Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bước đầu nghiên cứu đánh giá chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.75 MB, 35 trang )

L/O/G/O
Bước đầu nghiên cứu đánh giá
chất lượng nước sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: Lưu Minh Loan
Sinh viên: Chu Thảo Khanh – K55 CNMT
Hoàng Thị Quế – K55 CNMT
Nguyễn Việt Hoàng – K55 CNMT
Triệu Tiến Bộ - K54 CNMT
Mục lục
Đặt vấn đề
Tổng quan tài liệu
Kết luận và kiến nghị
Nội dung nghiên cứu
Chất
lượng
nước
sinh hoạt
Lí do chọn đề tài
• Nước là tài nguyên có ý nghĩa quyết định đối với
sự sống và phát triển của xã hội loài người.
• Cứ 20 giây lại có một trẻ em tử vong vì các bệnh
liên quan đến tình trạng thiếu nước sạch và điều
kiện vệ sinh phù hợp (theo Liên hiệp quốc)
3
• Tại các thành phố, tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước trung bình cả nước mới đạt khoảng 70%.
• Gần đây trong nội thành Hà Nội đã liên tiếp xảy
ra tình trạng ô nhiễm nước sinh hoạt làm không
ít người dân hoang mang và khiếu kiện.
• Ngày 25/3/2009: toàn bộ mạng cấp nước Tây


Nam thành phố được sử dụng nguồn nước sạch
sông Đà
4
Lí do chọn đề tài
Lí do chọn đề tài
• Nguồn nước ngầm mà chúng ta sử dụng để sinh
hoạt đang phải đối măt với những vấn đề ô
nhiễm nào, mức độ ô nhiễm ra sao? Nguồn
nước sông Đà có đạt chất lượng, tiêu chuẩn
như mong muốn hay không? Bài báo cáo của
chúng tôi sẽ nghiên cứu và bước đầu đánh giá
chất lượng nước sinh hoạt đối với cả hai loại
nước đang được cung cấp trên địa bàn thành
phố Hà Nội
5
Nội dung nghiên cứu
1. Thu thập các số liệu tổng quan về hiện trạng chất
lượng nước sinh hoạt ở Hà nội trong những năm
vừa qua
2. Tìm hiểu mạng lưới và khảo sát hiện trạng chất
lượng cung cấp nước sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Hà Nội
3. Lấy mẫu, phân tích , đánh giá một số chỉ tiêu cơ
bản về chất lượng nước ở các điểm lựa chọn
4. Kết luận và đưa ra hướng giải quyết
6
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của đề tài
• Khu vực phía Tây Nam thành phố Hà Nội là nơi có địa
hình thấp, mọi nguồn nước thải không được xử lí đều

chảy tập trung về đây
• Các chất ô nhiễm trong nước thải thấm dần vào nguồn
nước ngầm đang là vấn đề được quan tâm
 Thực tiễn:
– Đánh giá được chất lượng nước sinh hoạt từ nguồn nước
ngầm và nguồn nước mặt sông Đà
– Định hướng sử dụng nước sinh hoạt từ sông Đà thay thế
nước ngầm
– Lựa chọn giải pháp tối ưu để sử dụng nước sinh hoạt có
chất lượng đảm bảo
7
Tổng quan nước sinh hoạt Hà Nội
Hiện trạng nước sinh hoạt hiện
nay
Sự bùng nổ dân số Đô thị hóa
Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
Sức ép lớn tới môi trường sống ở Việt Nam,
đặc biệt là với việc nguồn nước sinh hoạt
ngày càng trở nên thiếu hụt và ô nhiễm.
Ô nhiễm
nguồn
nước
Hiện trạng nước sinh hoạt hiện
nay
• Chất lượng nước sinh hoạt đang là vấn đề nóng
bỏng hiện nay.
• Nước cấp sinh hoạt tại 1 số nơi xử lí chưa đạt
tiêu chuẩn, vẫn còn một số thành phần gây ảnh
hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người

10
• Nguồn nước ngầm ở phía Nam nội thành Hà
Nội có hàm lượng Fe, NH
4
+
rất cao, thậm chí
còn bị nhiễm As.
• Các hộ dùng nước nhà máy Pháp Vân với hàm
lượng amoni vượt 5-20 lần mức cho phép 3,0
mg/l. Các nhà máy Hạ Đình, Tương Mai có mức
nhiễm gấp 5-13 lần cho phép.
11
Hiện trạng nước sinh hoạt hiện
nay
• Nồng độ các hợp chất nitơ, Fe, NH
4
+
trong nước
của một số giếng khai thác thuộc nhà máy nước
Pháp Vân, Tương Mai, Hạ Đình có xu hướng
tăng theo thời gian.
• Cả hai tầng chứa nước đều có hàm lượng Fe và
Mn khá cao, vượt giới hạn cho phép như khu
vực Thanh Trì, Gia Lâm.
12
Hiện trạng nước sinh hoạt hiện
nay
• Chất lượng nước khai thác từ giếng khoan chưa
xử lý có hàm lượng asen dao động 0,02 mg/l –
0,038 mg/l. Khu vực có hàm lượng asen tương

đối cao từ 0,016- 0,018 mg/l tại các giếng khoan
của các nhà máy nước ngầm Pháp Vân, Ngô Sỹ
Liên, Kim Liên. Xử lí asen trong nước sinh hoạt
là vấn đề cấp bách hiện nay
13
Hiện trạng nước sinh hoạt hiện
nay
Chất lượng nước sông Đà
• Sông Đà bắt nguồn từ
Trung Quốc chảy theo
hướng Tây Bắc – Đông
Nam, tới thành phố Hòa
Bình lượn vòng sang
hướng Đông rồi chuyển
sang hướng Bắc và đổ
vào sông Hồng ở đoạn
Trung Hà.
14
Chất lượng nước sông Đà
15
• Nước sông Đà thuộc loại sạch, đủ tiêu chuẩn cấp cho nước sinh hoạt và ăn
uống, tưới tiêu cùng các mục đích khác. Tuy nhiên, độ đục, chất lơ lửng
cao, đặc biệt vào mùa lũ
Thông số Giá trị Đơn vị
Độ khoáng hóa
150
– 200
mg/l
pH
7,4

– 8,0
Độ cứng
1,5
– 2,0
mg/l
phosphate
0,1
mg/l
NH
4
+
, NO
2
-
< 0,01
mg/l
NO
3
-+
< 0,1
mg/l
SiO
2
(mùalũ)
30
mg/l
Fe, Al
0,1
– 0,2
mg/l

COD ( KMnO
4
)
1
-2
mg/l
DO
7,1
– 10,8
mg/l
Chất lượng nước sông Đà trong hồ tích nước
Thôngsố Giátrị Đơnvị
QCVN08:
2008/BTNMT
Nhiệtđộ
20,0
– 22,9
o
C
pH
7,1
-7,6
mg/l
Đạt tiêu chuẩn
A1
NO
2
-
0,011
– 0,025

mg/l
Đạt
tiêu chuẩn A2
NO
3
-
1,05
– 1,19
mg/l
Đạt
tiêu chuẩn A1
BOD
5
2,5
– 5,2
mg/l
Đạt
tiêu chuẩn
A1, A2
COD ( KMnO
4
)
6,2
– 12,1
mg/l
Đạt
tiêu chuẩn A1,A2
DO
5,6
-6,3

mg/l
Đạt
tiêu chuẩn A2
Độ dẫn điện trung bình
135
- 158
µs/cm
Độ đục trung bình
155
mg/l
16
Nội dung và phương pháp
nghiên cứu
• Báo cáo sẽ tập trung khảo sát chất lượng
của hai nguồn cung cấp nước sinh hoạt
chính ở thành phố Hà Nội
Nước từ nhà máy nước sạch sông Đà
Nước từ công ty kinh doanh nước sạch
Hà Nội
17
Đối tượng nghiên cứu
Mẫu 1: Nước tại khoa Môi Trường
Mẫu 2: Nước tại Công ty VIWACO
Mẫu 3: Nước ngầm nhà máy Ngô Sĩ Liên
Mẫu 4: Nước ngầm nhà máy Hạ Đình
Coliform
tổng số
Clo dư Asen
Amoni,
nitrit

COD
Mn
Fe, Mn
tổng
Chỉ
tiêu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
20
Kết quả nghiên cứu
Nguồn cung
cấp nước sinh
hoạt tại Hà Nội
Công ty kinh
doanh nước
sạch Hà Nội
Công ty kinh
doanh nước
sạch VIWACO
21
22
Mạng lưới cung cấp nước sạch trên địa bàn Hà Nội
Đỏ: nước ngầm
Lam: nước sông Đà
23
Kết quả nghiên cứu lần 1 (01/3/2013)
STT
Chỉ
tiêu
Mẫu 1

Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
QCVN
01:2009
QCVN
02:2009
Đơn vị
1
Cl

- - - 0.936
0.3 –
0.5
0.3 –
0.5
mg/l
2
Fe tổng
0,07 0.127 0,078 0.083 0.3 0.5 mg/l
3
Mn
tổng
- - 0.154 0.03 0.3 0.5 mg/l
4
NH
4
+
- 0,283 - 4.545 3 3 mg/l
5

NO
2
-
0.035 0.04 0.015 0.3 3 mg/l
6
COD
Mn
0.96 2 0.88 0.32 2 4
Kết quả nghiên cứu lần 1 (01/3/2013)
STT

hiệu
mẫu
Total Coliform
(MPN/100ml
)
Phương
pháp thử
nghiệm
1
Mẫu
1
79
TCVN: 6187
– 2 :1996
2
Mẫu
2
23
TCVN: 6187

– 2: 1996
3
Mẫu
3
23
TCVN: 6187
– 2: 1996
4
Mẫu
4
35
TCVN: 6187
– 2: 1996
24
Coliform tổng số
QCVN
01: 0 MPN/100 ml
QCVN 02: 50 MPN/100 ml
Kết quả phân tích lần 2 (Ngày 1/04/2013)
STT
Chỉ
tiêu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
QCVN
01:2009
QCVN
02:2009

Đơn vị
1 Cl dư - - - 1.595
0.3 –
0.5
0.3 –
0.5
mg/l
2
Fe tổng
0.07 0.127 0.078 0.083 0.3 0.5 mg/l
3
Mn
tổng
- - 0.154 0.03 0.3 0.5 mg/l
4 NH
4
+
0.06 0.042 0.042 3.484 3 3 mg/l
5 NO
2
-
0.035 0.04 0.035 0.3 3 mg/l
6
COD
Mn
0.96 0.32 0.88 2 2 4
25

×