Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập kinh tế quản lý ngành điện pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.59 KB, 15 trang )


Minh Quân_06D5 BKDN -1-

Bài 1: Cho tổ tua bin ngưng hơi K-120-35 có đặc tính:

Q 10 1,12N 0,36(N 80)   

Làm việc theo đồ thị phụ tải:
T(h)
0÷4
4÷6
6÷12
12÷16
16÷20
20÷24
N(MW)
50
60
75
95
85
50
a. Tính hiệu suất tức thời lúc 7h và 13h
b. Tính hiệu suất trung bình trong 24h làm việc
Giải:

a/ Lúc 7h:
(t 7) tk
N 7 (MW) < N 80 (MW)
5




Nên
 
(t 7)
94
Q 10 1,12.75 Gcal/h

  

(t 7)
(t 7)
(t 7)
N
75
0,86 0,86 68,62%
Q 94



    

Lúc 13h:
(t 13) tk
>
N 95 (MW) N 80 (MW)



Nên

 
(t 13)
95 0,36.15 121.8
Q 10 1,12. Gcal/h





(t 13)
(t 13)
(t 13)
N
95
0,86 0,86 67.07%
Q 121,8



    

b/
Ta có:

Minh Quân_06D5 BKDN -2-

 
 
 
n(24h)

kt(24h)
(24h)
n(24h)
(24h)
W 4.50 2.60 6.75 4.95 4.85 50.4 1690 MWh
W 4.15 4.5 80 MWh
Q 10.24 1,12.1690 0,36.80 2161,6 Gcal
W
0.86
Q
      
  
   
  
(24h)
1690
0.86 67,24%
2161,6



Minh Quân_06D5 BKDN -3-

Bài 2: Cho tổ tua bin ngưng hơi K-120-35 có đặc tính:

Q 11 1,2N 0,26(N 90) [Gcal/h]   

Làm việc theo đồ thị phụ tải:
T(h)
0÷4

4÷6
6÷12
12÷16
16÷20
20÷24
N(MW)
45
75
100
110
100
45
a. Tính hiệu suất tức thời lúc 5h và 13h
b. Tính hiệu suất trung bình trong 24h làm việc
Giải:

a/ Lúc 5h:
(t 5) tk
N 75 (MW) < N 90 (MW)



Nên
(t 5)
Q 11 1,2.75 101 [Gcal/h]

  

(t 5)
(t 5)

(t 5)
N
75
0,86 0,86 63,86%
Q 101



    

Lúc 17h:
(t 17) tk
N 100 (MW) > N 90 (MW)



Nên
(t 17)
Q 11 1,2.100 0,26.10 133,6 [Gcal/h]

   

(t 17)
(t 17)
(t 17)
N
100
0,86 0,86 64,37%
Q 133,6




    

b/Ta có:

Minh Quân_06D5 BKDN -4-

 
 
 
n(24h)
kt(24h)
(24h)
(24h)
W 4.45 2.75 6.100 4.110 4.100 4.45 1950 MWh
W 6.10 4.20 4.10 180 MWh
Q 11.24 1,2.1950 0,26.180 2396,04 Gcal
0.
      
   
   
  
n(24h)
(24h)
W
1950
86 0.86 69,93%
Q 2396,04




Minh Quân_06D5 BKDN -5-

Bài 3: Cho tổ tua bin ngưng hơi K-120-35 có đặc tính:

Q 15 2,22N 0,36(N 80) [Gcal/h]   

Làm việc theo đồ thị phụ tải:
T(h)
0÷4
4÷6
6÷12
12÷16
16÷20
20÷24
N(MW)
35
50
75
95
85
35
a. Tính hiệu suất tức thời lúc 7h và 15h
b. Tính hiệu suất trung bình trong 20h đầu làm việc
Giải:

a/ Lúc 7h:
(t 7) tk
N 75 (MW) < N 80 (MW)




Nên
(t 7)
Q 15 2,22.75 181,5 [Gcal/h]

  

(t 7)
(t 7)
(t 7)
N
75
0,86 0,86 35,53%
Q 181,5



    

Lúc 15h:
(t 15) tk
N 95 (MW) > N 80 (MW)



Nên
(t 15)
Q 15 2,22.95 0,36.15 231,3 [ Gcal/h]


   

(t 15)
(t 15)
(t 15)
N
95
0,86 0,86 35,32%
Q 231,5



    

b/Ta có:

Minh Quân_06D5 BKDN -6-

 
 
 
n(20h)
kt(204h)
(20h)
n(20h
(20h)
W 4.35 2.50 6.75 4.95 4.85 1410 MWh
W 4.15 4.5 80 MWh
Q 15.20 2,22.1410 0,36.80 3459 Gcal

W
0.86
     
  
   
  
)
(20h)
1410
0.86 35,06%
Q 3459



Minh Quân_06D5 BKDN -7-

Bài 4: Cho tổ tua bin ngưng hơi K-120-35 có đặc tính:

Q 10 2,12N 0,36(N 80) [Gcal/h]   

Làm việc theo đồ thị phụ tải:
T(h)
0÷4
4÷6
6÷12
12÷16
16÷20
20÷24
N(MW)
30

50
75
90
85
30
a. Tính hiệu suất tức thời lúc 4h và 13h
b. Tính hiệu suất trung bình trong 20h đầu làm việc
Giải:

a/ Lúc 4h:
(t 4) tk
N 30 (MW) < N 80 (MW)



Nên
(t 4)
Q 10 2,12.30 73,6 [Gcal/h]

  

(t 4)
(t 4)
(t 4)
N
30
0,86 0,86 35,05%
Q 73,6




    

Lúc 13h:
(t 13) tk
N 90 (MW) > N 80 (MW)



Nên
(t 13)
Q 10 2,12.90 0,36.10 204.4 [Gcal/h]

   

(t 13)
(t 13)
(t 13)
N
90
0,86 0,86 37,87%
Q 204,4



    

b/
Ta có:


Minh Quân_06D5 BKDN -8-

 
 
 
n(20h)
kt(204h)
(20h)
n(20h
(20h)
W 4.30 2.50 6.75 4.90 4.85 1370 MWh
W 4.10 4.5 60 MWh
Q 10.20 2,12.1370 0,36.60 3126 Gcal
W
0.86
     
  
   
  
)
(20h)
1370
0.86 37,69%
Q 3126



Minh Quân_06D5 BKDN -9-



Bài 5: Một nhà máy có 3 tổ máy như sau:
Tổ 1:
2
Q 10 0,25N 1,2N [Gcal/ h]  

Tổ 2:
2
Q 12 0,2N 1,4N [Gcal/h]  

Tổ 3:
2
Q 10 0,3N 1,3N [Gcal/h]  

Nhà máy cần phát công suât N=100MW. Xác định công suất tối ưu của từng tổ
máy khi chúng vận hành song song.
Giải:
Điều kiện để ba tổ máy hoạt động tối ưu nhất là:
1 2 3
3
12
1 2 3
12
13
12
13

dQ
dQ dQ
dN dN dN
2.0,25.N 1,2 2.0,2.N 1,4

2.0,25.N 1,2 2.0,3.N 1,3
0,5.N 0,4.N 0,2
(1)
0,5.N 0,6.N 0,1
    
  
  



  








Mà ta lại có:
1 2 3
N N N 100 (2)  

Từ (1) và (2):
12
13
1 2 3
1
2
3

0,5.N 0,4.N 0,2
0,5.N 0,6.N 0,1
N N N 100
N 32,65 [MW]
N 40,31 [MW]
N 27,04 [MW]






  











Minh Quân_06D5 BKDN -10-

Bài 6: Một nhà máy có 3 tổ máy như sau:
Tổ 1:
2
Q 10 0,15N [Gcal/h]


Tổ 2:
2
Q 12 0,2N [Gcal/h]

Tổ 3:
2
Q 12 0,25N [Gcal/h]

Nhà máy cần phát công suât N=120MW. Xác định công suất tối ưu của từng tổ
máy khi chúng vận hành song song.
Giải:
Điều kiện để ba tổ máy hoạt động tối ưu nhất là:
1 2 3
3
12
1 2 3
12
13
12
13

dQ
dQ dQ
dN dN dN
2.0,15.N 2.0,2.N
2.0,15.N 2.0,25.N
0,3.N 0,4.N 0
(1)
0,3.N 0,5.N 0

    
  













Mà ta lại có:
1 2 3
N N N 120 (2)  

Từ (1) và (2):
12
13
1 2 3
1
2
3
0,3.N 0,4.N 0
0,3.N 0,5.N 0
N N N 120
N 51,06 [MW]

N 38,30 [MW]
N 30,64 [MW]






  











Minh Quân_06D5 BKDN -11-

Bài 7: Một nhà máy thuỷ điện có các tổ máy sau:
K-100-35 có:

min
Q 11,7 1,56N [Gcal/h]
N 3 [MW]




K-50-35 có:

min
Q 6,8 1,7N [Gcal/h]
N 1 [MW]



K-120-35 có:

min
Q 3 1,26N 0,45(N 80) [Gcal/h]
N 3 [MW]
   


Nhà máy vận hành với công suất là 120MW. Hãy phân bố công suất cho mỗi tổ
máy để đạt hiệu quả kinh tế nhất

Giải:
Ta có:
min
N 3 1 3 7 [MW]   


K-120-35 có: r
2
= 1,26 + 0,45 = 1,71
r

Tên tổ máy
Phạm vi phụ tải
N [MW]

Tổng công suất

tất cả
CS min

7
1,26
K-120-35
3÷80
77
84
1,56
K-100-35
3÷100
97
181
1,7
K-50-35
1÷50
49
230
1,71
K-120-35
80÷120
40
270




Minh Quân_06D5 BKDN -12-

Bài 8: Một nhà máy thuỷ điện có các tổ máy sau:
K-80-35 có:

min
Q 11 1,5N [Gcal/h]
N 2 [MW]



K-120-35 có:

min
Q 6 1,25N 0,4(N 80) [Gcal/h]
N 3 [MW]
   


K-100-35 có:

min
Q 9 1,36N 0,45(N 70) [Gcal/h]
N 3 [MW]
   



Nhà máy vận hành với công suất là 120MW. Hãy phân bố công suất cho mỗi tổ
máy để đạt hiệu quả kinh tế nhất
Giải:
Ta có:
min
N 3 3 2 8 [MW]   


K-120-35 có: r
2
= 1,25 + 0,4 = 1,65
K-100-35 có: r
2
= 1,36 + 0,45 = 1,81
r
Tên tổ máy
Phạm vi phụ tải
N [MW]

Tổng công suất

tất cả
CS min

8
1,25
K-120-35
3÷80
77
85

1,36
K-100-35
3÷70
67
152
1,5
K-80-35
2÷80
78
230
1,65
K-120-35
80÷120
40
270
1,81
K-100-35
70÷100
30
300






Minh Quân_06D5 BKDN -13-

Bài 9:
Ta có:

 
n
n
k
n
nk
R
P% 100 1
T
R 1 P T (1)




  

Trong đó:
T
k
: tổng số tiền khấu hao.
R
n
: số tiền còn lại ở năm thứ n

Số tiền còn lại sau năm thứ nhất là:
   
11
1k
R 1 P T 1 0.3 10 000 000 7 000 000     
đồng

Khấu hao năm thứ nhất là:
H
1
= T
k
– R
1
= 10 000 000 – 7 000 000 = 3 000 000 đồng

Số tiền còn lại sau năm thứ hai là:
   
22
2k
R 1 P T 1 0.3 10 000 000 4 900 000     
đồng
Khấu hao năm thứ hai là:
H
2
= R
1
– R
2
= 7 000 000 – 4 900 000 = 2 100 000 đồng

Số tiền còn lại sau năm thứ ba là:
   
33
3k
R 1 P T 1 0.3 10 000 000 3 430 000     
đồng

Khấu hao năm thứ ba là:
H
3
= R
2
– R
3
= 4 900 000 – 3 430 000 = 1 470 000 đồng

Số tiền còn lại sau năm thứ tư là:
   
44
4k
R 1 P T 1 0.3 10 000 000 2 401 000     
đồng
Khấu hao năm thứ tư là:
H
4
= R
3
– R
4
= 3 430 000 – 2 401 000 = 1 029 000 đồng


Số tiền còn lại sau năm thứ năm là:
   
55
5k
R 1 P T 1 0.3 10 000 000 1 680 700     

đồng
Khấu hao năm thứ năm là:
H
5
= R
4
– R
5
= 2 401 000 – 1 680 700 = 720 300 đồng

Minh Quân_06D5 BKDN -14-

Bài 10:
Giá mua ban đầu: G
b
= 120 triệu
Khấu hao sủa chữa lớn: C
s
= 16 triệu
Chi phí hủy bỏ: C
h
= 1 triệu
Giá trị còn lại: G
c
= 15 triệu

Khấu hao cơ bản:
120 15 115
triệu
Khấu hao hằng năm:

K
n
T 122
H 20.33
N6
  
triệu

Minh Quân_06D5 BKDN -15-

Bài 11:
Thời kì phân tích: 11 năm
Tổng lợi nhuận qui về hiện tại:
3 4 5 6 7
8 9 10 11
4000 4000 4000 4000 5000
PV(B)
(1 0.11) (1 0.11) (1 0.11) (1 0.11) (1 0.11)
4000 4000 4000 1000

(1 0.11) (1 0.11) (1 0.11) (1 0.11)
17505.78
    
    
   
   


Tổng chi phí qui về hiện tại:
12

20000 5000
PV(C) 22076.3
(1 0.11) (1 0.11)
  


NPV PV(B) PV(C) 4570    


×