Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Hormon và dẫn chất ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.73 KB, 70 trang )


Bài 30
Hormon VÀ DẪN CHẤT

Mục tiêu học tập
1. Trình bày được vai trò, đặc điểm và phân loại
của hormon.
2. Nêu được tác dụng trung, chỉ định và nguyên
tắc sử dụng glucocorticoid.
3. Trình bày được nguồn gốc, tính chất, tác dụng,
chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản
các hormon và các dẫn chất tổng hợp có tác
dụng tương tự.

NỘI DUNG BÀI HỌC
1. ĐẠI CƯƠNG
Hormon (nội tiết tố) là những chất chủ yếu
do các tuyến nội tiết trong cơ thể sản sinh ra
và được tiết thẳng vào máu hay vào bạch
huyết, rồi đi đến các cơ quan cảm thụ và phát
huy tác dụng ở đó.

1.1. VAI TRÒ CỦA HORMON

Hormon có tác dụng điều hoà những hoạt động
sinh lý của nhiều cơ quan và bộ phận trong cơ
thể.

Nếu số lượng hormon được tiết ra đều đặn thì
cơ thể hoạt động bình thường.


Nếu số lượng hormon được tăng lên (khi ưu
năng tuyến) hoặc giảm đi (khi thiểu năng tuyến)
vai trò của hormon được thể hiện rõ nét.

Ví dụ:
-
Khi thiếu insulin (suy tuyến tuỵ) gây bệnh đái
tháo đường.
-
Khi thiểu năng tuyến thượng thận gây bệnh
Addison.
-
Khi thừa hormon tuyến giáp gây bệnh Besedow.
-
Khi thừa hormon tuyến thượng thận của tuyến
yên sẽ gây bệnh khổng lồ.


Trường hợp thiểu nămg tuyến, người ta thường
dùng các hormom tương ứng để điều trị (trong
thời gian dài).

Khi ưu năng tuyến thường dùng các hormon có
tác dụng đối lập.

Tác dụng dược lý khác: chống viêm, chống
sốc…

1.2. Đặc điểm của hormon


Có hoạt tính sinh học cao

Có tác dụng ảnh hưởng lẫn nhau, đặc biệt là
hormon tuyến yên có tác dụng kích thích hoạt
động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể,
ngượi lại hormon của tuyến đó lại có tác dụng
kìm hãm tuyến yên tiết ra hormon của nó.

Các hormon không có tính đặc hiệu cho loài.

Sau khi phát huy tác dụng, hormon thường bị
huỷ rất nhanh.

1.3. Phân loại
Dựa vào cấu chúc hoá học có thể chia hormon
thành 3 loại:

Cấu trúc steroid: Adosteron, cortison,
hydrocortison, testosteron, progesteron…

Cấu trúc đa peptid: Insulin, Glucagon,
Thyreostimulin, gonadostimulin.

Cấu trúc amin và dẫn chất: Tryroxin,
Triiodothyroxin, melatonin…

2. Tác dụng của glucocorticoid
2.1. Tác dụng chung

Tác dụng trong điều trị

-
Chống viêm
-
Chống dị ứng
-
Ức chế miễn dịch

Tác dụng trên chuyển hóa
-
Tăng tái tạo glucose, làm tăng glucose máu.
-
Tăng dị hoá protid, gây rối loạn phân bố lipid
trong cơ thể: gây béo phì ở cổ, mặt, chân tay,
giữ Na+, tăng thải K+.
-
Tăng thải trừ Ca+² qua thận, giảm hấp thu Ca+²
ở ruột
-
Đối kháng với Vitamin D gây xốp xương


Tác dụng trên tổ chức
-
Tăng sảng khoái quá mức, có thể gây cơn thao
cuồng, lú lẫn.
-
Gây đông máu, tăng hồng cầu, tiêu cầu, bạch
cầu đa nhân
-
Giảm tế bào ưa acid

-
Tăng tiết acid dịch vị và men pepsin.
-
Làm chậm liền sẹo vết thương.

2.2. tác dụng phụ

Gây phù

Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm…

Gây viêm loét hoặc tái phát vết loét dạ dày, tá
tràng.

Tăng huyết áp, tăng đường huyết, có thể gây đái
đường.

Gây nhược cơ mệt mỏi do giảm Kali huyết

Gây loãng xương, teo cơ, rối loạn phân bố mỡ.

2.3. Chỉ định chung

Thiểu năng chức phận tuyến thượng thận
(Addison).

Thấp khớp cấp, viêm khớp dạng thấp, đau do
bệnh gutt, đau quanh khớp vai.

Viêm cầu thận, hội chứng thận hư nhiễm mỡ.


Các bệnh dị ứng đường hô hấp, ngoài da, hen
suyễn, sốc do nhiễm khuẩn, phù não.

Bệnh bạch cầu, thiếu máu tan huyết, ung thư,
viêm gan virus (thể nặng, vàng da ứ mật)

2.4. Chống chỉ định

Tuyệt đối: Loét dạ dày tá tràng

Tương đối:
-
Đái tháo đường
-
Cao huyết áp, phù, loãng xương, cusshing
-
Bệnh lao đang tiến triển
-
Phụ nữ có thai
-
Rối loạn tâm thần

2.5. Nguyên tắc sử dụng

Kiêng ăn NaCl, thực hiện chế độ ăn nhạt, ăn
nhiều propid, ít lipid, ít glucid.

Uống thêm dung dịch KCl, kháng sinh (nếu cần
thiết)


Theo dõi người bệnh về thể trọng, lượng nước
tiểu, huyết áp, biến đổi tâm thần, thời gian đông
máu, dạ dày, tá tràng…

Nếu dùng liều cao khi ngừng thuốc phải giảm
liều.

Áp dụng điều trị cách ngày đối với bệnh viêm da
mãn tính, hen, nhược cơ, ghép thận…

2.6. Một số glucocorticoid điển hình

Loại tự nhiên: cortison, Hydrocotison

Loại tổng hợp: Presnisolon, Depersolon,
Dexamethason, Triamcinolon, Fluocinolon…

3. Các hormon và glucocorticoid
HYDROCORTISON
Cortison
Công thức:

1. Nguồn gốc
-
Tự nhiên
-
Chủ yếu là tổng hợp
2. Tính chất
-

Bột kết tinh trắng
-
Không mùi, vị đắng
-
Không tan trong nước, hơi tan trong ethanol

3. dược động học

Hấp thu: nhanh qua đường uống, tiêm. Đạt nồng
độ cao trong máu 1-2 giờ sau khi dùng

Phân bố: liên kết với protein khoảng 80-90%

Chuyển hoá: ở gan

Thải trừ: qua thận

4. Tác dụng

Chống viêm

Chống dị ứng

Ứng chế miễn dịch
5. Tác dụng phụ
(Xem phần 2.2.)

6. Chỉ định

Điều trị thay thế cho người bị suy vỏ thượng

thận, suy thượng thận cấp (addison)

Dùng cho một số trường hợp cấp cứu do dị ứng:
Trạng thái hen, sốc (đặc biệt sốc phản vệ).

Viêm khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, thái
hoá xương khớp, viêm quanh khớp vai.

Lupus ban đỏ, bệnh bạch hầu, ulimpho bào ác
tính.

Dùng tại chỗ cho các trường hợp bệnh lý ở tai,
mũi, họng, nhãn khoa, eczema cấp và mãn tính.

7. Chống chỉ định
(xem phần 2.4)
8. Cách dùng, liều lượng

Chữa bệnh viêm khớp

Người lớn
-
Uống:
+ Liều tấn công 80-100mg/ngày, chia 2-3 lần
+ Duy trì: 20-40mg/ngày, viên 10mg
- Tiêm quanh khớp: 15-50mg/ngày, chia 2 lần,
dạng hỗn dịch125mg/5ml (acetat) hoặc
25mg/1ml

- Tiêm tĩnh mạch: trường hợp choáng phản vệ,

tiêm 100-500mg/ngày, ống tiêm 100mg.

Trẻ em: uống
-
Liều tấn công: 20-40mg/ngày, chia 2 lần
-
Liều duy trì: 10-20mg/ngày.

Chữa bệnh ngoài da, niêm mạc
-
Chữa viêm ở mắt: thuốc mỡ tra mắt 1-2%
-
Chữa dị ứng ngoài da: thuốc mỡ bôi da 1-2,5%

9. Bảo quản
Tránh ánh sáng, theo dõi hạn dùng

DELTAHYDROCORTICOSON
Prednisolon

Công thức:

1. Tính chất
-
Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng
-
Không tan trong nước, tan trong ethanol,
cloroform
2. Tác dụng
-

Chống viêm, chống dị ứng mạnh hơn
hydrocortidson 3-5 lần
-
Ức chế miễm dịch
-
Ít giữ muối Na+ và nước nên ít gây phù

3. Tác dụng phụ, chống chỉ định
(tt hydrocortison)
4. Chỉ định
-
Tương tự Hydrocortison
-
Viêm tĩnh mạch
-
Viêm loét đại tràng
-
Thiếu máu tan huyết
-
Ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×