Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tiểu luận cafe đóng lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.72 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
M
INH
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC BÁCH
KHO
A
KHOA
KỸ
THUẬT HÓA
H
ỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC
P
H
ẨM
o0o
TIỂU
LUẬN
MÔN
CNCB TRÀ
- CÀ PHÊ

CA
CAO
Tháng 5 /
2011
i
MỤC
LỤC
Đề mục Trang


Trang bìa i
Mục lục
ii
Danh sách
h
ì
nh

v

iii
Danh sách bảng
b
i

u
iv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU 2
2.1 Cà phê nhân 2
2.2
N
ƣ
ớc
5
2.3
Đ
ƣ
ờn
g

6
2.4
H
ƣ
ơn
g

liệu
6
2.5
Chất bảo
quản
7
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 8
3.1
L
àm

sạch
8
3.2 Rang 9
3.3 Xay 11
3.4 Trích ly 12
3.5 Lọc 16
3.6
Phối
t
rộ
n
17

3.7 Rót lon 18
3.8
Tiệt
t

n
g
19
CHƯƠNG 4: SẢN PHẨM 21
4.1 Chỉ
t
i
êu

chất
lƣợ
n
g
21
4.2
Thành
tựu công
nghệ
23
Tài liệu
tham
khảo
26
ii
DANH SÁCH HÌNH

V

Hình
3.1
Quy trình sản xuất cà phê đóng
lon
8
Hình
3.
2
:

Thiết
bị
rang dạng chén
q
u
ay
.
10
Hình
3.
3
:
Máy
ng
h
i

n


trục có

n
g
.
12
Hình
3.
4
:

Thiết
bị
trích
ly
bộ
lọc
nh
i

u

bậc
g
i
á
n

đoạn

15
Hình
3.
5
:

Nguyên

hoạt động của
t
h
i
ế
t
bị lọc
khung bản
16
Hình
3.
6
:

Thiết
bị
khuấy trộn bằng thép không
g

18
Hình
3.

7
:

Thiết
bị
rót lon
liên
tục, tự động
19
Hình
3.
8
:

Thiết
bị
t
i

t

trùng
hydrolock
20
Hình
4.1
Nguyên

hoạt động của
t

h
i
ết
bị GEA-Niro 23
3
DANH SÁCH BẢNG
BI
ỂU
Bảng
2.
1
:

Thành
phần hóa học

phê nhân
4
Bảng
2.
2
:
Chỉ
t
i
êu

chất lƣợng nƣớc uống

chế

b
i
ế
n

thực
p
h
ẩm
5
Bảng
2.
3
:
Tiêu
chuẩn đƣờng sử dụng
6
Bảng
2.
4
:

Một số hƣơng
liệu
trên
t
h


trƣờng cho sản phẩm cà p

h
ê

7
CHƢƠNG
1: GIỚI
TH
IỆ
U

phê đã xuất h
i

n

từ rất
lâu
trên thế
giới,
mặc dù nguồn gốc thực
sự
của nó vẫn
c
h
ƣ
a
rõ ràng.
N
g
ƣ

ời

O
ro
m
o
,

tổ
t
i
ê
n
của
những n
g
ƣ
ời

E
t
h
i
op
i
a
ngày nay
đ
ƣ
ợc


t
i
n

rằng

những
ng
ƣ

i

đầu
t
i
ên

khám phá ra tác dụng tích
cực
của

phê.
Câu
chuyện vào năm
850
của
Kaldi,
một
n

g
ƣ
ời

chăn dê
E
t
h
i
op
i
a,
nhận thấy những con dê của
m
ì
nh

trở nên phấn khích sau
khi
ăn một
loại
h

t
,
là sự
phát
hiện
t
ì

nh
cờ ra cà
phê.
N
g
ƣ
ời

ta
đã
b
i
ế
t

ngâm

phê trong
n
ƣ

c
nóng
để
uống
g
i
ú
p


chống
lại
đ
ƣ
ợc
cơn
buồn ngủ
vào
ban
đê
m
.

phê
chỉ
đ
ƣ
ợc

t
h
ƣ
ởn
g

thức nhƣ một
văn hóa
thức uống
vào
thế

kỷ 15, khi
những
những n
g
ƣ

i
Arab
đã b
i
ế
t

ran
g
,

n
g
h
i

n

phê
rồi
pha trong
n
ƣ
ớc

n
ó
n
g
.
Đến
thế
kỷ 16, cà
phê
lan
đến Trung Đông,
Ba
T
ƣ
,
Bắc Phi, rồi
sang
Ý,
châu
Â
u
và châu Mỹ,
trở thành một
loại
thức uống phổ
biến
trên toàn
thế
giới
nh

ƣ
ngày nay.

phê hòa tan
sử
dụng ngay
đ
ƣ
ợc

n
g
h
i
ê
n
cứu
từ những năm
1901
b

i

Satori
Kato,
một nhà khoa học Nhật
Bản.
Một ƣu
đ
i

ểm

của nó chính
lạ sự
nhanh chóng trong quá
t
r
ì
nh

chuẩn
bị. Cà
phê hòa tan cũng có thể
đ
ƣ
ợc
chuẩn bị với
một ít
đá để
uống
lạnh,
phù hợp
với vùng khí hậu ấm và
n
ó
n
g
.
Sản
phẩm


phê hòa tan đầu
t
i
ê
n

đ
ƣ
ợc

t
h
ƣ
ơn
g

mại hóa vào năm 1938
với
t
h
ƣ
ơn
g
hiệu
Nescafe
của
tập đoàn Nestlé.
N
es

t
l
é
ngày nay đã
trở
thành một
t
ro
n
g
những tập đoàn thực phẩm hàng đầu thế
giới, nổi
t
i
ế
n
g
với
các
sản
p
h
ẩm
:

t
r
à
hòa
ta

n
,

cà phê hòa
ta
n
,

bột
d
i
nh

dƣỡ
n
g
,

bột nêm

n
ƣ
ớc
c
h
ấm


phê đóng
lon là

một sáng tạo của
n
g
ƣ
ời

Nhật
Bản. Công ty cà phê
UCC
Ueshima
nổi
t
i
ế
n
g

Nhật
Bản giới
t
h
i

u

sản phẩm

phê sữa đóng
lon
đầu

t
i
ên
vào
năm
1969. Cho
đến
khi có sự xuất hiện của cà
phê đóng
lon,
n
g
ƣ

i

t
h
ƣ
ởn
g

thức

phê không

nh
i

u

lựa
chọn để uống

phê
khi
đi ra
n
go
à
i,

hoặc
khi
đứng
đợi
t
à
u

Ông
Ueshima, một trong những
n
g
ƣ
ời
sáng lập
của
UCC,
đã
có suy

n
g
h
ĩ

tạo
ra
một sản phẩm

phê

thể uống
bất
cứ lúc
n
à
o
,

bất
cứ ở
đ
âu
.
Và giải
pháp ông đƣa ra đó

đóng
l
o

n


phê.
5
2.1 Cà phê nhân
2.1.1
Phân
loại
CHƢƠNG
2: NGUYÊN
L
IỆ
U

n
kho
a
học
của

p
h
ê
:

L

p
:

M
a
g
n
o
l
i
o
p
s
i
d
a


B

:

R
u
b
i
a
l
e
s


H



:

R
u
b
i
a
c
a
e


G
i

n
g
:

C
o
f
f
e
a
Hiện nay
đã xác
đ


nh

đ
ƣ
ợc
21 loài
trong
g
i

n
g
Coffea,
tuy
nh
i
ên
chỉ có 3
loài
đ
ƣ
ợc

trồng
phổ biến
trên
thế
giới
là:

Coffea arabica, Coffea canephora,
Coffea excelsa.
 Cà phê
chè (cà phê
Arabica) :

Nguồn gốc

cao nguyên Jimma, thuộc
n
ƣ
ớc
E
t
h
i
op
i
a,

vùng
nh
i
ệt
đới ở phía
đông
Châu Phi.
Gồm các
chủng nhƣ
: Typica, Bourbon, Moka,

Caturra, Catuai,
Ca
t
i
m
o
r…
Đây là cà
phê
đ
ƣ
ợc
trồng
lâu
đời nhất

t
i
ê
u
thụ
nh
i

u

nhất trên thế
giới vì
thơm
n

go
n
,
dịu
(chiếm
70%
sản
l
ƣ
ợn
g

phê trên thế
giới).
Hàm
l
ƣ
ợn
g

caffeine trong hạt
trung
b
ì
nh

1,
3
%
.

• Cây
thuộc dạng
bụi,
thân cao
3-4m, cành
đố
i
xứng, mềm
rủ
xuống.
L
á
mọc
đố
i

xứng,
h
ì
nh

trứng
dài,
dầu
nh

n
,
rìa lá
q

u
ă
n
,

màu xanh
đ
ậm
.
Quả cà
phê thuôc
loại
quả thịt,
hình
t
rứ
n
g
,
khi chín có
màu đỏ
t
ƣ
ơ
i
(
ch
ủn
g
Caturra amrello

cho
quả
màu vàng
).
Hạt

phê
hình
tròn
d
ẹt
,
có màu
xanh xám,
hoặc
xám xanh, xanh lụa, xanh cốm,
tùy theo
g
i

n
g
và điều
kiện
bảo quản

chế biến.
Cây
cà phê
Arabica tự thụ

phấn.
• Cây cà phê chè
ƣa
nơi mát

hơi lạnh,
t
h
í
ch
hợp
18 – 25
0
C,
t
h
í
ch
hợp
nhất

từ
10 – 20
0
C. Cà
phê th
ƣ
ờn
g


trồng

m
i
ền
núi có
độ cao từ
600 -
2500m. Các n
ƣ
ớc

trồng

phê chè

h
ƣ
ơn
g
vị
thơm ngon nhƣ
: Kenya,
Tazania,
E
t
h
i
op
i

a,

C
o
l
o
m
b
i
a…
t
h
ƣ
ờn
g

trồng

nơi có độ cao 800m
t
rở
l
ê
n
.
 Cà
phê
vối ( cà phê Canephora, cà phê Robusta) :

Nguồn

gố
c
:

khu
vực
sông
C
ô
n
g
-

,

m
i
ền

vùng thấp
xích
đạo

nh
i

t
đ

i

Tây
Châu
Phi. Cà
phê
vối
có hàm
l
ƣ
ợn
g

caffeine
trung
b
ì
nh

trong
hạ
t
1,5 - 3 %
(cao nhất trong
3 loại cà
phê).
• Cây
có một hoặc nh
i

u


th
â
n
,

thân cao khỏang
8-12m. Lá có
hình
t
rứ
n
g
hoặc
hình
l
ƣ

i
mác , mũi
nh
o
n
,

p
h
i
ê
n


gợn
s
ó
n
g
.
Quả hình
tròn
hoặc hình
trứng,núm quả
nhỏ. Trên có
nh
i

u
gân dọc, quả chín có
màu đỏ
hoặc h

n
g
.
Kích
th
ƣ

c

hạt nhỏ hơn hạt


phê
Arabica. Hạt có
dạng
hình
t

n
,
dày,
mù xanh bạc,
xanh lụa
hoặc xanh nâu tùy chủng
loại và cách
chế
biến.
• Cà
phê
vối
không tự thụ phấn
đ
ƣ
ợc,
điều này
dẫn tới
sự đa
dạng

v
ƣ
ờn


phê
vối
trồng bằng
h

t
.

phê
vối
t
h
í
c
h
nơi
nóng
ẩm,
nh
i
ệt
độ
t
h
í
c
h

hợp nhất

là 24-26
0
C.
 Cà phê mít ( cà phê Excelsa hay cà phê Chari)
• Nguồn gốc ở xứ
Ubangui-Chari,
xứ Biển Hồ
Sát,
sa mạc Sahara,
th
ƣ
ờn
g

gọ
i

phê
Chari.
Hàm
l
ƣ
ợn
g

caffeine
trong hạt
1,02-
1,15%.
• Cây cao

từ
6-15m, lá
t
o
,
hình
trứng
hoặc hình l
ƣ
ỡi
mác. Quả
hình
t
rứ
n
g
,

hơi
dẹ
t
,

núm quả
lồi.
Quả to,
khi
chín

màu đỏ sẫm.

Hạt
có màu
xanh ngả
vàng, có
l

p
vỏ
lụa
bám chặt vào hạ
t
,

khó làm tróc ra
hết.
• Cà phê
mít ít
t
h
ơm
,
có vị chua, chất
l
ƣ
ợn
g

n
ƣ


c

uống ít
đ
ƣ
ợc
ƣ
a
ch
u

n
g
.

phê nhân
đ
ƣ

c
sử
dụng trong
sản xuất cà
phê đóng
lon là cà phê
Robusta vì các lí do sau:
• Hàm
l
ƣ
ợn

g

chất
khô hòa
tan trong
cà phê
Robusta
cao hơn cà
phê
Arabica, do đó
,
lƣợng sản phẩm thu
h

i

đ
ƣ
ợc

nh
i

u
hơn.

Hàm
l
ƣ
ợn

g

caffeine trong

phê nhân Robusta
t
h
ƣ
ờn
g

trong
k
h
o
ản
g
2%
(chất
khô ) cao
hơn hàm
l
ƣ
ợn
g

caffeine trong

phê nhân
Aribica

(
khoảng
1.2 %
chất khô
).
• Giá
thành cà phê Robusta thấp hơn cà phê
A
ri
b
ica.
Bảng
2.1
:
Thành
phần hóa học

phê
nhân.
Thành
phần
(%
chất
khô) Arabica Robusta
Khoáng
3.0 – 2.0 4.0 – 4.5
Caffeine 0.9 – 1.2 1.6 – 2.4
Trigonelline 1.0 – 1.2 0.6 – 0.75
Lipids 12.0 – 18.0 9.0 – 13.0
Acid

c
h
l
o
r
og
en
i
c

t

n
g
5.5 – 8.0 7.0 – 10
Aliphatic acid
1.5 – 2.0 1.5 – 2.0
Oligosaccharides 6.0 – 8.0 5.0 – 7.0
Polysaccharides
t

n
g
50.0 – 55.0 37.0 – 47.0
Amino acid 2.0 2.0
Protein 11.0 – 13.0 11.0 – 13.0
2.1.2 Chỉ
t
i
ê

u

chất
l
ƣ
ợn
g

cà phê
nhân
 Các chỉ
t
i
êu

chất
l
ƣ
ợn
g
của cà
phê
nhân
:

do
sự
đa dạng
về
sản

p
h
ẩm
theo
t
h


hiếu của
n
g
ƣ
ời
sử
d
ụn
g
,

h
i

n

nay tiêu chuẩn cà phê nguyên
liệu
để
sản xuất

phê sữa đóng

lon
phù thuộc
vào
từng nhà sản xuất
cụ
thể.
Để
đánh
g
i
á

chất lƣợng

phê nhân
,
n
g
ƣ
ời

ta
th
ƣ
ờn
g

dựa vào các
chỉ
t

i
ê
u
sau
đ
ây
:
• Độ
ẩm
:

th
ƣ
ờn
g

nhỏ hơn
13
%
(w
/
w
)
.
• Kích
t
h
ƣ
ớc


hạt
:
d

a
vào số
l
ƣ
ợn
g

hạt qua
các lỗ
sàng
có kích
t
h
ƣ

c
theo bộ
t
i
ê
u

chuẩn cuả
ISO về kích
t
h

ƣ
ớc
lỗ sàng.
• Tỷ
trọng

khối
lƣợng của 100
hạt.
• Số
l
ƣ
ợn
g
lỗi có
trên
100
hạt
( các lỗi
nhƣ màu
sắc
không đạc
t

n
g
,
sâu bọ
,
h


t

non,các tổn
t
h
ƣ
ơn
g

do quá
tr
ì
nh

chế
b
i
ế
n
…)
.

Hàm lƣợng tạp chất
và tỷ lệ
lẫn các
loại
cà phê khác
nhau.
• Các

t
í
nh

chất cảm quan
về
màu sắc

thể chất của hạt cà
phê.
 Tiêu
chuẩn chọn cà
phê nhân:
Đây là
t
i
êu

chuẩn của công ty đầu

xuất nhập khẩu
Daklak - Inexim
Daklak
cho

phê nhân sống chất lƣợng
ca
o
:
• Độ

ẩm
:
12,5% max.

Đen,
v

:
0% - 3% max.
• Tạp
ch
ất
:
0% - 0,5% max.
• Cỡ
hạt đồng đều theo tiêu chuẩn
TCVN
4807:
2001.

Màu
sắc,
mùi
vị
tự
nhiên.

K
h
ô

n
g

mốc, không
l
ê
n

m
en
,

không mùi
vị
l
ạ…

Theo
t
i
ê
u

chuẩn
TCVN
4193:20
01
:
90 lỗi
m

ax
/
300
g
r.
2.2
Nƣớ
c
N
ƣ
ớc

nguyên
liệu
chính thứ hai
trong sản xuất

phê đóng
lon,
vừa
tham
g
i
a

vào quy trình sản xuất vừa tồn
t

i


trong sản
p
h
ẩm
.

thế thành
phần
hóa học

chất
l
ƣ
ợn
g

nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến chất
l
ƣ
ợn
g

sản
phẩm.
Bảng
2.2: Chỉ
t
i
êu


chất lƣợng nƣớc uống

chế
b
i
ế
n

thực
p
h
ẩm
(QCVN 01:2009/BYT).
Tên chỉ
t
i
ê
u
Đơn
v

Giới
hạn
t

i
đa
Màu
sắc
TCU 15

Mùi
v

-
K
h
ô
n
g

có mùi,
vị lạ
Độ đục
NTU 2
pH -
6,5 – 8,5
Độ
cứng,
t
í
nh

theo
CaCO
3
mg/l 300
Hàm lƣợng
Clorua
mg/l
250 – 300

Hàm lƣợng sắt tổng
số mg/l 0,3
Hàm lƣợng mangan tổng
số
mg/l 0,3
Hàm lƣợng
n
i
t
ra
t
mg/l 50
Hàm lƣợng
n
i
t
ri
t
mg/l 3
Hàm lƣợng
s
un
p
h
á
t
mg/l 250
Chỉ
số
pec

m
an
g
a
n
a
t
mg/l 2
Clo
dƣ (trong khử
trùng)
mg/l
0,3 – 0,5
Coliform
tổng
số vk / 100ml 0
E. coli
hoặc
Coliform
chịu
nh
i
ệt
vk / 100ml 0
2.3 Đƣờng
Đ
ƣ
ờn
g


chất phụ
gia
tạo
vị
dùng để bổ sung
vào
sản
p
h
ẩm
.

Đ
ƣ
ờn
g
làm
tăng
g
i
á

trị
d
i
nh

dƣỡng của sản phẩm
và kích
t

h
í
c
h

dịch
vị.
Đ
ƣ
ờn
g

t
ác
dụng tạo độ ngọt nhằm đ
i
ều

chỉnh
hài
hoà độ ngọt
, vị
đắng
, mùi
h
ƣ
ơn
g
đặc
trƣng


phê.
Bổ
sung đƣờng
làm
tăng nồng độ chất tan
và có khả
năng
giữ
các chất thơm trong sản
p
h
ẩm
.

Ngoài ra đƣờng còn có tác dụng cung cấp
năng
l
ƣ
ợn
g

cho cơ thể
(4,1
kca
l
/
1
g


đ
ƣ
ờn
g
).
Đ
ƣ
ờn
g
sử
dụng trong
sản xuất cà
phê đóng
lon là
đƣờng
t
i
nh
luyện
RE (99,8% là
đƣờng
saccharose).
Bảng
2.3:
T
iêu chuẩn
đƣờng sử
dụng
.
Chỉ

t
i
êu
Y
êu

cầ
u
N
go

i
hình Tinh
thể tƣơng
đố
i

đồng đề
u
,

không vón
cục.
Mùi
v

Tinh
thể hay dung
dịch
đều có

vị
n
gọ
t
,
không mùi
vị lạ.
Màu
sắc Tất
cả
t
i
nh

thể đều trắng óng
ánh.
Độ Pol 99,80% min
Đ
ƣ
ờn
g
khử
0,03% max
Độ ẩm 0,05% max
Tro 0,03% max
2.4
Hƣơng
liệu
H
ƣ

ơn
g
liệu là
một trong những nguyên
liệu
làm tăng
g
i
á

trị cảm
quan
của

phê, tuy
chỉ
c
h
i
ếm

số
l
ƣ
ợn
g

nhỏ
nh
ƣ

n
g

nó góp phần
cải
t
h
i

n
h
ƣ
ơn
g

v

cũng nhƣ tạo
ra sự
đa dạng cho sản phẩm
cà phê.
Y
êu

cầu của
h
ƣ
ơn
g
liệu

:
• Phải
nằm trong danh mục những chất phụ
g
i
a

đ
ƣ
ợc

bộ
Y
tế cho
p
h
ép
sử
dụng trong trong thực
phẩm.

Phải
hòa tan
t

t
.
• Phải có độ
t
i

nh
k
h
i
ết
cao,
không chứa
các
tạp chất
nh
ƣ
:

thủy
ngân,
as
e
n
,
chì,
u
ra
n
i

Bảng
2.
4
:


Một số hƣơng
liệu
trên
t
h


trƣờng cho sản phẩm cà
phê.
Mã hàng

t

Coffee 592025T
Mùi
thơm
và bốc
theo
kiểu cà phê “Đông
Đ

c”,
hơi
nồng rƣợu rhum

có hậu
vị mạnh.
Coffee 374816FE
H
ƣ

ơn
g

phê
“Chồn”
đặc
b
i

t
.
Hậu vị mùi cà phê
Moka thơm nồng xen lẫn
vị cà
phê
l
ên
men.
Coffee 55402C
Mùi
thơm
cà phê Moka
truyền thống
với hậu
v

thơm
dai.
Coffee 504104P
H

ƣ
ơn
g

thơm

phê rang
chín kết hợp
với vị cà
phê ủ
m
en
,

kiểu

San
t
o
s



Brazi
l.
Coffee 71223LD
H
ƣ
ơn
g


phê
Moka đặc
t

n
g
,
mùi
thơm
cà phê
rang vừa chín
với
h
ƣ
ơn
g

thơm nồng
nàn.
Coffee D4161
Mùi
cà phê
nhẹ, làm nền ổn
đ

nh

khử mùi
không

mong muốn
khi rang.
2.5
Chất bảo
quản
Trong quá
t
r
ì
nh
bảo
quản
cà phê
đóng
lon, cần sử
dụng thêm
m

t
l
ƣ
ợn
g

chất bảo quản nhằm ngăn chặn
sự
l
ê
n


men

nấm mốc phát
triển.
Chất
bảo quản phải đảm bảo
sự
t
i
nh
k
h
i
ết

l
ƣ
ợn
g
sử
dụng không
v
ƣ

t

quá
mức
t


i
đa qui
đ

nh

t
i
ê
u

c
huẩn
.
Chất
bảo quản
t
h
ƣ
ờn
g
sử
dụng trong
sản
xuất cà
phê đóng
lon là
acid
be
n

zo
i
c

s
od
i
u
m

benzoate.
Theo
qui
đ

nh

của
Bộ y
t
ế
năm 1998
(QĐ
867
/
BY
T
)

t

h
ì
liều
l
ƣ
ợn
g
acid
b
en
z
o
i
c

s
od
i
u
m
benzoate
t

i
đa sử dụng trong sản xuất

1000
m
g
/

k
g

sản
phẩm.
CHƢƠNG
3:
QUY
TRÌNH SẢN
X
UẤT
3.1 Làm
sạch
Hình 3.1 Quy trình
sản xuất cà phê đóng
lon.

Mục đích
:
chuẩn
bị.
• Tách các loại
tạp chất
nh
ƣ
:
lá, vỏ cà
p
h
ê

;
đ
á,
cát, kim
l
o

i

ra khỏi
nguyên
liệu.

N
go
à
i

ra còn loại
bỏ các hạt cà phê
kích
t
h
ƣ
ớc,
tỷ trọng.
 Các
b
i
ế

n

đổ
i

của nguyên
liệu :
Chủ yếu là các
b
i
ến
đổi về
vật
lý:
hàm
l
ƣ
ợn
g

tạp chất
giảm,
nguyên
liệu
sẽ đồng
đ
i

u


hơn
về kích
t
h
ƣ
ớc
và tỷ trọng.

Thiết
bị :
các
b
ƣ

c

của quá
t
r
ì
nh

sử dụng các
t
h
i
ế
t
bị
khác

nhau
• Phân loại dựa
trên
sự khác
b
i

t
về kích
t
h
ƣ

c:
b
ƣ

c
này
dùng
sàng
thực hiện, thông
t
h
ƣ
ờn
g

thực hiện trên hai sàng
n


i

t
i
ếp
,

hạt cà phê

đủ kích
t
h
ƣ
ớc

sẽ
đ
ƣ
ợc

giữ
lại
s
àn
g
,

tạp chất sẽ
bị loại bỏ.


L
à
m

sạch bằng
khí
độ
n
g
:

thực
h
i
ện

sau
khi
s
àn
g
.
Tại đây, các
tạp
c
h

t
có khối

l
ƣ
ợn
g

nhỏ sẽ
bị khí lôi
cuốn
đi.
• Tách kim
lo
ại
:
sử
dụng
t
h
i
ết
bị
tách từ để tách
kim loại
có từ
t
í
nh
.

T
h

ô
n
g

số công nghệ
:
Kích
t
h
ƣ

c
lỗ
sàng của
hai
s
à
n
g
,

tốc độ
khí
động phụ thuộc
vào
t

n
g
loại

cà phê nguyên
liệu.
3.2 Rang
Rang là
quá
t
r
ì
nh
gia
công nh
i

t
cho
hạt

phê,
sử
dụng không
khí
nóng. Quá trình rang cà phê có
thể đƣợc phân
loại
nhƣ
sa
u
:
+
N

h
i

t

độ
t
h

p
,

t
hờ
i

g
i
an
dài.
+
N
h
i

t

độ
ca
o

,

t
hờ
i

g
i
a
n

n
g

n
.
+
N
h
i

t

độ
ca
o
,

t
hờ

i

g
i
a
n
dài.
N
go
à
i

ra ta có thể phân
loại
dựa vào màu
sắc,
trạng thái bề mặt của
h

t
cà phê sau khi rang.

Mục đích
:
• Khai
t
h
ác
:


rang

một quá trình quan trọng

quyết
đ

nh

chất
l
ƣ
ợn
g
của dịch cà
phê sau
này.
D
ƣ
ới

tác dụng
của
nh
i

t

độ
các

phản ứng
hoá
học
xảy
ra tạo màu sắc

hƣơng
vị
cho sản
phẩm.

Chuẩn
b

:

tạo
ra các
b
i
ến

đổ
i
cơ lý
hạt

phê
làm
cho

n
g
h
i

n

phê về
sau đƣợc thực
h
i

n

dễ dàng
hơn
.

Sau rang hạt cà phê có độ bền
cơ học
giảm, độ
g
i
ò
n

tăng
lên.
 Các
b

i
ế
n

đổ
i

của nguyên
liệu :
• Vật
l
ý
:
+
N
h
i

t

độ của hạt cà phê tăng do tác nhân
nh
i

t

cung
cấp.
+ Các
hạt cà phê trƣơng

nỡ làm giảm khối
l
ƣ
ợn
g
,

tỉ
t
rọ
n
g
.
+ Có sự
thay
đổi
màu
sắc của
hạt

phê do

một
số
phản ứng
t

o
màu
xảy ra:

Maillard,
caram
el

+ Thay
đồ
i
về
cấu trúc,
b
i
ế
n

đổ
i



của
h
ạt
:

g
i
ò
n

hơn

,

cứng
hơn
,

+
Hàm lƣợng ẩm sẽ
g
i

m

do có
sự
bốc hơi
n
ƣ
ớc.
• Hoá lý: xảy
ra
h
i

n

tƣợng bóc hơi
n
ƣ
ớc,


các chất dễ bay
hơi.

Hoá
h

c
:

những
b
i
ế
n

đổ
i

này rất quan trọng
vì sẽ
tạo
h
ƣ
ơn
g
,

màu
cho

cà phê: các
phản
ứng Maillard,
caramel, thuỷ phân trigoelline,
oxi
hoá lipid, thủy
phân
phenolic,
nh
i
ệt

p
hân
….
• Hoá sinh và vi sinh: vi
sinh
vật,
enzyme có trong hạt sẽ
bị
t
i
êu

d
i

t
,


hoạt

nh
i

t

độ
cao.

Thiết
bị :
Sử
dụng
t
h
i
ết
bị
rang

phê dạng chén
q
u
ay
:

t
h
i

ế
t
bị
gồm một
t
hùn
g
quay
đ
ƣ
ợc

gắn
với
một trục động
cơ. Tác
nhân rang

không
khí
nóng

t
h

tuần hoàn

không tuần
h
o

à
n
.
Ta
cũng

thể
gia
nh
i

t

trực
t
i
ếp

bằng
vỏ
thùng.
Hình 3.
2
:

Thiết
bị
rang dạng chén
quay.


T
h
ô
n
g

số công nghệ
:

N
h
i

t

độ của không
khí sử
dụng
khi
rang
là: 180-260
0
C. Ta
p
h

i
giảm
tốc độ
gia

nh
i
ệt
khi
nh
i

t

độ đạt
170
0
C. Vì
nh
i
ệt

l
ƣ
ợn
g

toả
ra rất lớn
t

phản ứng
nh
i


t

phân trong hạt
khi
hạt đạt tới
nh
i
ệt

độ
này.
• Độ
ẩm trong hạt sau
khi
rang phải
đ

t
:
1-2%.

T
h
ô
n
g

t
h
ƣ

ờn
g
,

t
hờ
i

g
i
an

rang cà phê không vƣợt quá
1h.

phê
sau
quá trình rang

nh
i

t
độ cao làm cho các
hợp chất
t
ạo
h
ƣ
ơn

g
mới sinh ra
t
i
ếp

tục bay
hơi làm
thất thoát
h
ƣ
ơn
g
.
Vì vậy
để tránh
t

n
thất
h
ƣ
ơn
g
,

cần làm
ng
u


i

nhanh sản
phẩm.
3.3 Xay

Mục đích
:
chuẩn
bị.
L
à
m

g
i
ảm
kích
t
h
ƣ

c

hạt

phê, phá
vỡ cấu
trúc
vốn có của cà

phê
ran
g
,

để tạo
đ
i
ều

kiện
cho quá
tr
ì
nh

trích
ly
đƣợc thực
h
i

n

dễ
dàng.
 Các
b
i
ế

n

đổ
i

của nguyên
liệu :
• Vật
l
ý
:
+
Giảm
kích
t
h
ƣ
ớc
hạt.
+ Hơi, khí CO
2
thoát
ra làm giảm khối
lƣợng

tăng
khối
lƣợng
riêng.
+ Xảy

ra tách phần
l

p
vỏ
mà quá trình rang
ch
ƣ
a
xảy ra.
• Hoá lý: xảy
ra
sự
bay hơi
n
ƣ
ớc,
CO
2
,
các cấu từ
mùi.

Thiết
bị : sử
dụng
t
h
i
ết

bị
n
g
h
i

n

t
rụ
c
.
Bộ
phận chính của
t
h
i
ết
bị là các
cặp trục
n
g
h
i
ền

đƣờng
kính
bằng
nhau

,

bằng thép không
rỉ
quay
n
g
ƣ
ợc

c
h
i
ều

nh
a
u
.

L
õ
i
của hai
trục
đ
ƣ
ợc
gắn với cơ
cấu

lò xo
để tránh quá
tải.
Sau quá trình
n
g
h
i

n
,

bột cà phê
đ
ƣ
ợc
đi qua rây
phân
loại. Thành
phần
có kích
t
h
ƣ

c

không đạt
yêu cầu
sẽ

hoàn
l
ƣ
u
n
g
h
i
ền

l

i.
Hình
3.
3
:
Máy
ng
h
i

n

trục có
răng.

T
h
ô

n
g

số công nghệ
:
Tốc
độ quay của trục n
g
h
i
ền

khoảng
50-900 vòng/phút.
3.4 Trích ly

Mục đích
:
khai
t
h
ác
Quá
t
r
ì
nh

trích
ly

nhằm
mục đích khai
thác
các
chất hoà tan

các
chất tạo
h
ƣ
ơn
g
cho cà phê . Trích ly là
một trong những công đoạn
quan
t
rọ
n
g
,

ảnh
h
ƣ
ởn
g

quyết
đ


nh

đến
h
i

u

suất
sử
dụng

phê cũng nhƣ
đến
chất
l
ƣ
ợn
g

cà phê
.
 Các
b
i
ế
n

đổ
i


của nguyên
liệu :
• Vật lý và
hoá
lý:
quá trình trích
ly có
bản chất

một quá trình hoá
l
ý
,
trong đó
xảy
ra
h
i
ện

tƣợng
khuếch tán của vật
ch

t
:
+ Sự
khuếch tán của nƣớc từ ngoài vào
hạ

t
.
+ Sự
khuếch tán của các chất hoà tan từ nguyên
liệu
vào dung
môi.
+
Pha rắn
(các
hạt bột

p
h
ê)
:

hạt bột

phê sẽ hút
ẩm, sẽ trở nên
dai,
mềm

nén
đƣợ
c.
+ Pha
l


n
g
(dịch
trích
cà phê):
tỷ trọng
và độ
nhớt
của dịch
trích

phê
sẽ
tăng
lên
do nồng độ chất khô trong
dịch trích tăng
lên
theo
t
h
ời
gian.
+ Sự
bay
hơi
n
ƣ

c

làm
cuốn theo
các
hợp chất dễ bay
hơi (đặc
b
i
ệt

các hợp chất tạo
hƣơ
n
g
).

Hoá
h

c
:
+
Nồng
độ
trích
ly
trong
dịch
trích
sẽ dần
tăng

lên
theo thời
gian.
Nồng
độ chất khô
trong
dịch
trích
cuối
cùng

thể đạt đến
20-25%
(w/w).
+ Ở
nh
i

t

độ cao
sẽ làm
tổn thất
các cấu
tử h
ƣ
ơn
g
,


đồng thời
d
i
ễn
ra
các
phản ứng tạo
màu.
+ Thuỷ
phân hợp chất cao phân tử
nh
ƣ
:

cellulose

hem
i
cel
l
u
l
o
s
e.
Tất cả
những thành phần trong

phê rang đều
đ

ƣ
ợc

trích
ly, ngoại
trừ cellulose,
lignin và 1 số
po
l
y
s
acc
h
ar
i
de

mạch
dài.
N
h
i

t

độ
n
ƣ
ớc
sử

d
ụn
g
càng cao
t
h
ì

mức độ trích
ly
các chất càng
lớn. Mức
độ của sự trích
ly thay
đổ
i

từ 100% cho acid aliphatic

quinic,
85 – 100% cho alkaloid và acid
unchanged chlorogenic, 40 –
100% cho những hợp chất dễ bay
hơi, 15 –
20%
cho

p
ro
t

ei
n

và 20 – 25%
cho
m
el
an
o
i
d
i
n
e

g
i
ảm

xuống
1 – 5%
cho dầu cà
phê.
 Các
yếu tố ảnh
h
ƣ
ởn
g


:
• Sự
chênh
lệch
nồng độ
giữa hai pha: đây
chính

động
lực của
quá
trình.
Khi
chênh
lệch
nồng
độ lớn
t
h
ì
hiệu
quả trích
ly
càng
cao,
t
hờ
i
g
i

a
n

giảm,
l
ƣ
ợn
g

dung
m
ô
i
giảm.
• Tính
chất vật
liệu
(độ xốp,
t
í
nh

thấm
nƣớc)
.
• Thời
g
i
a
n


trích
ly:
thời
g
i
an

càng
dài
t
h
ì

trích
ly
càng
t
r
i

t

để.
N
h
ƣ
n
g
nếu cà

phê
t
i
ếp
xúc với
n
ƣ

c

nóng quá
lâu
t
h
ì
sẽ có
những
biến đổi
không tốt đến
mùi
vị
sản
phẩm.
• Diện
tích bề mặt
t
i
ếp
xúc
g

i

a

bột

phê

n
ƣ
ớc
:
diện
tích
t
i
ếp
xúc
càng lớn
thì
quá trình trích
ly
càng
t
r
i

t

để

nh
ƣ
n
g

nếu bột

phê quá
mịn
t
h
ì

sẽ khó khăn cho quá
tr
ì
nh

lắng,
lọc
dịch cà
phê.

N
h
i

t

độ

:
khi
nh
i

t

độ
t
ă
n
g
,

tốc độ khuếch tán
t
ă
n
g
,

độ nhớt giảm,
các
phần tử chất hòa tan chuyển động dễ dàng
hơn
.

N
h
ƣ

n
g

nh
i

t

độ quá
cao
sẽ dẫn
t

i

những phản ứng bất
lợi
cho
h
ƣ
ơn
g
vị,
màu sắc của

phê
nên
việc
tăng
nh

i
ệt

độ phải có
giới
hạn.

Thiết
bị :
Thiết
bị
trích
ly gián
đo
ạn
,

n
g
ƣ
ợc
chiều,
nh
i

u
bậc. Đây là
p
h
ƣ

ơn
g
pháp phổ b
i
ế
n

nh

t
.
Hệ
thống gồm khoảng
5-8
b
ì
nh
nối
t
i
ếp

nh
a
u
,
giữa các
b
ì
nh



t
h
i
ế
t
bị
g
i
a

nh
i

t

để giữ
nh
i
ệt

độ của nƣớc theo yêu
cầu.

phê bột đ
ƣ
ợc
đổ đầy vào các
b

ì
nh
(1), (2), (3), (5),
n
ƣ

c

n
ó
n
g
đ
ƣ
ợc

bơm lần lƣợt vào các
b
ì
nh

từ
(1), (2), (3), và
dịch trích
ly
đ
ƣ
ợc
lấy
ra


bình (5) Khi
vật
liệu
trong
b
ì
nh
(1)
đã đ
ƣ
ợc

trích
ly
triệt
để,
b
ì
nh
này
đ
ƣ
ợc
tách
ra
khỏi
hệ thống để tháo bã, rửa

nạp


phê
mới. Bình (6)
đã đ
ƣ
ợc
nạp cà
phê bột
mới
đ
ƣ
ợc
nối vào
sau
b
ì
nh
(5).
L
ú
c
này,
n
ƣ
ớc

đ
ƣ

c


đƣa
vào
bình (2),
dung
dịch
đ
ƣ
ợc
lấy ra ở
b
ì
nh

(6).
Hình
3.
4
:

Thiết
bị
trích
ly
bộ
lọc
nh
i

u


bậc
g
i
á
n
đoạn

T
h
ô
n
g

số công nghệ
: (sử
dụng
tạ
i

nhà máy cà phê
Biên Hòa)
• Áp
suất


i
:
16 – 18kg/cm
2

.

L
ƣ
u

lƣợng nƣớc
n
ó
n
g
:

250
– 280 l/h.
• Mỗi
b
ì
nh

làm
việc
chứa
70
kg
cà phê.
• Thời
g
i
an


trích
ly 1 bình: 45phút.
• Dịch cà
phê
lấy ra
b
ì
nh
cuối có
áp suất
12 – 14
at
m
,

nh
i

t

độ
là 90 –
100
0
C.

N
ƣ
ớc


đ
ƣ
ợc

cung cấp

nh
i

t

độ
180
0
C.
3.5
Lọc

Mục đích
:
hoàn
t
h
i

n
:

tách bã cà phê

.

Những
b
i
ến

đổ
i

của nguyên
liệu:
• Vật
lý:
giảm
thể
tích, khối
lƣợng của hổn
h
ợp
,

nh
i
ệt

độ
giảm.
• Hóa học: hầu
nhƣ không

có sự
thay
đổi về
thành phần hóa
học,
t
u
y
nh
i
ê
n

có tổn thất một số
p
r
o
t
e
i
n
,

chất màu

vitamin

theo
cặn.
• Hóa lý: chỉ

còn một pha đồng
nh

t
.
• Sinh
h

c
:

một số
vi
sinh vật
không có
lợi
có thể
bị loại
bỏ theo bã
lọc

Thiết
bị : t
h
i
ế
t
bị lọc
khung
bản

Cấu
t

o
:

đây
là loại
t
h
i
ế
t
bị lọc
làm
việc
g
i
á
n

đo

n
,

nhập
liệu
vào
liên

tục,
n
ƣ
ớc
lọc lấy
ra
liên
tục
nh
ƣ
n
g

bã đ
ƣ
ợc

tháo theo chu
k
ì.

Thiết
bị lọc
khung bản đƣợc cấu tạo chủ yếu bởi khung
và bản.

K
hun
g


giữ
vai
trò chứa bã
lọc và là
nơi
nhập huyền phù
vào.
• Bản
tạo
ra
bề mặt
lọc với
các rãnh dẫn
dịch
lọc.

K
hun
g

bản
t
h
ƣ
ờn
g

đ
ƣ
ợc


chế tạo

dạng
h
ì
nh

vuông

phải
có sự
b
í
t
kín
tốt
khi
ghép khung
và bản.

K
hun
g

bản
đ
ƣ
ợc


xếp
liên
t
i
ếp

nhau trên
g
i
á

đỡ.
Giữa
khung

bản là
vách ngăn
lọc.
Hình
3.
5
:

Nguyên

hoạt động của
t
h
i
ế

t
bị lọc
khung
bản.
Ƣu
đ
i
ểm
:
• Thời
g
i
an
lọc: nhanh.

L
ƣ
ợn
g

n
ƣ
ớc
rửa:
í
t
.
• Độ
ẩm bã:
thấp.


Diện tích bề mặt
lọc lớn.
• Tính linh
động cao (dễ tăng
g
i
ảm

diện tích
lọc).
• Giá
bảo
trì
t
h

p
.
N
h
ƣ
ợc

đ
i
ểm
:
• Độ
tổn thất chất

ch
i
ế
t
cao.
• Mức
độ cơ
giới
hóa

tự động
h
ó
a
:

không
cao.

Thiết
bị
làm
việc
g
i
á
n

đoạn nên tốn thời
g

i
an

cho
việc
tháo bã
và rửa
bã.

T
h
ô
n
g

số công nghệ
:
• Áp
suất
lọc: 1.1 – 1.2 kg/cm
2
• Áp
suất rữa
b
ã
:
1.4 kg/cm
2
3.6
Phối

trộn

Mục đích
:
• Chế
b
i
ế
n
:

sau
khi
p
h

i

trộn thành phần hoá học của nguyên
liệu biến
đổ
i

sâu sắc theo h
ƣ
ớn
g

tạo ra sản
phẩm.


Hoàn
t
h
i
ện
:

đạt đ
ƣ

c
chỉ
t
i
ê
u

hoá
lý,
cảm quan cho sản phẩm
cà phê
đóng
l
o
n

sau
khi
p

h

i

trộn
với
đ
ƣ
ờn
g
.
• Bảo
q
u

n
:

Natri
benzoat
đ
ƣ

c

cho vào kéo
dài
thời
g
i

a
n

bảo quản
sản
p
h
ẩm
,
ức
chế
vi
sinh vật
hại.

Những
b
i
ến

đổ
i

của nguyên
liệu:
Vật
lý:
thành phần thay
đổ
i

lớn với sự có
mặt của
đ
ƣ
ờn
g
,

h
ƣ
ơn
g
liệu.
Các
thành phần mới nh
ƣ
:

pr
o
t
ei
n
,
lipid,
glucid,
k
h
o
á

n
g
,…

Thiết
b

:
Sử
dụng
t
h
i
ế
t
bị
h
ì
nh

trụ
đ

n
g
,

bên trong

cánh khuấy


đ
ƣ
ợc
làm
bằng thép không
gỉ,
bên trong
t
h
i
ế
t
bị
có cách khuấy để trộn
đều
.
3.7 Rót lon
Hình
3.
6
:

Thiết
bị
khuấy trộn bằng thép không
gỉ.

Mục đích
:

hoàn
t
h
i

n

Phân
chia
sản phẩm vào
các lon
chứa, tạo
đ
i
ều
kiện
thuận
lợi
cho
quá
trình phân
p
h

i

vận chuyển sản
phẩm.

L

à
m

g
i
ảm

t

i

t
h
i

u

l
ƣ
ợn
g
oxy
hoà
t
a
n
,

g
i


m
sự
nh
i
ễm

khuẩn của
môi
trƣờng vào sản
phẩm.

L
à
m

tăng g
i
á

trị cảm
q
uan
,

tạo
vẻ mỹ
quan cho sản
p
h

ẩm
.

Dùng
lon
bằng sắt trắng hoặc sắt tây
(
thép

mỏng
đ
ƣ
ợc

mạ thiếc
cả
hai
mặt). N
go
à
i
ra để
tránh tác dụng
của lon
đến
sản
phẩm ta phủ
m

t

l

p

verni lên bề
mặt.
 Các
b
i
ế
n

đổ
i

của nguyên
li
ệu
:
Khi
t
i
ế
n

hành rót

phê
vào lon
trong

đ
i

u
kiện vệ sinh
tốt
sẽ
không
làm
xảy
ra những
b
i
ế
n

đổ
i

chất lƣợng của sản
phẩm.

Thiết
b

:
sử
dụng
t
h

i
ế
t
bị
tự động
và liên
t

c.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×