. C. I accept it. D. Oh, forget it.
=> Đây cũng lại là 1 tình huống giao tiếp. Khi có ai đó hỏi xin
phép mình chuyện gì đó mà mình đồng ý thì sẽ đáp lại là :"Sure,
go ahead: được, cứ tự nhiên"
=> chọn câu A


Question 50: The car had a(n) ________ tyre, so we had to
change the wheel.
A. cracked B. unjured C. flat D. bent
A: cracked: bị rạn, bị nứt
B: unjured:
C: flat: xẹp lép ( khi dùng với lốp xe)
D: bent: cong
- Ta loại đáp án B vì không có từ này
- Còn lại A, C và D thì chỉ có C là hợp về mặt ngữ nghĩa. Bởi
"tyre" là "lốp xe", mà "lốp xe" thì không thể rạn nứt hay cong
vẹo được rồi => loại A và D
=> chọn câu C
Chiếc xe hơi có lốp xẹp lép ( xe bị bể bánh ) , chúng ta phải
thay bánh xe thôi.



×