Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA THUYẾT OBITAN PHÂN TỬ ( THUYẾT MO ) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.41 KB, 8 trang )

Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn
Quang
CHƯƠNG X: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA THUYẾT OBITAN PHÂN TỬ
( THUYẾT MO )
7 tiết ( 4 lí thuyết, 3 bài tập )
Ngày soạn: 02/11/2010
Ngày giảng: 27/12/2010 – 31/12/2010
I. Mục tiêu giờ dạy
1. Kiến thức
- Luận điểm cơ sở của thuyết MO.
- Các loại giản đồ năng lượng và áp dụng thuyết MO để giải thích liên kết hoá học trong hệ
A
2
và một số phân tử hợp chất AB
n
và các ion.
- Nội dung và áp dụng phương pháp gần đúng MO Hucken.
2. Kĩ năng
- Xác định đúng dạng giản đồ , viết cấu hình e của các phân tử A
2
, AB
n
và các ion.
- Giải thích được sự tồn tại phân tử va ion, các tính thuận từ, nghịch từ
- Dùng thuyết MO giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử.
- Áp dụng phương pháp MO Hucken cho các hệ liên hợp mạch thẳng, mạch vòng.
3. Thái độ tình cảm
- Tin tưởng vào khoa học, chân lí khoa học
- Tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo
- Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chịu khó
- Lòng ham mê khoa học, yêu thích bộ môn hoá học


II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, giáo trình, bảng HTTH
- SV: bài chuẩn bị, giáo trình
III. Phương pháp giảng dạy
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thuyết trình, kèm theo giải thích minh hoạ
- Phương pháp luyện tập
Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang
IV. Ni dung bi ging
Hoạt động của GV và SV Nội dung bài dạy
GV: thuyết MO dựa trên một số
luận điểm cớ sở nào?
SV nghiên cứu tài liệu rồi trình
bày
GV: Lời giải phơng trình
Srodinger cho hệ ion phân tử
hiđro,
2
H
+
?
SV: trình bày các nội dung cơ bản
BàI 1: CáC LUậN ĐIểM CƠ Sở
1. Phân tử gồm một số có hạn các hạt nhân nguyên tử
và các e chuyển động không ngừng, liên kết với nhau
thành một thể thống nhất trong đó các e đợc phân bố
trên các obitan chung của toàn bộ phân tử là các

obitan phân tử (MO).
2. Một cách gần đúng, các MO đợc xây dựng nh sau:
MO chung của toàn phân tử là tổ hợp tuyến tính các
MO chỉ chứa 1e, đợc lấy gần đúng nh sau: khi 1e
chuyển động gần hạt nhân hơn so với các hạt nhân
khác của phân tử thì AO của e đó đợc coi là MO 1e
của e này. Nh vậy MO chung của toàn bộ phân tử là tổ
hợp tuyến tính các AO.
Biểu thức cụ thể là:
r

1
i r r
r
C


=
=

Trong đó:

là MO của phân tử,
r

là AO thứ r, c
r
là hệ
số tổ hợp hàm sóng.
3. Các MO của 1 phân tử đợc xếp theo thứ tự năng l-

ợng từ thấp đến cao thành giản đồ năng lợng MO; MO
ứng với năng lợng thấp đợc gọi là MO liên kết, MO
ứng với năng lợng cao đợc gọi là MO phản liên kết, số
lợng 2 loại MO này bằng nhau.
Các e đợc điền vào MO trên cơ sở của nguyên lí
năng lợng cực tiểu, nguyên lí Pauli và qui tắc Hund,
kết quả ta có cấu hình e của phân tử.
BàI 2: THUYếT MO Về MộT Số PHÂN Tử
ĐƠN CHấT
1. Sơ lợc về bài toán ion phân tử hiđro,
2
H
+
a. Các nội dung
- Mô hình của hệ: hệ gồm 2 hạt nhân của 2 nguyên tử
H (kí hiệu là a,b) và 1e.
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang
- Toán tử Hamintơn.
Trong hệ đvn ta có:
à
2
1 1 1 1
2
a b
H
r r R
= +
- Hàm sóng: từ 2 hàm không gian 1s, kí hiệu

a

,
b

ta
có thể có các tổ hợp:

( )
a b
c

+ +
= = +
;
*
( )
a b
c


= =
Các hàm

+
,


cần kết hợp với hàm spin để đợc hàm
sóng toàn phần phản đối xứng mô tả trạng thái của hệ.

1
1
E
S
E
S


+

+
=
+

=

- Phơng trình Srodinger và cách giải

à
H E


=
Thay biểu thức của
à
H
,

+
,



vào phơng trình trên và
giải ta thu đợc kết quả sau:
- Kết quả: ứng với hàm

+
hay

ta có:
1
E
S

+
+
=
+
ứng với hàm


hay

* ta có:
1
E
S




=

b. Giải thích liên kết trong
2
H
+
theo thuyết MO
2. Phân tử A
2
a. Sự tạo thành các MO
- Xét một cách đầy đủ, ở mỗi nguyên tử A có 1s, 2s,
2p
x
, 2p
y
, 2p
z
. Nếu chú ý AO hóa trị thì AO-1s đợc
ghép vào phần lõi nguyên tử cùng với hạt nhân.
- Các MO của A
2
+ 2AO-1s tạo ra 2MO
1s

:
1s


1s


*
+ 2AO-2s tạo ra 2MO
2s

:
2s


2s

*
+ 2AO-2p
z
tạo ra 2MO
z

:
z


z

*
+ 2AO-2p
x
, 2AO-2p
y
tạo ra 4MO

:

x

,
y


x

*,
y

*
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang
GV yêu cầu SV viết giản đồ năng
lợng của N
2
và O
2
theo các kiên
thức ở trên
Hoạt động 1: Thuyết MO về một
số phân tử 2 nguyên tử AB
- GV: Ví dụ hợp chất, ion nào có
cùng số e với phân tử A
2
?
- SV: BF, CO, NO
+

- GV: Có gì khác khi dùng giản đồ
MO?
- SV: Sự khác biệt các mức năng l-
ợng.
- VD: Viết cấu hình e và vẽ giản
đồ MO của phân tử CO?
- GV: Hợp chất HF có bao nhiêu
b. Giản đồ năng lợng các MO
- Xét một cách chặt chẽ, các MO trên đợc xếp theo
thứ tự năng lợng theo 2 giản đồ sau đây:
+ Giản đồ 1: thứ tự bình thờng
+ Giản đồ 2: thứ tự bất thờng
- Nếu qui ớc chiều từ dới lên trên hay là chiều tăng
dần năng lợng MO thì ta có thể viết 2 giản đồ đó nh
sau:
+ Giản đồ 1:
+ Giản đồ 2:
c. áp dụng. Xét 2 trờng hợp điển hình
- N
2
+ Từ cấu hình e của N: 1s
2
2s
2
2p
3
suy ra mỗi nguyên tử
N có 4 AO hóa trị, 5e hóa trị.
+ Với N
2

: có 10AO (8AO hóa trị), 14e hóa trị (10e
hóa trị)
+ Điền e vào MO, ta đợc cấu hình e của N
2
là:
2 *2 2 *2 4 2
1 1 2 2 ,s s s s x y z

+ Tính N
lk
=
1
(6 0) 3
2
=
- O
2
+ Từ cấu hình e của O: 1s
2
2s
2
2p
4
suy ra mỗi nguyên tử
N có 4AO hóa trị, 6e hóa trị.
+ Với O
2
: có 12AO (8AO hóa trị), 16e hóa trị (10e
hóa trị)
+ Điền e vào MO, ta đợc cấu hình e của O

2
là:
2 *2 2 *2 2 4 *1 *1
1 1 2 2 ,s s s s z x y x y

+ Tính N
lk
=
1
(6 2) 2
2
=
Bài 3: LIÊN kết xichma, liên kết pi.
Thuyết Mo về một số phân tử hợp
chất. Mô hình liên kết
theo thuyết mo
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang
e?
- SV: 10
- GV: Vậy công thức e của HF có
giống B
2
?
- SV: Không
- GV: sự khác biệt giữa hai trờng
hợp?
- SV: do độ âm điện khác nhau
- GV: Vì 2 nguyên tố thuộc 2 chu

kì khác nhau, các mức năng lợng
AO khác nhau, do đó không có sự
tổ hợp các AO tạo thành MO nh
giản đồ 1, 2. Phải tổ hợp lại
Hoạt động 2: Một số phân tử có
từ 3 nguyên tử trở lên
GV: phức tạp hơn nhiều
GV: giới thiệu sự hình thành phân
tử CH
4
, CO
2
Hoạt động: Liên kết xich ma, pi.
Mô hình liên kết theo MO
- Giải thích liên kết trong phân tử
CH
4
, N
2
, H
2
O?
I. Thuyết MO về một số phân tử các hợp chất
1. Phân tử 2 nguyên tử AB
a. Các phân tử đẳng e với các phân tử A
2
- Sự phân bố các e vào MO giống A
2
- Có thể dùng giản đồ 1 hoặc 2 đều đợc
- Giản đồ AB khác A

2
ở chỗ: đối với phân tử AB thì A
và B khác độ âm điện vì vậy giản đồ AO của nguyên tử
nào có độ âm điện lớn hơn sẽ ở vị trí thấp hơn so với
AO tơng ứng của nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
b. Một số phân tử AB khác
- Có AO tham gia tổ hợp hình thành MO liên kết và
MO phản liên kết
- Có AO không tham gia tổ hợp sẽ hình thành nên
những MO không liên kết
- Còn lại các AO khác hình thành nên lõi phân tử
VD: Trình bày cấu hình e của phân tử HF
2. Một số phân tử có từ 3 nguyên tử trở lên (AB
n
)
- Các yếu tố đối xứng của phân tử ( tâm, trục )
- Sự tổ hợp của các AO trong nguyên tử B để tạo thành
các tổ hợp cộng và tổ hợp trừ. Từ đó hình thành MO
liên kết và MO phản liên kết
- Những AO không tổ hợp hình thành MO không liên
kết
VD: Cấu hình e của CH
4
II. Liên kết xich ma, liên kết pi. Sơ lợc về mô hình
liên kết theo MO
1. Liên kết xich ma, liên kết pi
- Liên kết xich ma là liên kết đợc tạo thành do e phân
tử đợc điền vào MO xich ma liên kết
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn

Quang
Hoạt động: Sự gần đúng Hucken
- áp dụng sự gần đúng MO-
Hucken cho gốc allyl C
3
H
5
?
Hoạt động: nghiên cứu giản đồ pi
GV: áp dụng tính mật độ e trân các
nguyên tử cacbon trong gốc allyl?
- Liên kết pi là liên kết đợc tạo thành do e phân tử
điền vào MO pi liên kết
2. Sơ lợc về mô hình liên kết theo MO
- Nguyên tắc: theo MO liên kết hoá học giải toả
(không định c )
Bài 4: PHNG PHP MO HUCKEN
I. Sự gần đúng Hucken
- áp dụng cho hệ có liên kết pi liên hợp
- Ngời ta coi hệ các liên kết

là cứng nhắc, cố định
nên chỉ xét hệ các e -

tạo liên kết

, đó là sự gần
đúng e -

- Các sự gần đúng:

+ Tất cả tích phân Culong H
rr
đều bằng nhau, kí hiệu


+ Các tích phân trao đổi: H
rs
Nếu r, s cạnh nhau thì H
rs
kí hiệu là

Nếu r ,s không cạnh nhau thì =0
+ Tất cả các tích phân xen phủ S
rs
Nếu r = s thì S
rs
= 1
Nếu r khác s thì S
rs
=0
- Lu ý:

<0,

<0.
II. Kết quả lời giải phơng trình Srođingơ cho hệ e-

- Hai kết quả là năng lợng E
i
và hàm sóng

i

i

. Chú ý đầy đủ các chỉ số AO và MO, ta có:
1 r r
r
C

=


- Hàm sóng
r

là MO của các e-

đợc xây dựng bằng
cách tổ hợp tuyến tính n AO

- áp dụng nguyên lí biến phân và cực tiểu hoá năng l-
ợng ta đợc:
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang
SV:
q
1
= n
1

.c
11
2
+ n
2
.c
12
2
+ n3.c
13
2
thay n
1
=2, n
2
= 1, n
3
= 0
ta đợc q
1
= q
2
= q
3
=1
- GV: Tính bậc liên kết pi giữa các
nguyên tử C trong gốc allyl?
- Kết quả:
p
12

= 0,707= p
23
- Tính bậc liên kết toàn phần trong
gốc allyl?
- Tính chỉ số hoá trị tự do trên các
nguyên tử C trong gốc allyl?
GV: Giải thích các thông số trong
giản đồ các phân tử sau:
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
11 11 1 12 12 2 1 1
21 21 1 22 22 2 2 2
1 1 1 2 2 2
( ) 0
( ) 0

( ) 0
n n n
n n n
n n n n nn nn n
H ES C H ES C H ES C
H ES C H ES C H ES C
H ES C H ES C H ES C
+ + + =
+ + + =
+ + + =
- Hệ phơng trình có nghiệm C khác 0, không tầm th-
ờng khi định thức của chúng bằng 0


( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
11 11 12 12 1 1
21 21 22 22 2 2
1 1 2 2
( )
( )

( )
n n
n n
n n n n nn nn
H ES H ES H ES
H ES H ES H ES
H ES H ES H ES



= 0
III. Giản đồ pi
1. Một số khái niệm
a. Mật độ e-

của một nguyên tử đợc kí hiệu q
r
. Biểu
thức tính là:

2

r i ri
i
q n c=

r: thứ tự nguyên tử đang xét
i: chỉ thứ tự MO
n
i
: số e-

ở MO-

thứ i
- Định lí: Đối với các hợp chất hữu cơ liên hợp có số
chẵn nguyên tử C hay góc trung hoà (điện) có số lẻ
nguyên tử C, mật độ e-p trên mỗi nguyên tử C đều
bằng 1.
- Điện tích

thực trên nguyên tử r: kí hiệu là Q
rs
đợc
xác định theo: Q
r
= Z
r
- q
r
b. Bậc liên kết


: bậc liên kết e-

giữa 2 nguyên tử
Cr, s cạnh nhau đợc kí hiệu là p
rs
và đợc xác định theo
biểu thức:

rs i ri
i
si
p n c c=


- Bậc liên kết cho biết mức độ liên kết giữa 2 nguyên
tử đang xét.
- Mối liên hệ giữa bậc liên kết và độ dài liên kết
d
rs
= 1,517 0,18. p
rs
- Bậc liên kết toàn phần giữa 2 nguyên tử C
r,s
=1 + p
rs
c. Chỉ số hoá trị tự do ở nguyên tử C thứ r, kí hiệu F
r
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh
Húa hc i cng 1 Ging viờn: Ths Nguyn Vn
Quang

Hoạt động: quy tắc tính thơm
- GV: Quy tắc về tính thơm?
Xác định hệ với k= 0, 1?
k=1 , hệ có 2 e-

là C
2
H
4
k=1, hệ có 6 e-

là C
6
H
6
đợc xác định theo biểu thức:
F
r
= N
max
- N
r
N
r
: cho biết số liên kết pi ở nguyên tử r:
N
r
=
rs
s

p

2 *2 2 *2 4 2
1 1 2 2 ,s s s s x y z

N
r
: cho biết mức độ bão hoà của nguyên tử r. N
r
càng
lớn, nguyên tử r càng bão hoà, N
r
càng nhỏ, nguyên tử
r càng kém bão hoà, nghĩa là r càng có nhiều khả
năng tạo liên kết
N
max
là trị số cực đại của N
r
N
max
= 1, 732
2. Giản đồ phân tử pi
a. Khái niệm
Giản đồ phân tử pi là giản đồ phân tử ghi rõ:
- Chỉ số hoá trị tự do F
r
ở đầu mũi tên xuất phát từ r
- Bậc liên kết p
rs

ở trên giữa 2 nguyên tử r và s
- Mật độ điện tích q
r
hay điện tích thực Q
r
ở dới chân
nguyên tử r
b. ý nghĩa
- Giản đồ phân tử pi cho biết sự định lợng hệ các liên
kết pi không định c của phân tử
c. Một số thí dụ
III. Sơ lợc về quy tắc tính thơm của Hucken
1. Quy tắc về tính thơm
- Là các hệ phẳng 1 vòng chứa các nguyên tử C lai
hoá sp
2
có ( 4k+2) e-

( với k

0, nguyên )
- Chẳng hạn: k=0

hệ có 2e-

là C
2
H
4
k=1


hệ có 6e-

là C
6
H
6
,
2. Năng lợng
Mỗi e-

trong hệ này có năng lợng đợc tính theo
biểu thức:

2 2
2 2
8
l
l h
E
mr

=
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Khoa T Nhiờn Trng Cao ng S phm Qung Ninh

×