Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.21 KB, 24 trang )

ANHCONG.NET LAM NGHIEP
Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
I. Những khái niệm cơ bản
I. Những khái niệm cơ bản
1. Định nghĩa bệnh cây
1. Định nghĩa bệnh cây
Bệnh :
Bệnh :
Phấn trắng, bồ hóng, gỉ sắt
Phấn trắng, bồ hóng, gỉ sắt


Thối hạt, thối mầm
Thối hạt, thối mầm


Cháy lá
Cháy lá




Héo ngọn
Héo ngọn


Nứt vỏ
Nứt vỏ



Chảy nhựa
Chảy nhựa


Cây ký sinh (tầm gửi)... TẤT CẢ ĐỀU LÀ BỆNH CÂY
Cây ký sinh (tầm gửi)... TẤT CẢ ĐỀU LÀ BỆNH CÂY


Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
Chương 1: Bệnh cây rừng và các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
Định nghĩa bệnh cây:
Định nghĩa bệnh cây:
Bệnh cây là tình trạng STPT không bình thường của cây, dưới tác động của
Bệnh cây là tình trạng STPT không bình thường của cây, dưới tác động của


một hay nhiều yếu tố bên ngoài hoặc là vật ký sinh nào đó gây nên những thay đổi qua quá trình
một hay nhiều yếu tố bên ngoài hoặc là vật ký sinh nào đó gây nên những thay đổi qua quá trình


sinh lý.
sinh lý.
Từ đó dẫn đến những thay đổỉ trong chức năng cấu trúc giải phẫu, hình thái của một bộ phận nào đó
Từ đó dẫn đến những thay đổỉ trong chức năng cấu trúc giải phẫu, hình thái của một bộ phận nào đó


trên cây hoặc toàn bộ cây làm cho cây STPT kém, thậm chí có thể chết gây nên thiệt hại tổn thất
trên cây hoặc toàn bộ cây làm cho cây STPT kém, thậm chí có thể chết gây nên thiệt hại tổn thất



trong kinh doanh.
trong kinh doanh.
2. Triệu chứng bệnh cây
2. Triệu chứng bệnh cây
a) Khái niệm
a) Khái niệm
:
:
là những biểu hiện ra bên ngoài của cây khi bị bệnh. Như: mục thân, xoăn lá, đốm lá,
là những biểu hiện ra bên ngoài của cây khi bị bệnh. Như: mục thân, xoăn lá, đốm lá,


khô cành, gỉ sắt, cây ký sinh, chảy nhựa...
khô cành, gỉ sắt, cây ký sinh, chảy nhựa...
b) Một số loại triệu chứng bệnh điển hình
b) Một số loại triệu chứng bệnh điển hình


* Khô héo: cháy lá, khô ngọn, khô cành, héo
* Khô héo: cháy lá, khô ngọn, khô cành, héo


do ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ và do vi khuẩn,
do ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ và do vi khuẩn,


nấm.
nấm.



* Chết thối (thối loét) thối cổ rễ cây con, thối hạt, thối quả, thối mầm, loét thân cành do vi rút,
* Chết thối (thối loét) thối cổ rễ cây con, thối hạt, thối quả, thối mầm, loét thân cành do vi rút,


nấm nước.
nấm nước.


* Gỉ sắt: do nấm gây nên, gỉ thân cành, lá như gỉ sắt cây bạch đàn.
* Gỉ sắt: do nấm gây nên, gỉ thân cành, lá như gỉ sắt cây bạch đàn.


* Phấn trắng: cây keo trong vườn ươm, cây mới trồng, hoa hồng, cây trong họ sồi dẻ do nấm
* Phấn trắng: cây keo trong vườn ươm, cây mới trồng, hoa hồng, cây trong họ sồi dẻ do nấm


gây nên.
gây nên.


* Bồ hóng (phấn đen) do nấm gây nên thường gặp ở họ cam, keo, sấu, dâu da xoan.
* Bồ hóng (phấn đen) do nấm gây nên thường gặp ở họ cam, keo, sấu, dâu da xoan.


* Biến màu lá: vàng lá, khảm lá, hoa lá.
* Biến màu lá: vàng lá, khảm lá, hoa lá.


+ Vàng lá: vi rút làm biến màu, tác nhân cơ giới (thừa hay thiếu hóa chất).
+ Vàng lá: vi rút làm biến màu, tác nhân cơ giới (thừa hay thiếu hóa chất).



Khảm lá: như keo tai tượng do vi rút và Mycoplasima gây nên.
Khảm lá: như keo tai tượng do vi rút và Mycoplasima gây nên.


Hoa lá: do vi nhện hay vi rút gây nên (hoa lá cây kháo, cây trúc cảnh)
Hoa lá: do vi nhện hay vi rút gây nên (hoa lá cây kháo, cây trúc cảnh)


* Biến dạng lá: xoăn lá, do vi nhện, nấm, vi rút gây nên.
* Biến dạng lá: xoăn lá, do vi nhện, nấm, vi rút gây nên.


* Tăng sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng tăng lên đột ngột tạo thành u bướu, u
* Tăng sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng tăng lên đột ngột tạo thành u bướu, u


thân, u rễ, bướu lá.
thân, u rễ, bướu lá.


* Giảm sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng giảm TB giảm đột ngột tạo thành u
* Giảm sinh trưởng: do tại mô bệnh thể tích, số lượng giảm TB giảm đột ngột tạo thành u


bướu, u thân, u rễ, bướu lá => chổi sể, nhỏ lá, lùn thân, còi cọc.
bướu, u thân, u rễ, bướu lá => chổi sể, nhỏ lá, lùn thân, còi cọc.



* Đốm lá: bạch đàn, trám, keo, mơ, mận, đào: do nhiệt độ, ánh sáng, nấm.
* Đốm lá: bạch đàn, trám, keo, mơ, mận, đào: do nhiệt độ, ánh sáng, nấm.


* Cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
* Cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.


* Mục: mục thân cành, mục gỗ.
* Mục: mục thân cành, mục gỗ.
3. Nguyên tắc phân loại và đặt tên bệnh cây
3. Nguyên tắc phân loại và đặt tên bệnh cây
a) Nguyên tắc phân loại
a) Nguyên tắc phân loại


Dựa vào thời gian bị bệnh của cây mà người ta chia ra thành bệnh cấp tính và bệnh mãn tính.
Dựa vào thời gian bị bệnh của cây mà người ta chia ra thành bệnh cấp tính và bệnh mãn tính.
1
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


Dựa vào bộ phận bị bệnh của cây chủ mà người ta chia ra thành bệnh hại lá, quả hạt, thân
Dựa vào bộ phận bị bệnh của cây chủ mà người ta chia ra thành bệnh hại lá, quả hạt, thân


cành.
cành.



Dựa vào triệu chứng bệnh: thối loét, u bướu, phấn trắng, gỉ sắt, bồ hóng...
Dựa vào triệu chứng bệnh: thối loét, u bướu, phấn trắng, gỉ sắt, bồ hóng...


Dựa vào nguyên nhân gây bệnh: Do nấm, vi khuẩn, vi rút, cây ký sinh...
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh: Do nấm, vi khuẩn, vi rút, cây ký sinh...


Dựa vào tuổi cây: Bệnh hại cây mầm, rừng non...
Dựa vào tuổi cây: Bệnh hại cây mầm, rừng non...
b) Nguyên tắc đặt tên
b) Nguyên tắc đặt tên


- Do điều kiện ngoại cảnh gây nên: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng
- Do điều kiện ngoại cảnh gây nên: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng


gọi là tác nhân gây bệnh.
gọi là tác nhân gây bệnh.


- Cây bị bệnh gọi là cây chủ.
- Cây bị bệnh gọi là cây chủ.


- Do các sinh vật, vi sinh vật gây nên gọi là vật gây bệnh (VGB)
- Do các sinh vật, vi sinh vật gây nên gọi là vật gây bệnh (VGB)



VD: nấm, vi khuẩn, vi rút
VD: nấm, vi khuẩn, vi rút


*
*
Đặt tên cho bệnh cây
Đặt tên cho bệnh cây


Triệu chứng + Bộ phận bị hại + Tên cây chủ -+ Nguyên nhân gây bệnh
Triệu chứng + Bộ phận bị hại + Tên cây chủ -+ Nguyên nhân gây bệnh
VD: Bệnh
VD: Bệnh
thối
thối


cổ rễ
cổ rễ


cây mỡ
cây mỡ
do
do
nấm Rhizortonia
nấm Rhizortonia





TC BPBB Tên CC NNGB
TC BPBB Tên CC NNGB
VD: B.
VD: B.
phấn trắng
phấn trắng






keo
keo
do
do
nấm Oidium acacia
nấm Oidium acacia


TC - BPBB - TCC - NNGB
TC - BPBB - TCC - NNGB


Trong văn viết phải ghi đầy đủ, trong cách nói thì lược bỏ bớt phần nguyên nhân gây bệnh.
Trong văn viết phải ghi đầy đủ, trong cách nói thì lược bỏ bớt phần nguyên nhân gây bệnh.
II. Các nguyên nhân gây bệnh cây rừng
II. Các nguyên nhân gây bệnh cây rừng

1. Nguyên nhân phi sinh vật
1. Nguyên nhân phi sinh vật
(tác nhân gây bệnh)
(tác nhân gây bệnh)
=> Gây nên bệnh không truyền nhiễm
=> Gây nên bệnh không truyền nhiễm
VD: Thiếu ánh sáng lá cây có màu xanh nhạt, thiếu nhiều thành màu vàng, ngọn vươn dài về phía có
VD: Thiếu ánh sáng lá cây có màu xanh nhạt, thiếu nhiều thành màu vàng, ngọn vươn dài về phía có


á/sáng
á/sáng


- Nhiệt độ cao, cường độ chiếu sáng mạnh => lá cây bị cháy mép lá, héo ngọn.
- Nhiệt độ cao, cường độ chiếu sáng mạnh => lá cây bị cháy mép lá, héo ngọn.


- Thiếu nước => héo ngọn, héo cây.
- Thiếu nước => héo ngọn, héo cây.


- Thừa nước : chết úng.
- Thừa nước : chết úng.


-
-
Thiếu nguyên tố đa lượng:
Thiếu nguyên tố đa lượng:

N, P, K
N, P, K


Thiếu N: vàng lá, sinh trưởng kém.
Thiếu N: vàng lá, sinh trưởng kém.


Thiếu P: cây yếu, lá đốm nâu.
Thiếu P: cây yếu, lá đốm nâu.


Thiếu K: cây yếu, khả năng hóa gỗ kém, quả, hạt lép.
Thiếu K: cây yếu, khả năng hóa gỗ kém, quả, hạt lép.


-
-
Thiếu nguyên tố vi lượng, siêu vi lượng
Thiếu nguyên tố vi lượng, siêu vi lượng
cũng sẽ làm cho cây có biểu hiện không bình thường:
cũng sẽ làm cho cây có biểu hiện không bình thường:


Fe, Mg, Mn, siêu vi lượng Bo.
Fe, Mg, Mn, siêu vi lượng Bo.
2. Các nguyên nhân sinh vật =>
2. Các nguyên nhân sinh vật =>
gây nên bệnh truyền nhiễm
gây nên bệnh truyền nhiễm



Theo kết quả thống kê của Brown 1968 thì trong tổng số 772 loài cây rừng nhiệt đới khi điều
Theo kết quả thống kê của Brown 1968 thì trong tổng số 772 loài cây rừng nhiệt đới khi điều


tra tỷ lệ nguyên nhân mắc bệnh như sau:
tra tỷ lệ nguyên nhân mắc bệnh như sau:
- Do nấm 83%
- Do nấm 83%
- Cây kí sinh 12%
- Cây kí sinh 12%
- VK chiếm 3,4% - VR chiếm 1%
- VK chiếm 3,4% - VR chiếm 1%
- Còn lại là các nguyên nhân khác (tuyến trùng, tảo...)
- Còn lại là các nguyên nhân khác (tuyến trùng, tảo...)
+ Rừng ôn đới có khí hậu lạnh tỉ lệ mắc bệnh do nấm chiếm 95% đến 97%, còn lại là các nguyên
+ Rừng ôn đới có khí hậu lạnh tỉ lệ mắc bệnh do nấm chiếm 95% đến 97%, còn lại là các nguyên


nhân khác
nhân khác


+ Trong thành phần tế bào nấm chứa chủ yếu hợp chất: C, O, N, H, xenlulo, heminxenlulo,
+ Trong thành phần tế bào nấm chứa chủ yếu hợp chất: C, O, N, H, xenlulo, heminxenlulo,


hợp chất Nitơ (chất tựa kitin), các loại Vitamin, nguyên tố vi lượng, hệ enzim.
hợp chất Nitơ (chất tựa kitin), các loại Vitamin, nguyên tố vi lượng, hệ enzim.

*
*
Thể sinh sản:
Thể sinh sản:
là bào tử, bào tử nấm được hình thành từ mũ nấm.
là bào tử, bào tử nấm được hình thành từ mũ nấm.


Bào tử nấm vô cùng nhỏ nhẹ nên được gió phát tán đi khắp mọi nơi
Bào tử nấm vô cùng nhỏ nhẹ nên được gió phát tán đi khắp mọi nơi


Trong quá trình sinh trưởng phát triển để hoàn thành vòng đời nấm phải trải qua 2 giai đoạn
Trong quá trình sinh trưởng phát triển để hoàn thành vòng đời nấm phải trải qua 2 giai đoạn


sinh trưởng: Giai đoạn sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
sinh trưởng: Giai đoạn sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
2
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


+ Giai đoạn sinh sản vô tính: bảo tử vô tính được hình thành mà không qua sự giao phối
+ Giai đoạn sinh sản vô tính: bảo tử vô tính được hình thành mà không qua sự giao phối


(không có sự tham gia nhân và chất phối hay tính đực và tính cái của nấm). Các bào tử vô tính vẫn có
(không có sự tham gia nhân và chất phối hay tính đực và tính cái của nấm). Các bào tử vô tính vẫn có



k/năng STPT bình thường. Trong vòng đời của nấm, giai đoạn SSVT được lặp đi lặp lại nhiều lần và
k/năng STPT bình thường. Trong vòng đời của nấm, giai đoạn SSVT được lặp đi lặp lại nhiều lần và


nó hình thành nên các loại bào tử vô tính (đốt, phân sinh, bột, đính, động
nó hình thành nên các loại bào tử vô tính (đốt, phân sinh, bột, đính, động


)
)
- Sau một thời gian sinh sản vô tính nấm chuyển sang giai đoạn sinh sản hữu tính.
- Sau một thời gian sinh sản vô tính nấm chuyển sang giai đoạn sinh sản hữu tính.


+ Giai đoạn sinh sản hữu tính: là phương thức sinh sản để hình thành nên bào tử hữu tính mà
+ Giai đoạn sinh sản hữu tính: là phương thức sinh sản để hình thành nên bào tử hữu tính mà


có sự giao phối giữa nhân và chất phối (tính đực và tính cái của nấm), giai đoạn này vào cuối chu kỳ
có sự giao phối giữa nhân và chất phối (tính đực và tính cái của nấm), giai đoạn này vào cuối chu kỳ


của nấm và cả vòng đời có một lần sinh sản hữu tính.
của nấm và cả vòng đời có một lần sinh sản hữu tính.


- Giai đoạn hữu tính => thể quả nấm
- Giai đoạn hữu tính => thể quả nấm
- Thể quả nấm: là dạng tế bào vách dày bao bọc bào tử ở dạng hình khối
- Thể quả nấm: là dạng tế bào vách dày bao bọc bào tử ở dạng hình khối



Bảo tử hữu tính là cơ sở để phân loại nấm có tên: bào tử noãn (bào tử lông roi), bào tử túi, bào
Bảo tử hữu tính là cơ sở để phân loại nấm có tên: bào tử noãn (bào tử lông roi), bào tử túi, bào


tử tiếp hợp, bảo tử đảm...
tử tiếp hợp, bảo tử đảm...
a3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến đời sống của nấm
a3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến đời sống của nấm


* ẩm độ:
* ẩm độ:
là nhân tố tiên quyết đến đời sống của nấm
là nhân tố tiên quyết đến đời sống của nấm
- Bào tử nấm chỉ có thể này mầm trong điều kiện ẩm độ trên 90% hay trạng thái bão hòa hơi nước. ẩm
- Bào tử nấm chỉ có thể này mầm trong điều kiện ẩm độ trên 90% hay trạng thái bão hòa hơi nước. ẩm


độ thích hợp cho phần lớn các loại nấm là 80%-90%. Riêng nấm phấn trắng, ngay trong điều kiện
độ thích hợp cho phần lớn các loại nấm là 80%-90%. Riêng nấm phấn trắng, ngay trong điều kiện


ẩm độ thấp nó vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường.
ẩm độ thấp nó vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường.


ẩm độ thấp nấm chuyển sang giai đoạn biến thái để nó tồn tại như hạch nấm, màng nấm, bó
ẩm độ thấp nấm chuyển sang giai đoạn biến thái để nó tồn tại như hạch nấm, màng nấm, bó



nấm hình rễ...
nấm hình rễ...
*
*
Nhiệt độ:
Nhiệt độ:
Nhiệt độ cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nấm
Nhiệt độ cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nấm


Bào tử nấm có thể nảy mầm ở nhiệt độ từ 0 - 40
Bào tử nấm có thể nảy mầm ở nhiệt độ từ 0 - 40
0
0
C
C


Phần lớn nấm thích hợp nhiệt độ từ 18 - 25
Phần lớn nấm thích hợp nhiệt độ từ 18 - 25
0
0
C
C


ở nhiệt độ từ 45 - 52
ở nhiệt độ từ 45 - 52

0
0
C phần lớn nấm chết.
C phần lớn nấm chết.
* Ánh sáng:
* Ánh sáng:


Nấm không chứa Diệp lục nên không có khả năng quang hợp vì thế không cần á/sáng trực xạ
Nấm không chứa Diệp lục nên không có khả năng quang hợp vì thế không cần á/sáng trực xạ


mà ngược lại á/sáng trực xạ lại có khả năng kìm hãm sự sinh trưởng của nấm, ức chế, tiêu diệt sự nảy
mà ngược lại á/sáng trực xạ lại có khả năng kìm hãm sự sinh trưởng của nấm, ức chế, tiêu diệt sự nảy


mầm của bào tử,
mầm của bào tử,
vì vậy trong phòng trừ bệnh hại rừng người ta tỉa thưa, phát quang (mở tán rừng).
vì vậy trong phòng trừ bệnh hại rừng người ta tỉa thưa, phát quang (mở tán rừng).


-
-
Trong quá trình bảo quản hạt giống người ta phơi dưới ánh sáng trực xạ. ánh sáng mà nấm
Trong quá trình bảo quản hạt giống người ta phơi dưới ánh sáng trực xạ. ánh sáng mà nấm


cần là ánh sáng tán xạ.
cần là ánh sáng tán xạ.

* Oxy:
* Oxy:
nấm là một sinh vật hảo khí cho nên trong ĐK thoáng khí nấm sinh trưởng phát triển rất nhanh
nấm là một sinh vật hảo khí cho nên trong ĐK thoáng khí nấm sinh trưởng phát triển rất nhanh


vì vậy trong rừng giàu oxy, thoáng khí nấm mọc rất nhanh. Khi bảo quản hạt giống thường cho
vì vậy trong rừng giàu oxy, thoáng khí nấm mọc rất nhanh. Khi bảo quản hạt giống thường cho


vào nilông, chum vại hạn chế nấm mốc
vào nilông, chum vại hạn chế nấm mốc
*
*
Độ pH:
Độ pH:
của nấm phụ thuộc vào cây chủ, vật chủ, mỗi một loài nấm khác nhau có một biên độ pH
của nấm phụ thuộc vào cây chủ, vật chủ, mỗi một loài nấm khác nhau có một biên độ pH


khác nhau, nhìn chung biên độ pH của nấm rất là rộng từ 3,5 - 9
khác nhau, nhìn chung biên độ pH của nấm rất là rộng từ 3,5 - 9
*
*
Nhu cầu về dinh dưỡng của nấm:
Nhu cầu về dinh dưỡng của nấm:
là hợp chất có trong TB thực vật (O, N, C, H) cần thêm các loại
là hợp chất có trong TB thực vật (O, N, C, H) cần thêm các loại



vitamin: B1, B12, D, A, E, K và các khoáng chất khác
vitamin: B1, B12, D, A, E, K và các khoáng chất khác
a4.
a4.
Đặc điểm lây lan xâm nhập và qua đông qua hạ của nấm
Đặc điểm lây lan xâm nhập và qua đông qua hạ của nấm
*) Đường lây lan:
*) Đường lây lan:
+ Lây lan nhờ gió: là nhờ gió phát tán bào tử
+ Lây lan nhờ gió: là nhờ gió phát tán bào tử
+ Nhờ nước : nước mưa và dòng chảy đưa nấm từ vùng cao đến vùng thấp, từ vùng này sang vùng
+ Nhờ nước : nước mưa và dòng chảy đưa nấm từ vùng cao đến vùng thấp, từ vùng này sang vùng


khác.
khác.
+ Nhờ côn trùng và động vật khác.
+ Nhờ côn trùng và động vật khác.
+ Lây lan chủ động do sự bò lan của sợi nấm
+ Lây lan chủ động do sự bò lan của sợi nấm
+ Do hoạt động của con người: khai thác, chặt phá.
+ Do hoạt động của con người: khai thác, chặt phá.
*
*
Đường xâm nhập:
Đường xâm nhập:


Xâm nhập trực tiếp: Sợi nấm chủ động bò lan và xâm nhập trực tiếp.
Xâm nhập trực tiếp: Sợi nấm chủ động bò lan và xâm nhập trực tiếp.

- Bào tử nấm sau khi nảy mầm dùng rễ mầm chọc thủng TB biểu bì của lá, vỏ, hoa, quả => xâm nhập
- Bào tử nấm sau khi nảy mầm dùng rễ mầm chọc thủng TB biểu bì của lá, vỏ, hoa, quả => xâm nhập


vào bên trong
vào bên trong
3
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


Lợi dụng các lỗ tự nhiên của TV: lỗ khí khổng, thủy khổng, kẽ hở gian bào, mắt củ, tuyến mật
Lợi dụng các lỗ tự nhiên của TV: lỗ khí khổng, thủy khổng, kẽ hở gian bào, mắt củ, tuyến mật


của hoa...
của hoa...


Lợi dụng vết thương cơ giới: vết do chặt cây, gãy cành, vết xước, sâu hại (bệnh hại thân
Lợi dụng vết thương cơ giới: vết do chặt cây, gãy cành, vết xước, sâu hại (bệnh hại thân


cành).
cành).
*
*
Sự qua đông qua hạ của nấm:
Sự qua đông qua hạ của nấm:
(Khi ĐK sống trở nên bất lợi nấm tiến hành qua đông, qua hạ)
(Khi ĐK sống trở nên bất lợi nấm tiến hành qua đông, qua hạ)



Nấm qua đông qua hạ ngay trên vết bệnh của cây chủ, vật chủ.
Nấm qua đông qua hạ ngay trên vết bệnh của cây chủ, vật chủ.


Trong đất, cành khô, lá rụng, hoa quả rụng (nguồn sơ xâm nhiễm)
Trong đất, cành khô, lá rụng, hoa quả rụng (nguồn sơ xâm nhiễm)


Qua đông ở Côn trùng, động vật khác, khắp mọi nơi trừ nước.
Qua đông ở Côn trùng, động vật khác, khắp mọi nơi trừ nước.


Qua đông bằng các dạng biến thái, qua đông ngay tại vết bệnh của cây.
Qua đông bằng các dạng biến thái, qua đông ngay tại vết bệnh của cây.
Nấm qua đông bằng các loài b.tử vô tính và h.tính
Nấm qua đông bằng các loài b.tử vô tính và h.tính
b) Vi khuẩn
b) Vi khuẩn
b1
b1
: Đặc điểm chung của vi khuẩn
: Đặc điểm chung của vi khuẩn


Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước rất nhỏ bé: kích thước từ 1 - 3
Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước rất nhỏ bé: kích thước từ 1 - 3
µ
µ

m.
m.


- Sinh vật có nhân nguyên thủy.
- Sinh vật có nhân nguyên thủy.


- Có vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại.
- Có vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại.


Vi khuẩn có ích: vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn lên men, muối dưa (sữa chua, vi khuẩn tiêu
Vi khuẩn có ích: vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn lên men, muối dưa (sữa chua, vi khuẩn tiêu


hóa, vi khuẩn giúp phòng trừ sâu bệnh hại).
hóa, vi khuẩn giúp phòng trừ sâu bệnh hại).


Vi khuẩn có hại: cho động - thực vật, con người. VD: Bệnh thối hạt, thối mầm, thối hệ rễ, loét
Vi khuẩn có hại: cho động - thực vật, con người. VD: Bệnh thối hạt, thối mầm, thối hệ rễ, loét


thân, có mùi, nhớt.
thân, có mùi, nhớt.
B2
B2
: Đặc điểm sinh trưởng - phát triển của vi khuẩn
: Đặc điểm sinh trưởng - phát triển của vi khuẩn

* Hình thái
* Hình thái
: Vi khuẩn có 3 loại hình dạng phổ biến là hình cầu, hình xoắn, hình que mà người ta gọi
: Vi khuẩn có 3 loại hình dạng phổ biến là hình cầu, hình xoắn, hình que mà người ta gọi


là: cầu khuẩn, xoắn khuẩn, trực khuẩn.
là: cầu khuẩn, xoắn khuẩn, trực khuẩn.


Có loại thì chùm lông roi một đầu, chùm rông roi 4 xung quanh.
Có loại thì chùm lông roi một đầu, chùm rông roi 4 xung quanh.


- Vi khuẩn gây bệnh thực vật chủ yếu là dạng hình que.
- Vi khuẩn gây bệnh thực vật chủ yếu là dạng hình que.


- Tế bào vi khuẩn được bao bọc bởi một lớp màng nhầy, di chuyển trong môi trường cây chủ,
- Tế bào vi khuẩn được bao bọc bởi một lớp màng nhầy, di chuyển trong môi trường cây chủ,


trong nước bằng lông roi và lớp màng nhầy.
trong nước bằng lông roi và lớp màng nhầy.
* Đặc điểm về sinh trưởng - sinh sản
* Đặc điểm về sinh trưởng - sinh sản


Vi khuẩn sau khi xâm nhập vào môi trường cây chủ thì khoảng 3 - 4h nó bắt đầu sinh trưởng
Vi khuẩn sau khi xâm nhập vào môi trường cây chủ thì khoảng 3 - 4h nó bắt đầu sinh trưởng



sinh sản bằng cách tự phân đôi tế bào. Từ một tế bào vi khuẩn ban đầu tách ra thành 2 tế bào mới
sinh sản bằng cách tự phân đôi tế bào. Từ một tế bào vi khuẩn ban đầu tách ra thành 2 tế bào mới


giống hệt nhau. Tốc độ sinh sản đạt cực đại khoảng sau 12 - 24h và giữ số lượng ổn định trong
giống hệt nhau. Tốc độ sinh sản đạt cực đại khoảng sau 12 - 24h và giữ số lượng ổn định trong


khoảng 72h sau đó tế bào vi khuẩn chết dần trong môi trường.
khoảng 72h sau đó tế bào vi khuẩn chết dần trong môi trường.


Phần lớn vi khuẩn thích hợp ở nhiệt độ 20 - 30
Phần lớn vi khuẩn thích hợp ở nhiệt độ 20 - 30
0
0
C
C


Thích hợp nhất là 27
Thích hợp nhất là 27
0
0
C
C



Nhiệt độ > 50
Nhiệt độ > 50
0
0
C phần lớn tế bào vi khuẩn chết sau 10 phút.
C phần lớn tế bào vi khuẩn chết sau 10 phút.


Tuy nhiên một số loài ngay cả nhiệt độ là 100
Tuy nhiên một số loài ngay cả nhiệt độ là 100
0
0
C nó sinh ra bao xác (bào mầm) tồn tại trong
C nó sinh ra bao xác (bào mầm) tồn tại trong


10 - 15 phút.
10 - 15 phút.


Mạch nước nóng sống 50 - 60
Mạch nước nóng sống 50 - 60
0
0
C vẫn có thể có vi khuẩn sống và sinh trưởng bình thường.
C vẫn có thể có vi khuẩn sống và sinh trưởng bình thường.


Độ pH phần lớn vi khuẩn thích hợp môi trường trung tính và kiềm yếu: pH (6,5 -> 7,2) thích
Độ pH phần lớn vi khuẩn thích hợp môi trường trung tính và kiềm yếu: pH (6,5 -> 7,2) thích



hợp nhất là ( 7 -> 7,2).
hợp nhất là ( 7 -> 7,2).
B3: Đặc điểm xâm nhiễm - lây lan của vi khuẩn
B3: Đặc điểm xâm nhiễm - lây lan của vi khuẩn
*
*
Đường lây lan:
Đường lây lan:


Nhờ nước: nước mưa, dòng chảy có thể đưa vi khuẩn từ cây này sang cây khác, từ vùng cao
Nhờ nước: nước mưa, dòng chảy có thể đưa vi khuẩn từ cây này sang cây khác, từ vùng cao


đến vùng thấp.
đến vùng thấp.


Nhờ gió: Gió bão mang cành, ngọn cây bị nhiễm vi khuẩn từ cây này qua cây khác.
Nhờ gió: Gió bão mang cành, ngọn cây bị nhiễm vi khuẩn từ cây này qua cây khác.


Sự cọ sát giữa các cây.
Sự cọ sát giữa các cây.


Côn trùng - động vật khác thông qua miệng.
Côn trùng - động vật khác thông qua miệng.



Do hoạt động của con người: chiết ghép cây, vận chuyển hạt giống, cây con từ nơi này đến
Do hoạt động của con người: chiết ghép cây, vận chuyển hạt giống, cây con từ nơi này đến


nơi khác
nơi khác
* Đường xâm nhập của vi khuẩn
* Đường xâm nhập của vi khuẩn
4
ANHCONG.NET LAM NGHIEP
- Vi khuẩn không có khả năng xâm nhập trực tiếp (xâm nhập bị động)
- Vi khuẩn không có khả năng xâm nhập trực tiếp (xâm nhập bị động)


- Lợi dụng lỗ tự nhiên ở thực vật.
- Lợi dụng lỗ tự nhiên ở thực vật.


- Lợi dụng các vết thương cơ giới
- Lợi dụng các vết thương cơ giới


- Xâm nhập nhờ hoạt động lai ghép của con người.
- Xâm nhập nhờ hoạt động lai ghép của con người.
B4: Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi khuẩn
B4: Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi khuẩn



+ Thối: thối kèm theo nhớt, thối hạt, thối mầm, thối quả, thối thân cành, thối hệ rễ cây con
+ Thối: thối kèm theo nhớt, thối hạt, thối mầm, thối quả, thối thân cành, thối hệ rễ cây con


+ Đốm lá, thủng lá: Đốm đen lá xoài, thủng lá kháo, lát
+ Đốm lá, thủng lá: Đốm đen lá xoài, thủng lá kháo, lát


+ Khô héo: khô cành, khô ngọn, héo cả cây gặp ở các cây bạch đàn, kháo, sa mu, liễu
+ Khô héo: khô cành, khô ngọn, héo cả cây gặp ở các cây bạch đàn, kháo, sa mu, liễu


+ Sùi thân cành, lá, sùi gốc cây con => làm cây sinh trưởng phát triển kém như cây nhãn, vải,
+ Sùi thân cành, lá, sùi gốc cây con => làm cây sinh trưởng phát triển kém như cây nhãn, vải,


xoan con
xoan con
B5: Một số biện pháp phòng trừ vi khuẩn
B5: Một số biện pháp phòng trừ vi khuẩn
- Xác định phòng là chính, phòng thường xuyên
- Xác định phòng là chính, phòng thường xuyên
* Vườn ươm:
* Vườn ươm:


áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh một cách tổng hợp
áp dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh một cách tổng hợp



Chọn giống tốt có k/năng kháng bệnh để gieo ươm
Chọn giống tốt có k/năng kháng bệnh để gieo ươm


Trước khi gieo ươm ta xử lý đất: vôi bột 60-70kg/sào, cày bừa kỹ.
Trước khi gieo ươm ta xử lý đất: vôi bột 60-70kg/sào, cày bừa kỹ.


Xử lý bằng một số chất hóa học như bột S, không thấm nước hoặc Zinet không thấm nước.
Xử lý bằng một số chất hóa học như bột S, không thấm nước hoặc Zinet không thấm nước.


Xử lý hạt trước khi gieo ươm:
Xử lý hạt trước khi gieo ươm:


Dung dịch KMnO4 0,4%, Nước vôi trong ngâm hạt 20-30 phút, Dung dịch Benlat 0,2-0,4%
Dung dịch KMnO4 0,4%, Nước vôi trong ngâm hạt 20-30 phút, Dung dịch Benlat 0,2-0,4%


Dung dịch kháng sinh penicilin hoặc steptomycin
Dung dịch kháng sinh penicilin hoặc steptomycin


Người ta dùng một số hợp chất chứa đồng để phun phòng trừ bệnh : Dung dịch Boocđo 1%,
Người ta dùng một số hợp chất chứa đồng để phun phòng trừ bệnh : Dung dịch Boocđo 1%,


dung dịch CuSO4 1,5%.
dung dịch CuSO4 1,5%.

- Nếu phun trừ cứ 3-5 ngày một lần
- Nếu phun trừ cứ 3-5 ngày một lần
- Phun phòng 10-15 ngày 1 lần (hiệu quả không ổn định)
- Phun phòng 10-15 ngày 1 lần (hiệu quả không ổn định)


Kịp thời theo dõi chặt cây bị nhiễm vi khuẩn
Kịp thời theo dõi chặt cây bị nhiễm vi khuẩn
c. Virut gây bệnh cây
c. Virut gây bệnh cây
c1. Đặc điểm chung:
c1. Đặc điểm chung:
- Virut là SV cực kỳ nhỏ bé, kích thước vài chục %
- Virut là SV cực kỳ nhỏ bé, kích thước vài chục %
µ
µ
m, khoảng từ 10-30 nm,
m, khoảng từ 10-30 nm,


chỉ phát hiện được nó dưới kính hiển vi độ phóng đại lớn.
chỉ phát hiện được nó dưới kính hiển vi độ phóng đại lớn.


Không có cấu tạo TB, cơ thể đơn giản chỉ là các axit nucleic chiếm khoảng từ 5-40%, hạt
Không có cấu tạo TB, cơ thể đơn giản chỉ là các axit nucleic chiếm khoảng từ 5-40%, hạt


protein 60-95%
protein 60-95%



Nó kí sinh trong dịch tế bào
Nó kí sinh trong dịch tế bào


Chỉ có thể hoàn thành vòng đời trong cây chủ hoặc vật chủ nhiễm bệnh (không thể mọc trong
Chỉ có thể hoàn thành vòng đời trong cây chủ hoặc vật chủ nhiễm bệnh (không thể mọc trong


môi trường nhân tạo)
môi trường nhân tạo)


Rất dễ biến đổi hình dạng và khả năng gây bệnh
Rất dễ biến đổi hình dạng và khả năng gây bệnh
c2. Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển của virut
c2. Đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển của virut
* Hình thái:
* Hình thái:
Vi rút có 2 loại hình thái:
Vi rút có 2 loại hình thái:
- Loại đẳng trục: các hạt protêin xếp cùng trên một trục
- Loại đẳng trục: các hạt protêin xếp cùng trên một trục
-
-
Loại không đẳng trục: Không xếp trên cùng một trục
Loại không đẳng trục: Không xếp trên cùng một trục
* Đặc điểm sinh trưởng, phát triển:
* Đặc điểm sinh trưởng, phát triển:



Sau khi xâm nhập được vào tế bào cây chủ trải qua được 2 quá trình (giai đoạn) sinh trưởng -
Sau khi xâm nhập được vào tế bào cây chủ trải qua được 2 quá trình (giai đoạn) sinh trưởng -


sinh sản.
sinh sản.


Giai đoạn sinh sản: giai đoạn này đến sớm hay muộn phụ thuộc vào ĐK sau:
Giai đoạn sinh sản: giai đoạn này đến sớm hay muộn phụ thuộc vào ĐK sau:
+ Cây chủ (sức kháng bệnh)
+ Cây chủ (sức kháng bệnh)
+ Loại vi rút
+ Loại vi rút
+ Điều kiện môi trường
+ Điều kiện môi trường


Sau một thời gian sinh trưởng sinh sản VR bước vào giai đoạn yên tĩnh và được gọi là giai
Sau một thời gian sinh trưởng sinh sản VR bước vào giai đoạn yên tĩnh và được gọi là giai


đoạn chìm.
đoạn chìm.
5
ANHCONG.NET LAM NGHIEP



- Vi rút sinh sản bằng cách tái tạo, sao chép bằng hệ thống ARN, Riboxom từ 1 vi rút ban đầu
- Vi rút sinh sản bằng cách tái tạo, sao chép bằng hệ thống ARN, Riboxom từ 1 vi rút ban đầu


sẽ tổng hợp thành vi rút mới giống hệ vi rút ban đầu nhờ hệ thống ARN trong TB cây chủ.
sẽ tổng hợp thành vi rút mới giống hệ vi rút ban đầu nhờ hệ thống ARN trong TB cây chủ.
c3.
c3.
Đặc điểm lây lan xâm nhập của vi rút
Đặc điểm lây lan xâm nhập của vi rút


Đường lây lan:
Đường lây lan:
+ Nhờ các loài côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít
+ Nhờ các loài côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít


)
)
+ Lây lan nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
+ Lây lan nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
+ Nhờ các động của con người: vận chuyển hạt giống, cây con nhiễm bệnh từ vùng này sang vùng
+ Nhờ các động của con người: vận chuyển hạt giống, cây con nhiễm bệnh từ vùng này sang vùng


khác và các hoạt động lai ghép.
khác và các hoạt động lai ghép.
+ Nhờ gió: gió to mang cành, lá cây bị bệnh từ nơi này sang nơi khác, gió cọ sát cây bệnh và cây
+ Nhờ gió: gió to mang cành, lá cây bị bệnh từ nơi này sang nơi khác, gió cọ sát cây bệnh và cây



khỏe.
khỏe.
* Đường xâm nhập:
* Đường xâm nhập:
khác với nấm và vi khuẩn
khác với nấm và vi khuẩn


Vi rút xâm nhập 1 cách thụ động (nhờ vào một vật chủ trung gian truyền bệnh)
Vi rút xâm nhập 1 cách thụ động (nhờ vào một vật chủ trung gian truyền bệnh)
+ Nhờ côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít, rầy, rệp). Côn trùng trùng truyền bệnh VR mang
+ Nhờ côn trùng có miệng chích hút (ve sầu, bọ xít, rầy, rệp). Côn trùng trùng truyền bệnh VR mang


tính chọn lọc có thể truyền bệnh VR qua mấy thế hệ.
tính chọn lọc có thể truyền bệnh VR qua mấy thế hệ.
+ Xâm nhập nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
+ Xâm nhập nhờ cây ký sinh: tầm gửi, tơ hồng.
+ Xâm nhập qua hạt giống
+ Xâm nhập qua hạt giống
+ Nhờ hành động lai ghép của con người.
+ Nhờ hành động lai ghép của con người.
+ Nhờ vào sự cọ sát do gió làm tổn thương cây bệnh và cây khỏe...
+ Nhờ vào sự cọ sát do gió làm tổn thương cây bệnh và cây khỏe...
c4. Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi rút
c4. Một số triệu chứng bệnh điển hình do vi rút



Khảm lá (tạo thành vệt có màu sắc khác nhau như lá keo tai tượng)
Khảm lá (tạo thành vệt có màu sắc khác nhau như lá keo tai tượng)


Hoa lá (tạo thành nhiều vết hoặc đốm có màu sắc ở trên lá)
Hoa lá (tạo thành nhiều vết hoặc đốm có màu sắc ở trên lá)


Vàng lá: Do Mycoplasma hoặc VR gây nên
Vàng lá: Do Mycoplasma hoặc VR gây nên


Biến dạng lá: Xoăn phồng lá, chổi xể, lùn thân, nhỏ lá (xoăn ngọn keo, xoăn lá keo, chổi sể tre
Biến dạng lá: Xoăn phồng lá, chổi xể, lùn thân, nhỏ lá (xoăn ngọn keo, xoăn lá keo, chổi sể tre


luồng, chùm lá nhãn, lá vải).
luồng, chùm lá nhãn, lá vải).


U bướu: Bướu thân cành, bướu rễ.
U bướu: Bướu thân cành, bướu rễ.
c5. Các biện pháp phòng trừ vi rút
c5. Các biện pháp phòng trừ vi rút


Phòng là chính. áp dụng các biện pháp giống như phòng trừ VK, ngoài ra cần đặc biệt lưu ý:
Phòng là chính. áp dụng các biện pháp giống như phòng trừ VK, ngoài ra cần đặc biệt lưu ý:
+ Chọn giống có tính kháng bệnh cao.
+ Chọn giống có tính kháng bệnh cao.

+ Hạn chế mùa gieo ươm cây trùng với thời kỳ mà các loại côn trùng truyền bệnh VR phát
+ Hạn chế mùa gieo ươm cây trùng với thời kỳ mà các loại côn trùng truyền bệnh VR phát
+ Tích cực tiêu diệt côn trùng truyền bệnh vi rút.
+ Tích cực tiêu diệt côn trùng truyền bệnh vi rút.
+ Trong lai ghép phải tuân thủ các quy định an toàn trong bảo vệ thực vật.
+ Trong lai ghép phải tuân thủ các quy định an toàn trong bảo vệ thực vật.
+ Nhổ bỏ kịp thời các cây nhiễm bệnh vi rút.
+ Nhổ bỏ kịp thời các cây nhiễm bệnh vi rút.
D. Cây ký sinh
D. Cây ký sinh
Đặc điểm chung của nhóm cây ký sinh
Đặc điểm chung của nhóm cây ký sinh
:
:


Cây ký sinh có rất nhiều loại, thuộc 2 họ chính là
Cây ký sinh có rất nhiều loại, thuộc 2 họ chính là
họ tầm gửi
họ tầm gửi


họ tơ hồng
họ tơ hồng


Chúng ký sinh trên cây gỗ và cây bụi
Chúng ký sinh trên cây gỗ và cây bụi



Trực tiếp lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ làm cây sinh trưởng kém, lệch tâm, lệch tán hoặc
Trực tiếp lấy chất dinh dưỡng từ cây chủ làm cây sinh trưởng kém, lệch tâm, lệch tán hoặc


chết khô.
chết khô.
d1. Họ tầm gửi (loranthaceae)
d1. Họ tầm gửi (loranthaceae)
* Đặc điểm chung:
* Đặc điểm chung:
tầm gửi có khoảng 54 loài thuộc 5 chi ký sinh trên cây gỗ và cây ăn quả. Trong
tầm gửi có khoảng 54 loài thuộc 5 chi ký sinh trên cây gỗ và cây ăn quả. Trong


đó các loài bị hại là cây keo, bồ kết, xoan, sau sau, trẩu, mỡ, mít, na, bưởi, vải, nhãn, khế.
đó các loài bị hại là cây keo, bồ kết, xoan, sau sau, trẩu, mỡ, mít, na, bưởi, vải, nhãn, khế.


Nó thuộc cây bụi gỗ hoặc nửa bụi
Nó thuộc cây bụi gỗ hoặc nửa bụi


Có lá xanh có thể quang hợp để tổng hợp một phần dinh dưỡng cho cây, có lá đơn mọc cách
Có lá xanh có thể quang hợp để tổng hợp một phần dinh dưỡng cho cây, có lá đơn mọc cách


hoặc mọc đôi, hoa lưỡng tính
hoặc mọc đôi, hoa lưỡng tính



Thường làm cho cây lệch tâm, lệch tán, chết khô.
Thường làm cho cây lệch tâm, lệch tán, chết khô.
* Đặc điểm xâm nhiễm, lây lan
* Đặc điểm xâm nhiễm, lây lan


Đến mùa tầm gửi cũng ra hoa kết quả như các TV #
Đến mùa tầm gửi cũng ra hoa kết quả như các TV #
6
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


Hoa có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn các loài côn trùng thụ phấn. Quả là dạng thịt khi chín có vị
Hoa có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn các loài côn trùng thụ phấn. Quả là dạng thịt khi chín có vị


ngọt hấp dẫn các loài chim thú ăn quả, bên ngoài hạt quả có lớp màng nhầy, chim thú không có khả
ngọt hấp dẫn các loài chim thú ăn quả, bên ngoài hạt quả có lớp màng nhầy, chim thú không có khả


năng tiêu hoá và được bài tiết trên cành cây hoặc quả có cị đắng chim thú ăn xong nhè hạt trên cây.
năng tiêu hoá và được bài tiết trên cành cây hoặc quả có cị đắng chim thú ăn xong nhè hạt trên cây.


Khi gặp ĐK thuận lợi thì hạt nảy mầm, dùng rễ mầm chọc thủng tầng biểu bì của vỏ để xuyên
Khi gặp ĐK thuận lợi thì hạt nảy mầm, dùng rễ mầm chọc thủng tầng biểu bì của vỏ để xuyên


vào libe gỗ và thiết lập quan hệ kí sinh ổn định trên cây chủ.
vào libe gỗ và thiết lập quan hệ kí sinh ổn định trên cây chủ.

* Biện pháp phòng trừ
* Biện pháp phòng trừ


Cần theo dõi và phát hiện sớm để nhổ bỏ tầm gửi trên cây chủ
Cần theo dõi và phát hiện sớm để nhổ bỏ tầm gửi trên cây chủ


Phun thuốc hoá học loại diệt cỏ (Star) vào giai đoạn trước khi tầm gửi ra hoa và khi mới xuất
Phun thuốc hoá học loại diệt cỏ (Star) vào giai đoạn trước khi tầm gửi ra hoa và khi mới xuất


hiện trên cây.
hiện trên cây.


Hạn chế các loại chim thú ăn quả tầm gửi
Hạn chế các loại chim thú ăn quả tầm gửi


Chặt bỏ kịp thời những cây bị tầm gửi hại nặng
Chặt bỏ kịp thời những cây bị tầm gửi hại nặng
d2. Họ tơ hồng (cuscutaceae)
d2. Họ tơ hồng (cuscutaceae)
+ Đặc điểm chung:
+ Đặc điểm chung:


Tơ hồng cũng có nhiều loại, thuộc loại dây leo, không phân biệt thân, cành, lá.
Tơ hồng cũng có nhiều loại, thuộc loại dây leo, không phân biệt thân, cành, lá.



Không có khả năng quang hợp => lấy toàn bộ dinh dưỡng của cây chủ (Chuyên ký sinh)
Không có khả năng quang hợp => lấy toàn bộ dinh dưỡng của cây chủ (Chuyên ký sinh)


Gây nên bệnh thắt nghẹt, lệch tâm, lệch tán ở cây => làm cây sinh trưởng kém.
Gây nên bệnh thắt nghẹt, lệch tâm, lệch tán ở cây => làm cây sinh trưởng kém.


Có nhiều màu sắc: Vàng cam,vàng nhạt, xanh vàng, tím xanh
Có nhiều màu sắc: Vàng cam,vàng nhạt, xanh vàng, tím xanh


Kí sinh trên cây nhãn, bạch đàn, keo, mõ, trẩu, hồi
Kí sinh trên cây nhãn, bạch đàn, keo, mõ, trẩu, hồi
* Đặc điểm xâm nhập lây lan
* Đặc điểm xâm nhập lây lan


Đến mùa tơ hồng cũng ra hoa kết quả như các TV khác. Mùa quả chín trùng mùa thu hái hạt
Đến mùa tơ hồng cũng ra hoa kết quả như các TV khác. Mùa quả chín trùng mùa thu hái hạt


cây rừng
cây rừng


Quả là dạng quả nang mở vách .Vì vậy nên hạt tơ hồng thường lẫn với hạt cây rừng
Quả là dạng quả nang mở vách .Vì vậy nên hạt tơ hồng thường lẫn với hạt cây rừng



Số còn lại thì rơi rụng trong đất, mùa xuân năm sau khi gặp ĐK thuận lợi thì hạt tơ hồng nảy
Số còn lại thì rơi rụng trong đất, mùa xuân năm sau khi gặp ĐK thuận lợi thì hạt tơ hồng nảy


mầm, lúc đầu dùng rễ mầm cắm xuống đất lan vào cây bụi rồi lan sang cây chủ
mầm, lúc đầu dùng rễ mầm cắm xuống đất lan vào cây bụi rồi lan sang cây chủ


Khi gặp cây chủ tơ hồng xuất hiện rễ mới, xâm nhập trực tiếp và thiết lập quan hệ ký sinh ổn
Khi gặp cây chủ tơ hồng xuất hiện rễ mới, xâm nhập trực tiếp và thiết lập quan hệ ký sinh ổn


đinh trên cây chủ, rễ trong đất dần dần thối đi.
đinh trên cây chủ, rễ trong đất dần dần thối đi.
* Biện pháp phòng trừ
* Biện pháp phòng trừ


Theo dõi và kịp thời nhổ bỏ khi tơ hồng mới xuất hiện trên cây
Theo dõi và kịp thời nhổ bỏ khi tơ hồng mới xuất hiện trên cây


Phun thuốc diệt cỏ, giai đoạn tơ hồng mới xuất hiện hoặc trước khi ra hoa kết quả
Phun thuốc diệt cỏ, giai đoạn tơ hồng mới xuất hiện hoặc trước khi ra hoa kết quả


Chặt bỏ kịp thời những cây đã bị tơ hồng hại nặng.
Chặt bỏ kịp thời những cây đã bị tơ hồng hại nặng.



Trong vườn ươm trước khi gieo hạt phải loại bỏ hết hạt tơ hồng khỏi hạt cây rừng.
Trong vườn ươm trước khi gieo hạt phải loại bỏ hết hạt tơ hồng khỏi hạt cây rừng.




Cây lật đất để hạn chế tơ hồng nảy mầm. Kết hợp với chăm sóc rừng xuyên, phát dây leo vào
Cây lật đất để hạn chế tơ hồng nảy mầm. Kết hợp với chăm sóc rừng xuyên, phát dây leo vào


đầu mùa xuân cuối mùa khô.
đầu mùa xuân cuối mùa khô.
Chương II: Sinh thái và biến động bệnh cây
Chương II: Sinh thái và biến động bệnh cây
I - Quy luật biến động bệnh cây
I - Quy luật biến động bệnh cây
1. Quá trình biến đổi bệnh cây
1. Quá trình biến đổi bệnh cây


- Vật gây bệnh trong quá trình phát sinh, STPT và xâm nhập vào cây chủ phải trải qua hàng
- Vật gây bệnh trong quá trình phát sinh, STPT và xâm nhập vào cây chủ phải trải qua hàng


loạt các biến động trong cây bệnh => thay đổi về sinh lý sinh hoá => Thay đổi về hình thái, giải phẫu.
loạt các biến động trong cây bệnh => thay đổi về sinh lý sinh hoá => Thay đổi về hình thái, giải phẫu.
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây

a. Những thay đổi về sinh lý, sinh hoá
a. Những thay đổi về sinh lý, sinh hoá
* Sự thay đổi về chế độ nước:
* Sự thay đổi về chế độ nước:


Bình thường cây biểu hiện cân bằng về nước còn khi cây bị bệnh sự cân bằng về nước trong
Bình thường cây biểu hiện cân bằng về nước còn khi cây bị bệnh sự cân bằng về nước trong


cây bị phá vỡ, phần lớn thì hàm lượng nước giảm (khô héo, cháy lá) đặc biệt đối với các bệnh hại lá
cây bị phá vỡ, phần lớn thì hàm lượng nước giảm (khô héo, cháy lá) đặc biệt đối với các bệnh hại lá


(Do ở lá có nhiều lỗ khí khổng, mở to khí khổng, cây bị bệnh thì hô hấp nhiều hơn => khô héo lá)
(Do ở lá có nhiều lỗ khí khổng, mở to khí khổng, cây bị bệnh thì hô hấp nhiều hơn => khô héo lá)


Một số bệnh vi khuẩn xâm nhập vào mô bệnh=> tắc ống mạch dẫn => giảm khả năng dẫn
Một số bệnh vi khuẩn xâm nhập vào mô bệnh=> tắc ống mạch dẫn => giảm khả năng dẫn


nước.
nước.
7
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


Một số ít bệnh A0 đất cao, nhiệt độ không khí cao => thối rễ, làm cho cây bị sũng nước =>
Một số ít bệnh A0 đất cao, nhiệt độ không khí cao => thối rễ, làm cho cây bị sũng nước =>



chết
chết
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
* Sự thay đổi về tính thẩm thấu của tế bào chất
* Sự thay đổi về tính thẩm thấu của tế bào chất


Bình thường thì áp lực thẩm thấu của TBC diễn ra một cách bình thường, không tăng, không
Bình thường thì áp lực thẩm thấu của TBC diễn ra một cách bình thường, không tăng, không


giảm => h/động sinh lý diễn ra bình thường
giảm => h/động sinh lý diễn ra bình thường


Khi cây bị bệnh áp lực thẩm thấu trong TBC bị thay đổi. Tuỳ theo từng loại bệnh, loài cây mà
Khi cây bị bệnh áp lực thẩm thấu trong TBC bị thay đổi. Tuỳ theo từng loại bệnh, loài cây mà


áp lực thẩm thấu có thể tăng hoặc giảm theo từng loại bệnh và thời kỳ sinh trưởng của từng loại cây
áp lực thẩm thấu có thể tăng hoặc giảm theo từng loại bệnh và thời kỳ sinh trưởng của từng loại cây


=> phá huỷ sự hút nước bình thường của tế bào.
=> phá huỷ sự hút nước bình thường của tế bào.
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây

* Thay đổi về khả năng quang hợp
* Thay đổi về khả năng quang hợp


Phần lớn khi cây bị bệnh thì k/năng quang hợp giảm
Phần lớn khi cây bị bệnh thì k/năng quang hợp giảm


Đối với các bệnh hại lá: Phấn trắng lá keo, gỉ sắt bạch đàn, rơm lá thông, cây kí sinh. Khi cây
Đối với các bệnh hại lá: Phấn trắng lá keo, gỉ sắt bạch đàn, rơm lá thông, cây kí sinh. Khi cây


bị bệnh thì hàm lượng diệp lục giảm từ 24-36%, khả năng quang hợp giảm 40%.
bị bệnh thì hàm lượng diệp lục giảm từ 24-36%, khả năng quang hợp giảm 40%.


Đối với bệnh hại thân cành: loét thân cành, mục thân cành, giảm ít hơn (Cây kí sinh do cạnh
Đối với bệnh hại thân cành: loét thân cành, mục thân cành, giảm ít hơn (Cây kí sinh do cạnh


tranh không gian dinh dưỡng với cây chủ làm giảm k.năng QH của cây)
tranh không gian dinh dưỡng với cây chủ làm giảm k.năng QH của cây)
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
* Thay đổi về khả năng hô hấp
* Thay đổi về khả năng hô hấp


Khi cây bị bệnh thì cường độ hô hấp tăng đặc biệt các bệnh hại lá, ng.nhân do VGB ức chế
Khi cây bị bệnh thì cường độ hô hấp tăng đặc biệt các bệnh hại lá, ng.nhân do VGB ức chế



các hoạt động về hô hấp của cây làm cho các lỗ khí khổng mở to hơn bình thường. Khả năng hô hấp
các hoạt động về hô hấp của cây làm cho các lỗ khí khổng mở to hơn bình thường. Khả năng hô hấp


phụ thuộc và giai đoạn phát triển của bệnh và tăng nhiều nhất ở cuối thời kỳ ủ bệnh.
phụ thuộc và giai đoạn phát triển của bệnh và tăng nhiều nhất ở cuối thời kỳ ủ bệnh.
* Thay đổi về nhiệt độ trong cây
* Thay đổi về nhiệt độ trong cây


Khi cây bị bệnh thì nhiệt độ của cây thường tăng lên, đối với các bệnh hại lá thì tăng 0,5 -1
Khi cây bị bệnh thì nhiệt độ của cây thường tăng lên, đối với các bệnh hại lá thì tăng 0,5 -1
0
0
C
C


(tuỳ theo thời kỳ phát triển của bệnh và tuổi của cây), đối với bệnh hại thân cành thì tăng nhiệt độ ít
(tuỳ theo thời kỳ phát triển của bệnh và tuổi của cây), đối với bệnh hại thân cành thì tăng nhiệt độ ít


hơn.
hơn.
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
b. Thay đổi về hình thái, giải phẫu
b. Thay đổi về hình thái, giải phẫu

Là kết quả của hàng loạt quá trình thay đổi về các hoạt động sinh lý, sinh hoá trong cây chủ.
Là kết quả của hàng loạt quá trình thay đổi về các hoạt động sinh lý, sinh hoá trong cây chủ.


Đối với bệnh thối cổ rễ cây con, loét thân cành
Đối với bệnh thối cổ rễ cây con, loét thân cành


Tại mô bệnh các tế bào bị thuỷ phân hoàn
Tại mô bệnh các tế bào bị thuỷ phân hoàn


toàn (thối)
toàn (thối)


Bệnh mục thân cành (hình thái), giải phẫu: tại mô bệnh linin và hemixenlulo bị phá huỷ.
Bệnh mục thân cành (hình thái), giải phẫu: tại mô bệnh linin và hemixenlulo bị phá huỷ.


Bệnh u bướu (hình thái) nổi lên, giải phẫu: Tại mô bệnh thể tích và số lượng tế bào tăng đột
Bệnh u bướu (hình thái) nổi lên, giải phẫu: Tại mô bệnh thể tích và số lượng tế bào tăng đột


biến.
biến.


Bệnh xoăn phồng lá: tại mô bệnh TB bị biến dạng...
Bệnh xoăn phồng lá: tại mô bệnh TB bị biến dạng...

Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
2. Tính ký sinh, tính gây bệnh và dịch bệnh cây
2. Tính ký sinh, tính gây bệnh và dịch bệnh cây
a. Tính ký sinh
a. Tính ký sinh
Khái niệm:
Khái niệm:
Tính ký sinh là khả năng lấy chất dinh dưỡng (phương thức sống) của vật gây bệnh từ
Tính ký sinh là khả năng lấy chất dinh dưỡng (phương thức sống) của vật gây bệnh từ


thể hữu cơ còn sống hay đã chết.
thể hữu cơ còn sống hay đã chết.


Ký sinh hoàn toàn: Bao gồm các loại VGB chỉ lấy được dinh dưỡng từ thể hữu cơ còn sống
Ký sinh hoàn toàn: Bao gồm các loại VGB chỉ lấy được dinh dưỡng từ thể hữu cơ còn sống


khi cây chủ chết thì chúng cũng chết theo như nấm phấn trắng, gỉ sắt, bồ hóng, cây kí sinh, các loại
khi cây chủ chết thì chúng cũng chết theo như nấm phấn trắng, gỉ sắt, bồ hóng, cây kí sinh, các loại


virut, vi nhện...
virut, vi nhện...
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
* Ký sinh kiêm hoại sinh (bán ký sinh)
* Ký sinh kiêm hoại sinh (bán ký sinh)

8
ANHCONG.NET LAM NGHIEP


Bao gồm các vật gây bệnh chủ yếu là sống theo phương thức ký sinh, nhưng khi cây chủ chết
Bao gồm các vật gây bệnh chủ yếu là sống theo phương thức ký sinh, nhưng khi cây chủ chết


chúng lại chuyển sang sống hoại sinh trong một thời gian nhất định
chúng lại chuyển sang sống hoại sinh trong một thời gian nhất định


Một số loài nấm gây bệnh đốm lá, thối cổ rễ cây con và một số loài nấm mục thân cành, một
Một số loài nấm gây bệnh đốm lá, thối cổ rễ cây con và một số loài nấm mục thân cành, một


số loài vi khuẩn thuộc loại này
số loài vi khuẩn thuộc loại này


Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
* Hoại sinh kiêm ký sinh (
* Hoại sinh kiêm ký sinh (
ký sinh điều kiện
ký sinh điều kiện
)
)



VGB xâm nhập vào cây bằng cách giết chết TB trước khi chuyển sang phương thức sống hoại
VGB xâm nhập vào cây bằng cách giết chết TB trước khi chuyển sang phương thức sống hoại


sinh.
sinh.


Bao gồm một số loài VK, một số loài nấm thuộc lớp nấm đảm gây bệnh mục thân cành...
Bao gồm một số loài VK, một số loài nấm thuộc lớp nấm đảm gây bệnh mục thân cành...
* Chuyên hoại sinh:
* Chuyên hoại sinh:
Bao gồm các VGB chỉ có thể lấy được chất dinh dưỡng từ thể hữu cơ đã chết.
Bao gồm các VGB chỉ có thể lấy được chất dinh dưỡng từ thể hữu cơ đã chết.


Như nấm mục gỗ, vi khuẩn hoại sinh...
Như nấm mục gỗ, vi khuẩn hoại sinh...
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
b. Tính gây bệnh
b. Tính gây bệnh
* Khái niệm:
* Khái niệm:
Tính gây bệnh là khả năng gây độc hại của vật gây bệnh đối với cây chủ.
Tính gây bệnh là khả năng gây độc hại của vật gây bệnh đối với cây chủ.


Tính gây bệnh phụ thuộc vào các điều kiện sau:
Tính gây bệnh phụ thuộc vào các điều kiện sau:

-
-
Loại vật gây bệnh
Loại vật gây bệnh
-
-
Cây chủ
Cây chủ
-
-
Môi trường
Môi trường
+
+
Loại vật gây bệnh:
Loại vật gây bệnh:
Khả năng tiêu hao dinh dưỡng của VGB (VGB có khả năng tiêu hao dinh dưỡng
Khả năng tiêu hao dinh dưỡng của VGB (VGB có khả năng tiêu hao dinh dưỡng


càng cao thì mức độ gây hại càng nặng)
càng cao thì mức độ gây hại càng nặng)
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây


Khả năng tiết ra độc tố của VGB
Khả năng tiết ra độc tố của VGB
(Một số nấm mốc khi xâm nhập vào cây chủ, nó tiết ra chất
(Một số nấm mốc khi xâm nhập vào cây chủ, nó tiết ra chất



Flavin là một chất rất độc đối với cây và dễ tạo ra các tiền tố bệnh ung thư
Flavin là một chất rất độc đối với cây và dễ tạo ra các tiền tố bệnh ung thư


Khả năng tiết ra các chất kích thích sinh trưởng
Khả năng tiết ra các chất kích thích sinh trưởng
, kìm hãm sinh trưởng tiết ra càng nhiều bao
, kìm hãm sinh trưởng tiết ra càng nhiều bao


nhiêu thì càng có nhiều u
nhiêu thì càng có nhiều u
+ Cây chủ:
+ Cây chủ:
- Loại cây chủ (đặc tính sinh học) những cây có vỏ dầy, có tầng
- Loại cây chủ (đặc tính sinh học) những cây có vỏ dầy, có tầng


kitin dày, khả năng tiết nhựa độc thì có khả năng kháng bệnh cao
kitin dày, khả năng tiết nhựa độc thì có khả năng kháng bệnh cao
- Sức kháng bệnh: tuổi cây, tình trạng sinh trưởng của cây.
- Sức kháng bệnh: tuổi cây, tình trạng sinh trưởng của cây.


+ Điều kiện môi trường:
+ Điều kiện môi trường:
Nhiệt độ, ẩm độ, á.sáng, mưa gió, mật độ trồng
Nhiệt độ, ẩm độ, á.sáng, mưa gió, mật độ trồng



(nếu phù hợp cho VGB
(nếu phù hợp cho VGB


thì bệnh nặng...)
thì bệnh nặng...)
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
c. Tính chuyên hoá
c. Tính chuyên hoá
* Khái niệm:
* Khái niệm:
Là khả năng lựa chọn cây chủ của VGB.
Là khả năng lựa chọn cây chủ của VGB.
- Những VGB chỉ gây bệnh được ở một số loài cây nhất định đó là các VGB có tính chuyên hoá
- Những VGB chỉ gây bệnh được ở một số loài cây nhất định đó là các VGB có tính chuyên hoá


cao
cao


VD: Nấm gây bệnh phấn trắng lá keo (Oidium ocacia) nó chỉ gây bệnh được ở chi keo.
VD: Nấm gây bệnh phấn trắng lá keo (Oidium ocacia) nó chỉ gây bệnh được ở chi keo.


Nấm gây bệnh rơm lá thông chỉ gây bệnh được ở chi thông. - Những loài VGB có khả năng
Nấm gây bệnh rơm lá thông chỉ gây bệnh được ở chi thông. - Những loài VGB có khả năng



gây hại ở nhiều loài cây khác nhau đó là các VGB có tính chuyên hoá thấp
gây hại ở nhiều loài cây khác nhau đó là các VGB có tính chuyên hoá thấp


VD: Nấm gây bệnh mục gỗ, nấm gây bệnh đốm lá ở những cây khác nhau, nấm gây bệnh thối
VD: Nấm gây bệnh mục gỗ, nấm gây bệnh đốm lá ở những cây khác nhau, nấm gây bệnh thối


cổ rễ cây con...
cổ rễ cây con...
Sinh thái và biến động bệnh cây
Sinh thái và biến động bệnh cây
d. Phản ứng bảo vệ cây chủ
d. Phản ứng bảo vệ cây chủ
: Khả năng chống chịu bệnh của cây
: Khả năng chống chịu bệnh của cây


Tính miễn dịch:
Tính miễn dịch:
là khái niệm kháng bệnh hoàn toàn của cây mặc dù có sự tiếp xúc trực tiếp
là khái niệm kháng bệnh hoàn toàn của cây mặc dù có sự tiếp xúc trực tiếp


giữa vật gây bệnh và cây chủ nhưng cây vẫn không có biểu hiện bị bệnh
giữa vật gây bệnh và cây chủ nhưng cây vẫn không có biểu hiện bị bệnh



Tính chống chịu:
Tính chống chịu:
Cây tuy có bị bệnh nhưng ở mức độ nhẹ vẫn cho năng suất và chất lượng
Cây tuy có bị bệnh nhưng ở mức độ nhẹ vẫn cho năng suất và chất lượng


trung bình.
trung bình.


Tính cảm bệnh:
Tính cảm bệnh:
Cây rất dễ bị nhiễm bệnh và nhiễm bệnh nặng ngay trong điều kiện bình
Cây rất dễ bị nhiễm bệnh và nhiễm bệnh nặng ngay trong điều kiện bình


thường.
thường.
9

×