Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Các nhân tố hấp dẫn đầu tư nước ngoàI vào Malaixia.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.3 KB, 19 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong phần trớc, chúng ta đã nghiên cứu chính sách ngoại thơng của
Malaixia. Trong phần này chúng ta sẽ nghiên cứu chính sách đầu t của
Malaixia. Là một trong các nớc NIEs Malaixia là một trong những quốc gia có
môi trờng đầu t thông thoáng và hấp dẫn nhất khu vực Đông Nam á. Theo số
liệu điều tra tổng giá trị đầu t nớc ngoài của Malaixia đạt đợc là 11,204 tỷ USD.
Vậy Malaixia đã có những chính sách gì để thu hút đợc một lợng vốn đầu t lớn
nh vậy? Việt Nam ta học đợc những bài học kinh nghiệm gì trong việc hoàn
thiện chích sách thu hút đầu t nớc ngoài? Chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể các
chính sách đầu t của Malaixia trong những năm qua kể từ khi giành đợc độc lập.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chính sách đầu t của Malaixia
1. Các nhân tố hấp dẫn đầu t nớc ngoàI vào Malaixia:
Nhân tố bên trong:
- Sự ổn định chính trị trong giai đoạn công nghiẹp hoá hớng về xuất
khẩukể từ năm 1970.
- Là một nớc nghèo về vốn và công nghệ, nhng Malaixia lại có nguồn
nhân lực dồi dào. Tỷ lệ phổ cập giáo dục cao (năm 1980 đạt 93%), văn hoá
đa sắc tộc đã tạo sự đa dạng phong phú về thị trờng tiêu thụ và giá thành lao
động hấp dẫn.
- Sự giàu có về tài nguyên là nhân tố thuận lợi hấp dẫn các nhà đầu t nớc
ngoài. Trong thập kỷ 70, Malaixia đứng đầu thế giới về sản lợng thiếc (cung cấp
33,1% nhu cầu của thế giới), cao su (cung cấp 38% nhu cầu của thế giới), dầu
cọ (cung cấp 79,5%) và có trữ lợng lớn dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, vàng,...
- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế nhanh chóng, với sự phát triển nhanh, mạnh
của ngành chếtạo và hàng hoá xuất khẩu đoì hỏi Chính phủ phảI cảI thiện cơ
cấu ngành kinh tế chuyển từ hoạt động sản xuất tập trung nhiều lao động không
kỹ năng ssâng các hoạt động cần nhiều kỹ năng hơn. Hai lĩnh vực chính cần có
sự giúp đỡ của vốn đầu t trực tiếp nớc ngoàI lầ ngành dệt và đIện tử. Các ngành


không dựa vào nguồn tàI nguyên tự nhiên này thực sự có nhu cầu rất lớn về vốn,
công nghệ vầ thị trờng.
- Sức mạnh kinh tế đã tạo nên một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển vào
bậc nhất Đông Nam á ở Malaixia. Thêm vào đó, môI trờng kinh tế vĩ mô ổn
định, lạm phát thấp, tỷ giá hối đoáI linh hoạt, hệ thống tàI chính ngân hàng mở
rộng ... là nhân tố góp phần tạo nên tính hấp dẫn đầu t nớc ngoài.
Nhân tố bên ngoàI:
- Việc mất đI những lợi thế cạnh tranh về lao động tàI nguyên của các n-
ớc Mỹ, Nhật Bản và NIEs châu á tron vàI thập kỷ qua là động cơ thúc đẩy các
nớc này mở rộng hoạt động đầu t ra nớc ngoàI, trong đó Malaixia là nớc có môI
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trờng đầu t hấp dẫn.
- Chủ nghĩ khu vực kinh tế đang ngày càng phát triển ở Bắc Mỹ vầ Tây
Âu, Đông á,... đã có tác động tích cực đến dong FDI vào các nớc đang phát
triển, trong đó có Malaixia, thôing qua thơng mại và đầu t.
2. Các chính sách đợc Malaixia áp dụng:
1. Các doanh nghiệp hoạt động ở vùng sâu vùng xa đợc miễn thuế đầu t
10 năm.
2. Miễn giảm thuế thu nhập trong nhiều năm với các doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài.
3. Miễn thuế xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngoài.
4. Không có biện pháp cấm , hạn chế xuất nhập khẩu các loại máy móc
thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất để xuất
khẩu.
5. Các nhà đầu t nớc ngoàI đầu t vào những khu vực mới phát triển, sử
dụng nhiều công nhân, sản xuất những loại hàng đợc u tiên hay sử dụng
trên 50% nguyên vật liệu địa phơng để sản xuất hàng xuất khẩu đợc
cấp tín dụng u đãi.

6. Trong chính sách thu hút đầu t nớc ngoài của Malaysia có điểm đáng
chú ý là việc sử dựng t bản nớc ngoài để phục vụ cho việc phát triển t bản
trong nớc.
Kể từ khi công bố chính sách kinh tế mới năm 1971 , cùng với việc thực
hiện mục tiêu cải tổ cơ cấu công nghiệp và khuyến khích phát triển các xí
nghiệp hợp doanh theo hớng nâng đỡ các nhà đầu t trong nớc, chính phủ
Malaysia đã quyết định giảm 5% thuế thu nhập cho các xí nghiệp ,trong đó
phần sở hữu của ngời địa phơng chiếm ít nhất là 50% còn phần của ngời nớc
ngoài tối đa không quá 50% tổng giá trị đầu t.Điều này phản ánh chính sách
của Malaysia là u tiên cho các xí nghiệp hợp doanh trong đó ngời Malaysia
chiếm phần lớn sở hữu , phiếu bầu cũng nh quyền ra quyết định.
Nh vậy,chính phủ Malaysia rất khuyến khích nguồn vốn đầu t nớc ngoài
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
để phát triển nền kinh tế trong nớc ,tạo điều kiện cho các doanh nghiệp liên
doanh này đợc giảm thuế thu nhập .Tuy nhiên , thì tỷ lệ vốn góp mà nhà đầu t
nớc ngoài chỉ đợc phép tối đa tham gia là 30% tổng số vốn pháp định và doanh
nghiệp nớc ngoài có tỷ lệ vốn góp nhỏ hơn 51 % trong các doanh nghiệp liên
doanh thì cũng không tạo đợc sự thoải mái cho các nhà đầu t nớc ngoài và cảm
thấy ở đây mang tính bảo hộ nhiều hơn là mở của cạnh tranh tự do .Nhng nói
chung chính sách đó cũng phù hợp vớ hoàn cảnh hiện tại của Malaysia lúc bấy
giờ.Một nớc vừa thoát khỏi chiến tranh, thực hiện chinh sách mới (NEP)nhằm
mục tiêu xoá đói ,giảm nghèo ,thay đổi lại cơ cấu kinh tế , tách mình ra khỏi sự
hoạt động của các công ty xuyên quốc gia,khỏi sự lệ thuộc vào t bản Anh .
7.Tạo thuận lợi cho đầu t bằng những chính sách u đãi về thuế.
Điều chỉnh và xoá bỏ dần các hàng rào thuế quan ,phi thuế quan cũng là
biện pháp mà chính phủ Malaysia đang tăng cờng sau khi thực hiện các cam
kết hội nhập nhẵm thực hiện đúng nh lịch trìnhđã đặt ra , tạo điều kiện thuận lợi
cho việc xây dựng một cọng đồng kinh tế ASEAN và đồng thời cũng làm tăng
tính hấp dẫn của thị trờng Malaysia đối với các nhà đầu t nớc ngoài.

Ung hộ quan hộ quan điểm tự do hoá thơng mại và đầu t giũa các
ASEAN ,Malaysia cũng nỗ lực thực hiện Hiệp định khung về khu vực đầu t
ASEAN đợc ký vào tháng 10-1998, nhằm cung cấp một môi trờng đầu t tự do
và thuận lợi hơn cho các thành viên ASEAN
8. Tăng cờng mối quan hệ hợp tác:
Tăng cờng các mối quan hệ hợp tác nhằm tạo điều kiện cho đầu t , thông
qua việc tăng tính minh bạch của các thủ tục , luật pháp chính sách đầu t, mở
rộng số lợng các đối xử u đãi thuế trong các nớc thành viên ASEAN.Các nớc
thành viên cũng đồng thiết lập các cơ sở dữ liệu về đầu t ,thúc đẩy mối liên kết
cộng cộng-t nhân,xác định các lĩnh vực mục tiêu cho hợp tác công nghệ.
9. Thúc đẩy đầu t bằng cách thành lập các chơng trình đào tạo lao động kỹ
năng ,đào tạo chuyên gia ,công nghệ và các hoạt động liên kết giữa các nớc thành
viên.
10. Tự do hoá đầu t thông qua giảm và huỷ bỏ các biện pháp hạn chế đầu
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
t, thúc đẩy dòng vốn chảy vào tự do hơn.
11. Tạo thuận lợi cho việc đi lại ,trao đổi giữa doanh nhân các nớc .
Chính phủ Malaysia đã thực hiện chính sách một cửa trong cấp vía , cấp
giấu phép kinh doanh ,giải quyết các thủ tục hành chính ...nhằm tiết kiệm chi
phí và thời gian ,giảm bớt những phiền hà cho các nhà đầu t nớc ngoài vào
Malaysia.Thời hạn xử lý trớc đây,thời hạn xin cấp phép đầu t ở Malaysia thờng
kéo dài từ 1-3 tháng, thì hiện nay là 8 tuần .Chính phủ cũng cho phép ngời nớc
ngoài đợc sỏ hữu nhà ở nếu đáp ứng đợc một số yêu cầu nhất định ở Malaysia,
để đảm bảo an toàn vốn cho ngời nớc ngoài chính phủ đã ký hơn54 kiệp ớc đảm
bảo đầu t với cam kết không tớc đoạt hoặc quóc hữu hoá vốn đầu t nớc
ngoài,cho phép các nhà đầu t tự do chuyển lợi nhuận về nớc.
Tuy nhiên trong việc thực hiện những chính sách trên Malaysia hiện nay
đang gặp phải một số khó khăn sau:
+Thứ nhất ,trong khi tỷ lệ thúê quan của Malaysia theo CEPT là tơng đối

thấp và đang có xu hớng cam kết xoá bỏ thuế quan nhanh trong 11 ngành u
tiên , thì vẫn còn mọt số các hàng hoá và ngành chiến lợc vẫn duy trì tỷ lệ thuế
quan cao.Từ nay đến 2007,Malaysia cần xem xét đến những lợi ích cũng nh bất
lợi của việc duy trì hàng rào thuế quan để có những chiến lợc điều chỉnh thích
hợp hơn.
+Thứ hai, các ngành dịch vụ trong 11 ngành u tiên gồm vận tải hàng
không, thơng mại điện tử, y tế và du lịch của Malaysia vẫn cha thực sự có
những phản ứng tích cửctong việc thực hiện các cam kết tự do hoá.Các ngành
này tơng đối phát triển ơ Malaysia, nhng nó không thể là động lực thúc đẩy nền
kình tế nếu nh chỉ hớng vào thị trờng trong nớc,Malaysia cần phải htực hiện
những cam kết tự do hoá mạnh hơn nữa trong các ngành này nhằm thu hút FDI
và tăng các cơ hội tiếp cận thị trờng nớc ngoài.
12. Tăng cờng các cơ hội đầu t nớc ngoài trong những ngành u tiên nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm hội nhập.
Thực ra các biện pháp tự do hoá đầu t nớc ngoài dớc áp dụng kể từ năm
1998, cho phép sử hữu 100% vón nớc ngoài trong tất cả các ngành chế tạo mà
không kèm theo các diều kiện xuất khẩu nào cho tất cả các dự án đầu t mới đợc
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phê chuẩn vào ngày 31-12-2003.Việc mở cửa hoàn toàn cho ngành chế tạo cho
FDI đã tạo điều kiện cho các nhà đầu t nớc ngoài trong nhành chế tạo đợc cạnh
tranh tự do trên thị trờng trong nớc.Tuy nhiên trong những lĩnh vực công nghệ
thấp nh sản xuất bao bì bằng giấy, nhựa tổng hợp, sản xuất ống tiêm nhựa , chế
tạo kim loại ... ngời nớc ngoài không đựơc quyền sở hữu 100% vốn .Cho đến
năm 1998, giới hạn cổ phần của ngời nớc ngoài vẫn do chính sách công nghiệp
quyết định.
Chính phủ cho phép ngời nứơc ngoàiđợc mua tài sản chiến lợc của quốc
gia và đợc quản lý một số sân bay của đất nớc-điều này vốn không đợc phép tr-
ớc thời kỳ xảy ra khủng hoảng.
Các biện pháp tăng cờng thu hút vốn đầu t vào các ngành u tiên đợc chính

phủ tiếp tục chú trọng hơn nữa trong kế hoạch ngân sách năm 2005 và trong kế
hoạch phát triển kinh tế 5 năm lần thứ 9.Theo kế hoạch này ,chính phủ sẽ cho
phép sỏ hữu 100%vốn nớc ngoài trong các công ty hoạt động thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin, huỷ bỏ những hạn chế về số lợng các công ty phân phối n-
ớc ngoài, cho phép các công ty đa quốc gia đợc phát hành trái phiếu bằng đồng
Ringgit, tiếp tục miễn thuế cho các công ty nớc ngoài,khuyến khích đầu t trong
các ngàh cong nghiệp u tiên thông qua Luật thúc đẩu đầu t..
3. Những kết quả đạt đợc:
-Theo chính sách về sở hữu vốn trong công ty liên doanh, cơ cấu sở hữu
vốn trong các doanh nghiệp liên doanh giai đoạn 1971 1988 là nh sau:
Năm Sở hữu ngời nớc ngoài
Sở hữu của ngời
Malaixia
Tổng (tỷ
RM)
1971 4,05 61,7 2,51 38,3 6,56
1975 8,04 53,3 7,04 46,7 15,03
1980 13,91 42,9 18,51 57,1 32,42
1985 20,27 26,0 57,69 74,0 77,96
1988 24,10 24,6 73,87 75,4 97,97
Nguồn: Các kế hoạch năm năm lần thứ 4 và thứ 5, Malaixia.
-Đầu t nớc ngoàI vào Malaixia tăng một cách nhanh chóng chủ yếu đầu t
vào các lĩnh vực đIện, đIện tử chế tạo máy móc, sản xuất giấy,...
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tỷ lệ %
Ngành 1989 1990 1993 1995
Sản phẩm kim loại cơ bản
ĐIện, đIện tử
Than, dầu khí

Hoá chất
Máy móc
Dệt
Gỗ và sản phẩm gỗ
Chất dẻo
Giấy và sản phẩm giấy
Chế biến thực phẩm
Kim loại xây dựng
Thuết bị vận tảI
Khai khoáng
Trang thiết bị gia dụng
Thiết bị đo lờng chính xác
Cao su
Da và san phẩm da
Rợu, thuốc lá
Khác
Tổng
5,1
31,4
2,6
11,7
1,7
5,9
11,6
2,5
3,4
3,4
6,0
1,6
3,9

1,5
2,4
4,2
0,2
-
0,8
100,0
25,7
21,4
15,3
9,8
6,6
5,0
3,1
2,4
2,1
1,8
1,7
1,6
1,0
0,7
0,4
0,3
0,2
-
0,6
100,0
12,5
29,1
-

28,0
0,9
7,5
4,3
1,4
2,0
2,9
1,5
5,0
1,8
0,9
0,2
0,6
0,6
0,45
0,2
100,0
3,4
42,5
2,0
9,9
2,2
10,7
8,0
3,1
0,7
1,7
2,1
0,02
7,1

0,3
0,3
0,5
0,01
0,02
0,5
100,0
Nguồn: Malaysia International Trade and Industry Report.1995.
- Trong thập kỷ 90, luồng đầu t FDI vào Malaixia có nhiều biến đổi thất
thờng. Năm 1991, Chính phủ đã hạn chế những u đãI đầu t. Các chủ đầu t nớc
ngoàI vẫn đợc miễn thuế thuu nhập trong 5 năm, nhng chỉ trong các ngành kỹ
thuật cao nh chất bán dẫn, vật liệu mới, công nghệ sinh học. Những u đãI đầu t
ở Malaixia đã trơ nên có lựa chọn, vì vậy đã không làm tăng dòng vốn đầu t vào
nớc này mặc dù Chính phủ đã cố gứng cảI thiện môI trờng đầu t. Năm 1995, tỷ
lệ thuế thu nhập cá nhân giảm từ 32% xuống 30%, thuế thu nhập công ty đã
giảm từ 34% xuống còn 32%. Dòng vốn chậm lại do nớc này có giá trị lao động
và tiền lơng đột ngột tăng cao và đất nớc trở nên thiếu nguồn lao động rẻ. Trong
năm 2005, FDI vào Malaixia giảm đáng kể so với các năm trớc. Thêo số liệu
vừa đợc công bố, tổng vốn FDI vào Malaixia trong 9 tháng đầu năm 2005 chỉ
đạt 10,4 tỷ ringgit (2,73 tỷ USD), theo đó tổng vốn FDI của cẩ năm 2005 chắc
7

×