Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ĐƠN GIẢN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.38 KB, 3 trang )

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ĐƠN GIẢN
cos
2
3α = a CÓ NHIỀU VẬN DỤNG
Nguyễn Lái
GVTHPT Chuyên LƯƠNG VĂN CHÁNH
Tài liệu này được rút ra một bài toán được đăng trong tạp chí Toán Học và Tuổi trẻ
Về mục TIẾN TỚI OLYMPIC TOÁN số 367 tháng 1/2008.
Xét phương trình : cos
2
3α = a (0 ≤ a ≤1) (1).
Ứng với một giá trị
]1;0[∈a
, giả sử α = x là một nghiệm phương trình (1) nghĩa là
cos
2
3x = a ( đúng )

α = (
3
π
- x) và α = (
3
π
+x) cũng là nghiệm phương trình (1) ,
vì cos
2
3(
3
π
- x) = cos


2
3x = a ; cos
2
3(
3
π
+ x) = cos
2
3x = a.
Phương trình (1) viết lại : (4cos
3
α - 3cosα)
2
= a ⇔ 16cos
6
α - 24cos
4
α + 9cos
2
α - a = 0
Đặt t = cos
2
α, t∈ [ 0; 1] . Phương trình trở thành: 16t
3
– 24t
2
+ 9t – a = 0 (2)
Nhận xét : Nếu α = x là nghiệm phương trình (1) thì :
t
1

= cos
2
x ;t
2
= cos
2
(
3
π
- x ) ; t
3
= cos
2
(
3
π
+ x) là 3 nghiệm của phương trình (2) và ngược lại.
• Từ phương trình (2) theo định lý Viét ta có:
t
1
+t
2
+t
3
=
2
3
; t
1
.t

2
+t
2
.t
3
+t
3
.t
1
=
16
9
; t
1
.t
2
.t
3
=
16
a
.
Từ đó ta có nhiều sự vận dụng lý thú sau:
Ví dụ 1 .Chứng minh rằng các biểu thức sau đây độc lập với x ,
1. S
1
= cos
2
x+cos
2

(
3
π
- x) +cos
2
(
3
π
+ x).
2. S
2
= cos
2
x.cos
2
(
3
π
- x) + cos
2
(
3
π
- x). cos
2
(
3
π
+ x) + cos
2

(
3
π
+ x).cos
2
x.
3. S
3
= cos
4
x + cos
4
(
3
π
- x) +cos
4
(
3
π
+ x) .
Lời giải :Ta có S
1
= cos
2
x+cos
2
(
3
π

- x) +cos
2
(
3
π
+ x) = t
1
+t
2
+t
3
=
2
3
.
S
2
= cos
2
x.cos
2
(
3
π
- x)+cos
2
(
3
π
- x).cos

2
(
3
π
+ x)+cos
2
(
3
π
+ x).cos
2
x = t
1
.t
2
+t
2
.t
3
+t
3
.t
1
=
16
9

S
3
= cos

4
x+cos
4
(
3
π
- x)+cos
4
(
3
π
+x)= t
1
2
+t
2
2
+t
3
2
= (t
1
+ t
2
+ t
3
)
2
–2(t
1

t
2
+ t
2
t
3
+ t
3
t
1
) =
8
9
.
Ví dụ 2:Chứng minh rằng :
6 6 6
5 7 63
cos cos cos
18 18 18
.
64
π π π
+ + =

Lời giải :Ta có cos
6
x + cos
6
(
3

π
- x) + cos
6
(
3
π
+x) = t
1
3
+ t
2
3
+ t
3
3
=
=(t
1
+ t
2
+ t
3
)
3
–3(t
1
+ t
2
+ t
3

)(t
1
t
2
+ t
2
t
3
+ t
3
t
1
) + 3t
1
t
2
t
3
=
16
3
32
27 a
+
(*)
Cho
18
π
=x
từ phương trình (1) ta có :

4
3
)
18
.3(cos
2
=⇒= aa
π
.
Vậy (*) tương đương:
.
64
63
4
3
.
16
3
32
27
18
7
cos
18
5
cos
18
cos
666
=+=++

πππ
Ví dụ 3 : Tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số :

6 6 6
4 4 4
cos cos cos
3 3
cos cos cos
3 3
x x x
y
x x x
π π
π π
   
+ + + −
 ÷  ÷
   
=
   
+ + + −
 ÷  ÷
   
.
Lời giải :Như trên,ta có :cos
4
x + cos
4
(
3

π
+ x) +cos
4
(
3
π
- x) =
8
9
.
cos
6
x + cos
6
(
3
π
+ x) + cos
6
(
3
π
- x) =
16
3
32
27 a
+
.
Do đó : y =

.
4
3
8
9
32
27
8
9
16
.3
32
27
3
cos
3
coscos
3
cos
3
coscos
444
666
=≥
+
=







−+






++






−+






++
a
xxx
xxx
ππ
ππ
Đẳng thức xảy ra khi và ch? khi a = 0


cos
2
3x = 0

x =
6
π
+k
3
π
( k∈ Z )
Mặt khác y =
.
12
11
8
9
16
3
32
27
8
9
16
.3
32
27
3
cos

3
coscos
3
cos
3
coscos
444
666
=
+

+
=






−+






++







−+






++
a
xxx
xxx
ππ
ππ
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 1

cos
2
3x = 1

x = k
3
π
. ( k∈ Z ) .
Vậy : GTNN : y =
4
3
khi x =

6
π
+k
3
π
; GTLN: y =
12
11
khi x = k
3
π
. ( k∈ Z )
Ví dụ 4: Định tham số m để phương trình sau đây có nghiệm:

6
6 6
1 1 1
cos
cos cos
3 3
m
x
x x
π π
+ + =
   
+ −
 ÷  ÷
   
.

Lời giải :Điều kiện : t
1
= cos
2
x≠ 0 t
2
= cos
2
(
3
π
+ x) ≠ 0 ; t
3
= cos
2
(
3
π
- x) ≠ 0
Từ phương trình (2) ⇒ a ≠ 0 và phương trình viết lại
016
249
23
=−+−
t
tt
a
( 0 < a ≤ 1 )
hay : aX
3

- 9 X
2
+ 24X - 16 = 0 ( với X =
t
1
) (3).
Theo định lý Viét cho phương trình (3)vế trái của phương trình đã cho là:
( )
3
321
3
3
3
2
3
1
3
3
3
2
3
1
66
6
111
3
cos
1
3
cos

1
cos
1
XXXXXX
ttt
xx
x
++=++=++=







+






+
+
ππ
-
( ) ( )
a
aa
aaaa

XXXXXXXXXXXX
4864872948249
3
9
3.3
23
3
321133221321
+−=+⋅⋅−






=+++++
Do
đó phương trình trở thành :
m
a
aa
=+−
48648729
23
.
Đặt f(a) =
a
aa
48648729
23

+−
là hàm số ẩn a xác định trong ( 0 ; 1 ].
Ta có đạo hàm: f’(a)=
4
2
2187129648
a
aa −+−
.
Lập bảng biến thiên ta sẽ có :f’(a)< 0 ; ∀a∈ (0;1]⇒ f(a) nghịch biến trong (0 ; 1 ]
⇒ f(a) ≥ f(1) = 129.
Mặt khác :

+∞=
+

)(lim
0
xf
a
.
Do đó để phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi m∈ [ 129 ; +∝).
Mời các bạn tiếp tục giải các bài toán sau:
Bài 1: (Được đăng trong Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ)
Cho 3 số thực liên tiếp: a,b,c lập thành một cấp số cộng có công sai bằng
3
π
.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
6 6 6

1 1 1
cos cos cos
S
a b c
= + +
.
Bài 2: Cho một dãy cấp số cộng có 2007 số hạng đầu tiên x
1
, x
2
, x
3
, x
2007
.Cấp số cộng đó

có công sai bằng
3
π
và thoả mãn điều kiện
2007
6
1
10035
cos .
16
i
i
x
=

=

Tính số hạng x
2007
của dãy,biết rằng số hạng đầu tiên x
1
là một số dương nhỏ nhất.
Bài 3 : Giải hệ phương trình :
1
2009
1
64.8 96.4 .3 36.2 .9 3.27 0.
x y
y y y
x x x
x
y

+

=

+


− + − =

×