Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

VPQ cấp và mãn tính trong điều trị UCS part6 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.54 KB, 9 trang )

HC bình thờng hoặc to, hồi
phục đợc
Hồng cầu bị phá hủy quá
nhiều
Tìm triệu chứng tan máu,
tìm nguyên nhân mất máu
cấp
Thiếu máu bình sắc, kích thớc
HC bình thờng hoặc to, không
hồi phục đợc
Giảm sinh hoặc loạn sinh
hồng cầu không phải do tổng
hợp huyết cầu tố
Tìm hiểu lâm sang của
viêm, suy thận, suy giáp,
tủy đồ, tình trạng các dòng
tÕ bao kh¸c
ThiÕu m¸u nhưîc s¾c, cã hoÆc
kh«ng cã kÌm theo kÝch thưíc
hång cÇu nhá, kh«ng håi phôc
Lo¹n sinh hång cÇu do tæng
hîp huyÕt cÇu tè kh«ng tèt
§Þnh lưîng s¾t huyÕt thanh
va siderophilin toan phÇn
trong m¸u
ThiÕu m¸u nhưîc s¾c, cã hoÆc
kh«ng cã kÌm theo kÝch thưíc
hång cÇu nhá, håi phôc ®ưîc
KÕt hîp mÊt m¸u gÇn ®©y
kh¸ nhiÒu va thiÕu s¾t. ThiÕu
m¸u tan m¸u cã rèi lo¹n


tæng hîp huyÕt cÇu tè
MÊt s¾t do tan m¸u m¹n tÝnh
trong huyÕt qu¶n
MÊt s¾t ®ang ®ưîc ®iÒu trÞ
T×m dÊu hiÖu cña tan m¸u
T×m dÊu hiÖu cña mÊt m¸u
§Þnh lưîng s¾t huyÕt thanh
va siderophilin toan phÇn
ThiÕu m¸u nhưîc s¾c, kÝch
thưíc hång cÇu to, kh«ng håi
phôc ®ưîc
KÕt hîp rèi lo¹n tæng hîp
huyÕt cÇu tè va mét nguyªn
nh©n kh¸c lam rèi lo¹n sinh
s¶n hång cÇu
§Þnhlưîng s¾t huyÕt thanh
va siderophilin toan phÇn,
tủy đồ
3.3. Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt
Ngoai những biểu hiện nêu trên, đặc điểm thiếu máu thiếu sắt có:
Khởi phát âm thầm bằng mệt va xanh xao tăng dần.
Mệt mỏi, ít hoạt động, chóng mặt, ù tai.
Khó thở khi gắng sức.
Móng tay chân nhợt nhạt, bẹt hoặc lõm, có khía, dễ gãy.
Lỡi bị viêm, mất gai lỡi.
Thờng có những rối loạn về tiêu hóa khi thiếu máu kéo dai nh
khó
nuốt, viêm dạ day, teo niêm mạc va giảm độ toan dịch vị.
Trẻ em khi thiếu sắt thờng chậm phát triển cơ thể, gay.
Đặc điểm của thiếu máu thiếu sắt la hồng cầu nhỏ, nồng độ

huyết sắc tố
hồng cầu giảm < 30g/dl, huyết sắc tố trung bình < 28 picogram va
thể
tích hồng cầu giản < 80 femtolit.
Sắt huyết thanh giảm < 500ag/l, không có hemosiderin trong tủy
xơng.
314
Copyright@Ministry Of Health
Định lợng ferritin có giá trị phản ảnh đúng tình trạng dự trữ sắt
của cơ
thể, khi thiếu sắt lợng feritin huyết thanh giảm < 12ag/l.
3.4. Chẩn đoán phân biệt các loại thiếu máu nhợc sắc
Các thiếu máu giảm sắc hồng cầu nhỏ khác nh trong bệnh thiếu
máu
vùng biển la bệnh bẩm sinh bởi tình trạng rối loạn trong tổng hợp
các
chuỗi đa peptid của hemoglobin ma biểu hiện lâm sang rất hay thay
đổi
va đi từ những thể không có biểu hiện đến các thể nặng với thiếu
máu
lách to va rối loạn về phát triển (hộp sọ hình tháp, vẻ mặt hội chứng
Down); cận lâm sang có các hồng cầu nhỏ hơn số lợng bình
thờng,
huyết cầu tố ít khi giảm dới 9g/100ml, hemosiderin vẫn có mặt
trong
tủy xơng, tỷ lệ sắt huyết thanh va khả năng toan phần cố định sắt
thì
bình thờng.
Thiếu máu phối hợp với một nhiễm khuẩn: thiếu máu giảm sắc
nhẹ va

kích thớc bình thờng, tỷ lệ sắt huyết thanh giảm, khả năng toan
phần
cố định sắt giảm, hemosiderin trong tuỷ xơng bình thờng.
Thiếu máu nguyên bao sắt: các nguyên bao sắt la những hồng
cầu chứa
những hạt sắt không tạo huyết cầu tố. Trong những thiếu máu
nguyên
bao sắt việc sử dụng sắt để tổng hợp huyết cầu tố bị rối loạn, do đó
thiếu
máu ít nhiều giảm sắc rõ va trong máu ngoại vi có một số hồng cầu
nhỏ
cũng tồn tại với hồng cầu bình thờng, tăng sinh tủy dòng hồng
cầu
tơng đối rõ, nhng số lợng hồng cầu lới trong máu ngoại vi
không
tăng, tỷ lệ sắt huyết thanh bình thờng hay tăng nhẹ.
Các bệnh về huyết cầu tố: chẩn đoán bằng điện di huyết cầu tố.
3.5. Chẩn đoán theo y học cổ truyền
Dựa theo các biểu hiện lâm sang hoặc rối loạn chức năng tạng phủ
hoặc
huyết h khí trệ , YHCT phân thanh các thể bệnh lâm sang sau:
3.5.1. Tâm huyết h
Hồi hộp hay quên, tâm phiền lo lắng bất an.
Mất ngủ, giấc ngủ không sâu, hay mộng mị nói mê.
Chóng mặt, hoa mắt.
Sắc mặt không tơi, môi lỡi nhợt nhạt.
Mạch tế sác.
3.5.2. Can huyết h
Sắc da khô sạm, xanh nhạt hoặc vang bủng, nặng thì da tróc vẩy
nhăn

nheo.
Móng tay chân nhợt nhạt, khô, dễ gãy.
315
Copyright@Ministry Of Health
Miệng môi va chất lỡi trắng, nhợt nhạt.
Thể trạng gầy còm, tay chân tê dại hoặc gân mạch co rút.
Đau tức hông sờn.
Hai mắt khô rít, quáng ga hoặc nhìn vật lờ mờ, hoa mắt ù tai.
Mất ngủ, hay mê, dễ sợ hãi.
Phụ nữ hanh kinh ít, nhạt mau hoặc hanh kinh muộn, bế kinh,
sau khi
hanh kinh đau bụng, thiếu sữa hoặc không thụ thai.
Mạch huyền tế.
3.5.3. Tâm tỳ h
Tuỳ thuộc vao giai đoạn bệnh ma có các triệu chứng lâm sang phù
hợp
nh: do u t quá độ lam tâm huyết ngấm ngầm bị h hoặc sau
khi bệnh nặng
kéo dai, chăm sóc không tốt lam ảnh hởng đến tỳ lam cho sự hóa
sinh khí
huyết bị giảm sút, tâm huyết h lam tâm khí h có thể ảnh hởng
đến cả tỳ
dơng . Tuy nhiên khi cả tâm tỳ đều h sẽ xuất hiện:
Hồi hộp, hay quên, hoa mắt, chóng mặt.
Kém ăn, mỏi mệt.
Mất ngủ.
Sắc mặt úa vang, lỡi nhợt nhạt.
Có thể có kinh nguyệt không đều ở nữ hoặc xuất huyết dới da.
Mạch nhợc.

×