Câu 1: Nguyên vật liệu trong sản xuất đồ mộc? Các đặc điểm, tính chất và cách sử dụng?
* Gỗ tự nhiên:
- Ưu điểm:
+ Tinh dầu thơm ( cây pơ mu)
+ Vân thớ, màu sắc tự nhiên đẹp
+ Khối lượng thể tích trung bình trong SX hàng mộc ( 0,5 – 0,7)g/cm
3
+ Cách âm, cách điện, cách nhiệt tốt
+ Nhiệt giản nở nhỏ
+ Dễ gia công, cưa, cắt gọt, sơn phủ bề mặt, dán dính, nhuộm màu, dễ nối ghép bằng đinh, keo…
+ Dễ phân ly bằng hóa học
+ Có nguồn gốc tự nhiên: dễ gây trồng, chăm sóc..
- Nhược điểm:
+ Điều kiện có hạn, sinh trưởng chậm
+ Có nhiệu khuyết tật tự nhiên: nghiêng thớ, chéo thớ, mắt sống, lệch tâm, giác, lõi
+ Dễ cháy, dễ bị nấm mốc, mối mọt
+ Co rút, giãn nở, biến dạng nên cần xử lý, giữ được độ ẩm kích thước
+ Môđun đàn hồi thấp
+ Cấu tạo, tính chất cơ, lý, hóa thay đổi tùy theo vị trí thân cây
+ Hút ẩm, thoát ẩm nhanh
+ Vật liệu dị hướng, cấu tạo không đồng nhất
* Gỗ nhân tạo:
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm gỗ, tận dụng được gỗ
+ Không co rút, giãn nở theo ba chiều
+ Chịu nước, chịu nhiệt, chậm cháy
+ Giá thành thấp = ½ so với gỗ tự nhiên
- Nhược điểm:
+ Tính thẩm mỹ: vân thớ, màu sắc không đẹp như gỗ tự nhiên nhưng có thể khắc phục được nhờ
có công nghệ trang sức bề mặt cao
+ Độ bền cơ học, độ bền đối với môi trường thấp
+ Độ bám đinh, vít thấp
+ Độ nhẵn bề mặt bị hạn chế
Câu 2: Đặc trưng cơ bản của công tác thiết kế mỹ thuật đồ gỗ?
- Tính thiết kế hệ thống: các Sphẩm mộc phải nằm trong 1 hệ thống nhất
- Môi trường sử dụng Sphẩm: “con người – SPmộc – MT Sdụng”
+ Môi trường Sdụng ngoài trời ( sân chơi, câu lạc bộ ngoài trời…). Ycầu Sphẩm mộc phải:
. Đảm bảo độ bền ( loại gỗ, loại sơn, loại vật liệu phụ, kết cấu…)
. Tuổi thọ
. Khả năng chịu tác động
. Tháo lắp di chuyển dễ dàng
. Môi trường
. Phù hợp phong cảnh kiến trúc xung quanh, tôn thêm vẽ đẹp MT Sdụng
+ Môi trường Sdụng trong nhà:
. Khu vực nhà ở đa dạng loại hình và kiến trúc nhà ở ( Ycầu Sphẩm mộc phù hợp với kiến trúc,
chức năng, đối tượng, thẩm mỹ, Sdụng, Ktế)
1
. Khu vực cơ quan hành chính sự nghiệp gồm: văn phòng làm việc, trường học, bệnh viện…
Ycầu chức năng và hiệu quả Sdụng Sphẩm mộc
. Giao thông
- Thiết kế đồ gỗ thực sự phù hợp với người Sdụng ( đối tượng dụng)
+ Phù hợp với Kthước, hình dạng
+ Phù hợp tâm lý người Sdụng
+ Phù hợp độ tuổi người Sdụng
+ Phù hợp với nét văn hóa dân tộc
Câu 3: Yêu cầu đối với một sản phẩm mộc? Biện pháp hạ giá thành sản phẩm?
* Yêu cầu Sphẩm mộc:
- Yêu cầu thẩm mỹ:
+ Kiểu dáng Sphẩm: tỷ lệ kích thước, đường cong, uốn lượn, đường nét sắc sảo…
+ Màu sắc: tự nhiên ( trắng, vàng, đen, nâu, đỏ…); nhân tạo ( tạo nhiều màu sắc khác nhau)
+ Vân thớ: tự nhiên và nhân tạo
+ Tính thời trang: vừa mang phong cách cổ truyền dân tộc vừa mang tính hiện đại
- Yêu cầu sử dụng:
+ Công dụng trực tiếp ( chức năng, MT, Sdụng)
+ Độ bền: đảm bảo tính ổn định, giữ nguyên hình dáng khi Sdụng lâu dài, khả năng chịu lực…
+ Tuổi thọ: lâu dài
+ Tiện nghi, tiện dụng: Sphẩm liên kết linh động, tháo lắp nhanh, di chuyển dễ dàng và phải tiện
lợi trong viếc Sdụng
- Yêu cầu kinh tế (giá thành Sphẩm)
+ Mục tiêu của người tiêu dùng ( chất lượng, giao hàng đúng thời gian, giá cả cạnh tranh)
+ Mục tiêu nhà SX: giá thành Sphẩm thấp nhất
* Biện pháp hạ giá thành:
- Giảm chi phí mua nguyên vật liệu
- Chọn lượng dư gia công phù hợp
- Phương pháp công nghệ gia công phù hợp
- Cơ giới hóa và tự động hóa
- Tay nghề công nhân phù hợp
- Trình độ kỹ thuật
- Chi phí SX ( nhân công, điện năng, khấu hao máy, bảo hiểm, quản lý…phỉa cố định
Câu 4: Phân loại sản phẩm mộc?
* Phân loại theo quan điểm ngành sản xuất
- Ngành SX đồ mộc dân dụng
- Học cụ: bàn vi tính, bàn học sinh…
- Nhạc cụ: các loại đàn, trống
- Khung cửa, cánh cửa ( khuôn bao)
- Dụng cụ thể thao
- Đồ thủ công mỹ nghệ
- Thiết bị văn phòng
* Phân loại theo chức năng sử dụng
- Chức năng ngồi ( các kiểu ghế)
- Chức năng nằm ( các kiểu giường)
- Chức năng cất đựng ( các kiểu tủ)
2
- Chức năng trưng bày, trang trí ( các kiểu tranh, tượng, SP thủ công mỹ nghệ khác…)
- Kết hợp nhiều chức năng ( ghế đa năng, giường đa năng, tủ sách đa năng… )
* Phân loại theo mục đích sử dụng
- Sử dụng trong gia đình ( nhà ở)
- Sử dụng trong công trình công cộng ( trường học, cơ quan…)
- Sử dụng trong xây dựng ( cửa…)
* Phân loại theo liên kết
- Liên kết cố định ( đinh, keo…)
- Liên kết tháo lắp ( mộng, bulong, ốc vít…)
* Phân loại theo cấu tạo sản phẩm
- Dạng khung; dạng hộp; dạng tấm phẳng
Câu 5: Khái niệm chung về sản phẩm mộc? Cấu trúc của sản phẩm mộc?
* Sản phẩm mộc: là các loại Sphẩm được làm từ gỗ, kim loại, chất dẻo tổng hợp, mây, tre… có
nhiều loại, có nguyên lý kết cấu đa dạng và phong phú, được Sdụng vào nhiều mục đích khác
nhau như: bàn ghế, giường, tủ, cửa…
* Cấu trúc Sphẩm mộc:
- Chi tiết ( là đơn vị nhỏ nhất, gồm có: chi tiết thẳng, chi tiết cong, chi tiết song tròn, chi tiết tiện
tròn, chi tiết cấu trúc, chi tiết liên kết và chi tiết trang trí…)
- Bộ phận: gồm nhiều chi tiết liên kết với nhau theo kiểu cố định hay tháo rời
Câu 6: Cơ sở thiết kế một sản phẩm mộc?
* Khi thiết kế một sản phẩm mộc thì người thiết kế cần dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào loại hình và chức năng sản phẩm
- Điều kiện môi trường sử dụng
- Đối tượng sử dụng
- Kích thước và tải trọng người sử dụng
- Điều kiện sản xuất sản phẩm trong nược ( nguyên vật liệu và trang thiết bị)
- Yêu cầu về kinh tế
* Khi thiết kế một sản phẩm mộc phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tính công năng; tính nghệ thuật; tính công nghệ; tính khoa học; tính Ktế; tính phổ biến
Câu 7: Phương pháp tính toán bền cho chi tiết? Bộ phận của sản phẩm mộc?
Để đảm bảo sản phẩm có kết cấu vững chắc, chịu lực tốt thì ta cần phải tính toán và kiểm
tra bền cho những chi tiết chịu lực lớn nhất trong điều kiện nguy hiểm nhất. Phần lớn tính toán
bền cho các chi tiết chịu uốn và chịu nén.
Phương pháp kiểm tra bền: Có hai phương pháp kiểm tra tính toán bền cho các chi tiết, bộ
phận chịu lực đó là dựa vào các ứng suất cho phép của vật liệu để tính tiết diện chịu lực, hoặc
chọn lựa kích thước tiết diện theo thẩm mỹ và chức năng sau đó kiểm tra bền. Để đơn giản trong
tính toán chọn kích thước sau đó kiểm tra bền cho các chi tiết và các bộ phận của sản phẩm. Sau
đây là phương pháp kiểm tra tính toán bền:
Kiểm tra khả năng chịu uốn của chi tiết:
- Tìm phản lực ở hai đầu của ngàm: N
A
, N
B.
3
- Mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt giữa dầm, vì vậy ta phải xét momen uốn tại mặt cắt giữa
dầm: M
U
=
2
L
N
A
×
(cm)
- Tìm momen chống uốn: W
U
=
6
2
HB ×
(cm)
- Xác định ứng suất uốn và vẽ biểu đồ ứng suất uốn:
U
U
U
W
M
=
σ
(N/cm
2
)
- Xét điều kiện bền:
U
U
U
W
M
=
σ
[ ]
U
σ
≤
(N/cm
2
)
Theo phương trình cân bằng tĩnh, ta có:
∑
=−= 0
2
..
L
PLNM
BA
Xét mô men uốn tại mặt cắt giữa dầm: M
U
= N
A
.
2
L
(N.cm)
Mô men chống uốn: W
U
=
6
.
2
HB
Ứng suất tại mặt cắt này là:
U
U
U
W
M
=
σ
(N/cm
2
) <
[ ]
U
σ
(N/cm
2
)
Vậy chi tiết dư bền.
Hình 2.4.a : Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh
Kiểm tra khả năng chịu nén của chi tiết:
- Chọn tải trọng tác dụng lên chi tiết chịu lực P.
- Xác định phản lực liên kết N
Z
.
- Tính lực dọc ở các mặt cắt đặc biệt và vẽ biểu đồ lực dọc N
Z
.
- Xác định ứng suất pháp trên mặt cắt ngang và vẽ biểu đồ ứng suất pháp.
z
z
z
F
N
=
σ
(N/cm
2
).
Trong đó: F
Z
là diện tích mặt cắt ngang của chi tiết.
N
Z
là Lực dọc tác dụng lên chi tiết.
4
P
A
A
R
0
+
4
PL
+
-
0
u
M
-
Q
y
P
B
B
R
- Điều kiện chịu nén:
z
z
z
F
N
=
σ
[ ]
σ
≤
(N/cm
2
).
Vậy chi tiết dư bền.
P
N
Nz
+ 0 -
Hình 2.4.b : Biểu đồ ứng suất nén
Câu 13: Các dạng liên kết của sản phẩm mộc?
Liên kết chốt gia cố keo; Liên kết bản lề bậc; Liên kết ốc rút; Liên kết đinh; Liên kết vis
o Liên kết ốc rút:
o Liên kết vis:
o Liên kết chốt:
o Liên kết bu lông hai đầu ren:
Câu 14: Trình tự thiết kế một sản phẩm mộc?
5