Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

quá trình hình thành viêm dạ dày part3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.72 KB, 5 trang )

đơng với hội chứng Zolinger ellisson va tăng sinh tế bao ECL
đa đến
Carcinoid tumor do tình trạng vô acid dịch vị.
Không có điều trị đặc hiệu cho loại bệnh nay.
Viêm dạ day tẩm nhuộm lympho bao (lymphocytic gastritis):
đây la loại
viêm dạ day với sự tẩm nhuộm day đặc các tế bao lâm ba ở lớp
thợng bì
va tơng bao ở lớp Lamina propia. Bệnh nhân không có triệu
chứng
lâm sang, đôi khi bệnh phối hợp với Celiac - sprue. Nội soi thấy
nếp gấp
niêm mạc day lên phủ đầy những nốt nhỏ có chỗ lõm ở giữa
(varioliform
gastritis).
Hiệu quả của việc điều trị bằng corticoid va cromoglycat vẫn còn
đang
ban cãi.
Viêm dạ day tẩm nhuộm bạch cầu ái toan (eosinophylic
gastritis): tổn
thơng ở vùng Antrum với hình ảnh tẩm nhuộm tế bao ái toan từ
niêm
mạc đến lớp cơ. Bệnh nhân thờng đau bụng, nôn ói va có thể bị
tắc
nghẽn vùng môn vị, đi kèm với các biểu hiện của một bệnh dị ứng
va
tăng bạch cầu ái toan trong máu.
Điều trị bằng glucocorticoid đa đến kết quả khả quan.
Viêm dạ day tẩm nhuộm bạch cầu hạt (granulomatous gastritic):
tơng
đơng nh bệnh Crohns có gây loét dạ day, ngoai ra các nhiễm


trùng do
Histoplasmosis, Candida, giang mai va lao cũng có thể gây nên
bệnh nay.
Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết va tế bao học.
Bệnh Menetrier: toan bộ niêm mạc ở vùng thân va đáy dạ day trở
nên
phì đại va ngoằn ngoèo do sự tăng sinh tế bao nhầy (foveolar
hyperplasia) thay thế cho tế bao chính la tế bao thanh, còn lớp
lamina
propia thì chứa các tế bao viêm mạn tính. Tuy nguyên nhân cha
đợc
biết rõ nhng sự lạm dụng các yếu tố gây tăng trởng nh TGF -
cũng
có thể liên quan đến diễn tiến của bệnh.
Triệu chứng lâm sang la: đau vùng thợng vị, chán ăn, buồn nôn
va sút
cân, có hiện tợng máu lẫn trong phân do loét chợt niêm mạc dạ
day, đôi khi
bệnh phát triển thanh loét hoặc ung th dạ day. Ngoai ra do hiện
tợng mất
protein qua đờng dạ day nên bệnh nhân sẽ giảm albumin máu va
phù.
123
Copyright@Ministry Of Health
Chẩn đoán bằng nội soi va sinh thiết sâu để loại bỏ ung th dạ day
hoặc
u tế bao lympho, hội chứng Zolinger ellisson, viêm dạ day (kết hợp
với bổ sung
đạm) do Cytomegalo virus, Histoplasmosis, viêm dạ day do bệnh
giang mai va

sarcoidosis.
Điều trị bằng thuốc kháng cholinergic sẽ lam giảm sự mất protein.
Nếu có loét nên điều trị nh loét dạ day.
Nếu không đáp ứng nên cắt bỏ toan bộ dạ day.
3. BệNH HọC THEO Y HọC Cổ TRUYềN
Các triệu chứng trong viêm dạ day mạn typ B thể nông va thể viêm
teo
không nằm ngoai các thể lâm sang khí trệ, tỳ vị h han của chứng
vị quản
thống (xem bệnh học III).
Trong trờng hợp viêm dạ day mạn typ B ta có thể dùng pháp trị
ôn
trung kiện tỳ với mục đích kích thích bai tiết dịch vị va điều hòa
nhu động dạ
day ruột.
Bai thuốc cụ thể la Hoang kỳ kiến trung (Kim quỹ yếu lợc) gia
giảm
gồm: hoang kỳ, cam thảo, bạch thợc, cao lơng khơng, can
khơng, đại táo,
thục địa
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Hoang kỳ Ngọt, ấm: bổ khí, thăng dơng khí của tỳ 12g Quân
Cam thảo bắc Ngọt, ấm: bổ tỳ thổ, bổ trung khí 12g Thần
Bạch thợc Chua, đắng, lạnh: chỉ thống, liễm âm 12g Tá
Gia: cao lơng khơng 6g, can khơng 6g, đại táo 5 quả, thục địa
20g.
Phân tích bai thuốc (xem loét dạ day - tá trang - Sách bệnh học va
điều

×