Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

55 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH chế tạo máy biến áp điện lực Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.47 KB, 62 trang )

Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua
ngành chế tạo máy biến áp là ngành sản xuất vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế,
sử dụng lợng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội, đóng góp đáng kể vào GDP là điều
kiện thu hút vốn đầu t nớc ngoài trong quá trình CNH-HĐH. Trong xu hớng
phát triển chung, đặc biệt là cơ chế thị trờng, lĩnh vực chế tạo có tốc độ phát
triển nhanh. ở nớc ta hiện nay có nghĩa là vốn đầu t chế tạo cũng tăng lên. Vấn
đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí,
thất thoát trong sản xuất, chính vì thế kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh là một công tác kế toán quan trọng không thể thiếu đối với
các doanh nghiệp và xã hội. Với nhà nớc, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế tạo nói riêng cần tổ chức
kế toán tốt, hợp lý và khoa học nhằm bỏ ra chi phí ít nhất và doanh thu nhiều
nhất.
Muốn vậy kế toán cần hiểu rõ quá trình tiêu thụ thành phẩm để xác định
kết quả. Thực hiện đợc điều này doanh nghiệp sẽ có nhiều lợi thế khi cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác trên thị trờng.
Thực tế thực tập tại Công ty TNHH chế tạo MBA điện lực Hà Nội em
thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đi vào ổn định và phát triển,
công ty đã dần khẳng định đợc vị thế của mình trên thị trờng, điều đó cho thấy
công ty đã có các giải pháp đồng bộ, định hớng kế hoạch hiệu quả, lợi nhuận
ngày càng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên đợc nâng cao, sản phẩm của
công ty đợc tiêu thụ khắp mọi miền đất nớc, đợc khách hàng tín nhiệm. Hiểu đ-
ợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh, với kiến thức tiếp thu ở trờng cũng nh qua thời gian thực tập tại
Công ty chế tạo máy biến áp điện lực Hà Nội em quyết định đi vào nghiên cứu
và hoàn thiện bài báo cáo với chuyên đề "Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH chế tạo máy biến áp điện lực Hà
Nội".
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3


Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Kết cấu của chuyên đề:
- Mở đầu
- Chơng I: Tìm hiểu chung về công ty TNHH chế tạo máy biến áp điện
lực Hà Nội.
- Chơng II: Các phần hành kế toán
- Chơng III: Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh
- Kết luận.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và luật kế toán kết hợp
những kiến thức đã học ở trờng nhng vì thời gian có hạn, tầm nhận thức còn
mang nặng tính lý thuyết cha nắm bắt đợc nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những ngời quan
tâm đến đề tài kiến thức của em để vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn. Em
xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo hớng dẫn thực tập và toàn thể cán
bộ trong Công ty TNHH chế tạo máy biến áp điện lực Hà Nội.
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Chơng I
Khái quát chung về công ty tnhh chế tạo
máy biến áp điện lực hà nội
I. Khái quát chung về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
a) Quá trình hình thành
- Công ty thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
00104000104 của Sở Kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội. Cấp ngày 18/12/2003
và đăng ký thay đổi lần 2 ngày 17/1/2007.
- Địa chỉ trụ sở chính

Km 12 - Quốc lộ 1A - thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
ĐT: 04.6875440 - 04.6875478
Fax: 04.6875419
- Các ngành đăng ký kinh doanh:
+ Thiết bị điện, đờng dây tải điện và trạm biến áp đến 35KV.
+ Chế tạo, sửa chữa, bảo dỡng, bảo trì máy biến áp
+ Sản xuất, sửa chữa, lắp đặt, bảo trì các thiết bị điện và điện tử có cấp
điện áp đến 110KV.
+ Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng (chủ yếu là máy móc, thiết bị
công nghiệp).
+ Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí.
- Số lợng biên chế thờng xuyên: 88 ngời, trong đó:
+ Quản lý hành chính: 6 ngời
+ Kỹ s: 8 ngời
+ Kỹ thuật viên: 4 ngời
+ Lao động lành nghề: 70 ngời
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, có nhiều năm công
tác về lĩnh vực chế tạo máy biến áp điện lực trong doanh nghiệp nhà nớc. Đội
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
ngũ công nhân lành nghề có trình độ chuyên môn đợc đào tạo qua trờng lớp là
nguồn lực, là cơ sở tạo ra những sản phẩm đảm bảo chất lợng cho công ty. Công
ty nâng cao trình độ của CBCNV.
Là một doanh nghiệp trẻ, nhng hoạt động sản xuất của công ty hơn 3 năm
qua khá sôi nổi, sản phẩm máy biến áp nhãn hiệu CPDA có chất lợng tốt, chịu
quá tải lớn, khả năng chống sét cao tạo đợc niềm tin với khách hàng trong cả n-
ớc. Công ty đã trang bị một phòng thí nghiệm cấp điện áp chính xác 0,5, điện
áp cao đến 100KV và tần số 100HZ nhằm đảm bảo thí nghiệm các tiêu chuẩn
của nhà nớc và IEC đã đặt ra phù hợp với ISO 9001:2000.
Công ty chuyên sản xuất, sửa chữa bảo dỡng các loại máy biến áp 1 pha,

3 pha ngâm dầu, làm mát tự nhiên hoặc cỡng bức bằng quạt gió, máy biến áp
kiểu kín tự giãn nở không bầu dầu và máy biến áp kiểu hở có bầu dầu, công
suất máy biến áp tới 5000 KVA, điện áp tới 35 KV thiết kế và lắp đặt các trạm
biến áp trọn bộ có công suất đến 1000 KVA và điện áp tới 35 KV.
Sản phẩm máy biến áp của công ty đợc Tổng cục đo lờng chất lợng
chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam 6306-1:1997/IEC76-1:1993
và ISO 9990: 2000.
b) Quá trình phát triển của Công ty
* Giai đoạn sau 2003 đến nay
Trong giai đoạn này công ty bắt đầu đi vào hoạt động, tiếp tục hoàn thiện
mô hình tổ chức quản lý, công ty đã cung cấp các mặt hàng của mình cho nhiều
dự án lớn trong cả nớc.
Một số hợp đồng tiêu biểu trong thời gian này:
+ Hợp dồng công ty xây lắp điện Mai Xuân
+ Hợp đồng công ty TNHH nhựa và điện lực Hoà Phát
+ Hợp đồng công ty xây dựng Phú Cờng
+ Hợp đồng công ty TNHH Cridit up VN
+ Hợp đồng công ty t vấn xây dựng thơng mại Đỗ Gia
+ Hợp đồng công ty điện lực Thái Bình
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
- Hợp đồng tiêu biểu năm 2003-2007: là hợp đồng bán máy biến áp với
công ty xây lắp diện Mai Xuân.
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng Đơn vị Số lợng Đơn giá Thành tiền
MBA 3 pha 400 KVA-35(22)/0,4KV Máy 3 87.300.000 261.900.000
MBA 3 pha 750 KVA-35(22)/0,4KV Máy 5 127.500.000 637.500.000
33(22)/0,4KV630KVA-(22)/0,4 KV Máy 3 91.500.000 274.500.000
MBA 3 pha 1250 KVA-35/0,4KV Máy 2 192.000.000 348.000.000
MBA 3 pha 320 KVA-10(22)/0,4KV Máy 7 65.000.000 783.000.000

Thuế VAT 5% 102.045.000
Tổng cộng 2.142.945.000
* Tình hình vốn của công ty
Sau khi thành lập công ty đợc tiến hành tiếp quản số vốn của Sở Kế
hoạch và đầu t bên cạnh đó đợc sự bổ sung từ công ty với số vốn trene công ty
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh bình thờng. Khi đi vào hoạt động công ty
đã tự bổ sung thêm kinh phí bằng cách huy động vốn theo quy chế hoạt động
làm số vốn của công ty ngày càng tăng.
Ta có bảng về tình hình vốn của công ty
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2005 2006
1. Số vốn kinh doanh 17.989.384.000 23.478.495.000
2. Doanh thu bán hàng 19.129.000.000 24.590.000.000
3. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp (LN trớc thuế)
18.066.930 44.332.140
4. Số lợng CNV 72 88
5. Thu nhập bình quân của 1 CBCNV/tháng 1.806.693 338.172.000
Nhận xét: Nhìn vào chỉ tiêu 2 năm gần đây cho thấy sự phát triển của
công ty đang ngày một lớn mạnh và tự khẳng định chỗ đứng cũng nh tên tuổi
của mình trên thị trờng. Với mức vốn tăng là 5.489.111.000 (30%) so với năm
2005, doanh thu bán hàng cũng tăng lên là 5.465.000.000 (28%) một con số
khá lớn so với một doanh nghiệp mới đợc thành lập 4 năm qua, đó là một thành
tích mà khôngphải doanh nghiệp nào cũng đạt đợc. Khi doanh thu tăng ứng với
nó thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng là 23.265.210 (22%) khi doanh
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
nghiệp ngày càng lớn mạnh thì số lợng công nhân viên cũng tăng lên. Số lợng
công nhân viên đã tăng thêm 16 ngời để có thể đảm nhiệm tốt nhiệm vụ đợc
giao. Khi doanh nghiệp phát triển thì mức lơng của CNV cũng tăng cải thiện đời

sống vật chất lẫn tinh thần, mọi ngời sẽ có tinh thần làm việc tốt hơn giúp công
ty ngày càng phát triển và lớn mạnh hơn, sản phẩm đợc nhiều ngời tiêu dùng
biết đến với chất lợng sản phẩm tốt.
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH chế tạo máy biến áp điệnlực Hà Nội thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104010104 có t cách pháp nhân đầy đủ, có
con dấu riêng và đợc mở tài khoản riêng tại ngân hàng.
- Mục tiêu: xây dựng Công ty TNHH chế tạo máy biến áp điện lực Hà
Nội phục vụ công tác điện lực.
- Nhiệm vụ chính của Công ty:
+ Lắp đặt, sửa chữa, bảo dỡng các loại máy biến áp 1 pha, 3 pha ngâm
dầu, làm mát tự nhiên, cỡng bức quạt gió.
+ Lắp đặt máy biến áp kiểu kín tự giãn nở không bầu dầu, máy biến áp
kiểu hở có bầu dầu, công suất 5000 KVA, điện áp 35KV.
+ Xây lắp các đờng dây tải điện và trạm biến áp, sản phẩm MAB đợc
thiết kế trên máy vi tính có độ chính xác cao đáp ứng các yêu cầu và tiến độ của
khách hàng.
+ Gia công chế tạo sản phẩm dây cáp và máy biến áp
+ Thi công các đờng dây và trạm biến áp, trạm điện.
+ Tham gia các công việc do công ty nhận đợc thầu.
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
a) Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ tổ chức của Công ty
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Ban giám đốc
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
* Ban Giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
- Giám đốc là ngời điều hành cao nhất trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc công ty về việc quản lý
bảo toàn và phát triển vốn do công ty giao, đồng thời đại diện cho quyền lợi của

CBCNV toàn công ty.
- Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc. Nhiệm vụ thờng xuyên
là tổ chức quản lý, phát triển thị trờng, chịu trách nhiệm trớc pháp luật và giám
đốc về các lĩnh vực đợc giám đốc uỷ quyền hoặc đợc giao quản lý điều hành.
* Các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mu, giúp
việc giám đốc công ty trong quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị.
- Phòng tài chính - kế toán: chịu trách nhiệm quản lý tài chính, kiểm tra
giám sát các hoạt động thu chi của đơn vị trong việc thực hiện đúng pháp lệnh
kế toán thống kê đã đợc nhà nớc ban hành và theo phân công của công ty.
- Phòng Kế hoạch - kỹ thuật - vật t: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch,
chiến lợc sản xuất, đấu thầu, chịu trách nhiệm quản lý, xây dựng, tổ chức thực
hiện kiểm tra công tác kỹ mỹ thuật, kỹ thuật an toàn, vật t trang thiết bị.
- Phòng sản xuất kinh doanh: có nhiệm vụ tìm kiếm phát triển và mở
rộng thị trờng, chịu trách nhiệm quản lý, xây dựng, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh giám sát và giao hàng đúng hẹn.
- Phòng tổ chức - nhân sự - hành chính: có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao
động, tiền lơng và các chính sách đối với ngời lao động, trách nhiệm thanh tra,
kiểm tra, bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện công tác hành chính trong
công ty.
b) Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Phòng Khoa học
kỹ thuật - vật t
(7)
Phòng Tài chính
- Kế toán
Phòng Tổ chức
nhân sự
Phòng sản xuất

kinh doanh
Kế toán trưởng
Kế toán ngân hàng
thah toán ngân sách
công nợ phải thu
Kế toán vật
tư công nợ
phải trả
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tiền lương thu
chi các khoản trích
công nợ tạm ứng
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
- Kế toán trởng: là ngời giúp việc cho giám đốc, ngời phụ trách về quản
lý tài chính và tổ chức hớng dẫn công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh ở công ty, chấp hành đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà
nớc. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về công tác kế toán thống kê
chung của toàn công ty.
- Kế toán tổng hợp: tập hợp chứng từ các phân xởng, tổng hợp chi phí và
tính kết quả kinh doanh.
- Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu chi toàn doanh nghiệp, quản lý quỹ tiền
trong doanh nghiệp, đảm nhận công việc hành chính của phòng tài chính kế
toán.
- Kế toán ngân hàng thanh toán ngân sách công nợ phải thu: theo dõi tình
hình biến động của tiền gửi, khoản vay, thuế và phải thu của khách hàng.
- Kế toán vật t, công nợ phải trả: theo dõi xuất nhập vật t, tình hình trả nợ
của doanh nghiệp.
- Kế toán tiền lơng, khoản thu chi BHXH, BHYT, KPCĐ, công nợ tạm

ứng, theo dõi tính lơng và khoản trích theo lơng đồng thời theo dõi công nợ tạm
ứng của từng CBCNV trong doanh nghiệp.
* Hình thức kế toán đơn vị áp dụng
Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chứng từ,
trình tự đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Để phù hợp với khối lợng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng một hình thức kế
toán linh hoạt, không theo những nguyên tắc cứng nhắc thông thờng, hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp "kê khai thờng xuyên".
Niên độ kế toán là 1 năm tính từ 1/1 đến 31/12
Công ty áp dụng hệ thống kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo quyết
định số 1148 QĐ/TC ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính và có sửa đổi, bổ xung
theo thông t 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002.

chơng II. Các phần hành kế toán tại Công ty TNHH chế
tạo máy biến áp điện lực Hà Nội
I. Kế toán tài sản cố định
1. Đặc điểm:
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
TSCĐ là tài sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng, thời gian sử dụng hơn 3
năm. Giá trị của nó đợc chuyển dần từng phần vào sản phẩm đến khi giá trị
TSCĐ đợc chuyển dịch hết thì nó hoàn thành một vòng luân chuyển.
2. Tài khoản sử dụng
TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK2113: Máy móc thiết bị
TK2114: Phơng tiện vận tải
TK2115: TSCĐ khác
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
và các TK liên quan khác.
3. Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Trong tháng kế toán nhận đợc quyết đinh, giao cho đơn vị sản xuất hoặc
phòng ban nào đó, kế toán tìm đối chiếu với phiếu chi mua TSCĐ và chi phí
khác kèm theo.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, biên bản giao TSCĐ đồng thời kế toán
vào sổ chi tiết, tài sản về nguyên giá, vào sổ khấu hao và bắt đầu tính toán khấu
hao.
Nếu kế toán nhận đợc quyết định cho phép thanh lý nhợng bán tài sản thì
kế toán có nhiệm vụ ghi giảm tài sản trên sổ chi tiết v nguyên giá, giảm khấu

hao trong tháng.
* Phơng pháp hạch toán
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
TK111 TK211 TK214
TK241 TK211
TK241
Mua tài sản cố định
TK133
Khấu hao TSCĐ
Thanh lý, nhượng bán TSCĐMua thiết bị
Thu thanh lý
Chuyªn ®Ò KÕ to¸n tiªu thô thµnh phÈm vµ X§KQKD
Lª ThÞ Hµ - Líp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
5. Quy trình ghi sổ sách kế toán
II. Kế toán vốn bằng tiền
A. Tiền mặt
1. Đặc điểm:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng bạc, đá quý trong mỗi
doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thờng xuyên tồn quỹ
phải đợc tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tuỳ thuộc vào quy mo,
tính chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng
hoặc các tổ chức tài chính khác mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Biên bản giao nhận
TSCĐ
Biên bản thanh lý

TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TK211,
TK113
Nhật ký chung
Sổ Cái
TK211,TK213
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Trong các doanh nghiệp nhà nớc thủ quỹ
không đợc trực tiếp mua bán vật t, hàng hoá, hoặc đợc kiểm nghiệm công tác kế
toán. Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ phải có chữ
ký của kế toán trởng và thủ trởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ
giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ
kiêm báo cáo quỹ đợc lập thành 2 liên: 1 liên làm báo cáo quý kèm theo chứng
từ thu chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp với số d cuối
ngày trên sổ quỹ.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 111 và các TK liên quan khác
3. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu: mẫu số 02-TT/BB
Phiếu chi: mẫu số 01- TT/BB
Bảng kê vàng, bạc, đá quý: mẫu 06-TT/BB
Bảng kiểm kê quỹ: mẫu 07 - TT/BB
4. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
giấy đề nghị tạm ứng khi có đủ chữ ký của thủ tr ởng đơn vị, kế toán trởng
viết phiếu thu hoặc chi.
Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt căn cứ vào các hoá
đơn bán hàng, giấy thanh toán tiền tạm ứng kế toán lập phiếu thu tiền mặt.
Phiếu thu đợc lập thành 3 liên, 1 liên lu lại nơi nhập, liên 2 chuyển cho kế

toán trởng duyệt, phiếu thu đợc chuyển cho thủ quỹ để thu tiền, phiếu thu đợc
trả 1 liên ngời nộp, 1 liên đợc thủ quỹ giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối tháng
chuyển giao cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
Phiếu chi: phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt đợc lập thành 2 liên: 1
liên lu lại nơi lập phiếu, 1 liên dùng để thủ quỹ chi tiền.
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đủ chữ ký của kế
toán trởng, thủ trởng đơn vị. Sau khi nhận đủ tiền phải ký và ghi rõ họ tên, đóng
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
dấu, và ghi vào phiếu chi. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi sổ sau đó
chuyển cho kế toán tiền mặt.
* Phơng pháp hạch toán:
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
TK112 TK111 TK112
TK131,136,138,141
TK141
511,512,516
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Nộp tiền mặt vào ngân hàng
Tạm ứng cho CBCNVThu hồi các khoản phải thu
DT bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu tài chính
211,213,151,152,153,156
TK311,341TK311,341
TK331,333,334,334TK311,341
241,521,527,641,642,635
TK141
Vay ngắn hạn và dài hạn
Vay ngắn hạn và dài hạn
Trả nợ vay ngân hàng, dài hạn
Thanh toán các khoản phải

trả bằng tiền mặt
CF cho sản xuất kinh doanh
bằng tiền mặt
Thu nhập khác
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
5. Quy trình ghi sổ sách kế toán
B. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1. Đặc điểm:
TGNH là số tiền mà doanh nghiệp gửi các ngân hàng, kho bạc nhà nớc
hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, Au, Ag,
đá quý
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền gửi của
doanh nghiệp là các giấy báo Nợ, Có hoặc các bảng sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc nh uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản khi
nhận đợc các chứng to do ngân hàng gửi đến kế toán phải tiến hành kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo trờng hợp có sự chênh lệch đợc theo dõi riêng
ở TK phải thu của ngân hàng, số chênh lệch đợc theo dõi riêng ở tài khoản phải
thu hoặc phải trả khác. Đối với doanh nghiệp có những tổ chức, bộ phận trực
thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu chuyên chi, mở tài khoản kế toán phù
hợp để thuận tiện cho việc giao dịch thanh toán, kế toán phải tổ chức kế toán
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Phiếu thu Phiếu chi
Bảng kê chi tiết
Nhật ký chung
Sổ Cái TK111
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
chi tiết theo từng loại tiền, tiền gửi, tiền gửi ngân hàng kho bạc, công ty tài
chính để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Khi nhận đợc các chứng từ của ngân hàng kế toán phải kiểm tra chứng từ

gốc kèm theo.
2. Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi nhận đợc giấy báo có kế toán vào sổ quỹ tiền gửi ngân hàng vào sổ
tổng hợp, chứng từ ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng là sổ cái
TK112, kế toán tổng hợp quỹ tiền mặt, TGNH.
3. Trình tự ghi sổ kế toán
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Giấy báo nợ Giấy báo có
Bảng kê chi tiết
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ Cái TK112
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
III. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Đặc điểm
- Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động, là một trong 3 yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Giá trị của nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị
sản phẩm mới tạo ra hoặc chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động, dụng cụ và các đồ dùng không đủ tiêu
chuẩn để ghi nhận là TSCĐ.
2. TK sử dụng
TK 152 - nguyên vật liệu
TK 153 - công cụ dụng cụ
Và các tài khoản khác.
3. Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho: mẫu 01-VT

Phiếu xuất kho: mẫu 02 - VT
Biên bản kiểm nghiệm: mẫu 05 - VT
Thủ kho: mẫu 06-VT
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ: mẫu 07-VT
Biên bản kiểm kê vật t: mẫu 08-VT
Công ty thực hiện nhập, xuất thẳng các loại vật liệu phục vụ cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của các đội ở các công trờng, hạch toán tính giá vật
liệu theo phơng pháp đích danh thực tế.
4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập thủ quỹ phải tính toán và đối chiếu số l-
ợng CCDC tồn thực tế so với số liệu trên sổ sách. Hàng ngày hoặc định kỳ khi
nhận đợc chứng từ nhận CCDC, kế toán kiểm tra ghi giá, tính thành tiền và phân
loại chứng từ: sau khi phân loại chứng từ xong kế toán căn cứ vào đó ghi chép
biến động của từng danh điểm CCDC bằng cả thớc đo hiện vật và giá trị vào sổ
(hoặc thẻ) chi tiết.
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Cuối tháng khi ghi xong toàn bộ các nghiệp vụ nhập lên sổ hoặc thẻ chi
tiết, kế toán tiến hành cộng và tính cho từng danh điểm CCDC sau khi đối chiếu
xong kế toán vào "Bảng tổng hợp nhập kho" CCDC để đối chiếu với số liệu của
kế toán về CCDC.
* Phơng pháp hạch toán: TK 152
Phơng pháp hạch toán TK153
5. Quy trình ghi sổ kế toán
Xuất kho
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
TK111
TK211
TK214
TK154 621,627,641,642

TK621
Giá trị thuế
VAT
TK133
Xuất bán
Xuất để sản xuất, xuất để
sử dụng
Tự sản xuất, thuê gia công
Thu hồi phế liệu
Không thuế
Hàng gửi bán
TK157
TK111,113 TK627,641,642
TK154
627,641,642
TK621
Giá trị thuế
VAT
TK133
Giá trị sử dụng
lần 1
Tự sản xuất, thuê gia công
Thu hồi phế liệu
Phân bổ 1 lần
Giá trị đã sử dụng
627,641,642
142,242
TK153
Không thuế
Giá trị xuất phân

bổ nhiều lần
152,111
Giá trị
còn lại
Giá trị
thu hồi
Phiếu xuất Bảng kê
chi tiết
Nhật ký
chung
Sổ Cái
TK152,153
Sổ chi tiết
VL, CCDC
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Nhập kho
IV. Tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. Khái niệm
Tiền lơng là một bộ phận sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền mà ngời
lao động đợc hởng. Mục đích của tiền lơng là bù đắp hao phí lao động nó không
những đảm bảo tái sản xuất lao động của ngời lao động trong quá trình sản xuất
tiếp theo mà còn đảm bảo cuộc sống và những nhu cầu khác của bản thân và
của ngời lao động.
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ Cái TK152,153

Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
Vì vậy tiền lơng là một vấn đề mà cả ngời chủ doanh nghiệp và ngời lao
động đều quan tâm cho nên vấn đề này phải đợc giải quyết hài hoà và thoả
đáng.
Bảo hiểm (BHXH, BHYT) cũng vậy song nó có sự khác nhau cơ bản.
Tiền lơng đảm bảo một cách trực tiếp đối với cuộc sống và nhu cầu của ngời lao
động trong quá trình họ đang làm việc, còn bảo hiểm có vai trò đảm bảo thực
hiện chính sách an ninh cho ngời lao động khi họ không còn khái niệm lao
động trong những trờng hợp ốm đau, bệnh tật hu trí cho ngời tham gia đóng bảo
hiểm.
2. Chứng từ sử dụng
Để tính tiền lơng phải trả cho ngời lao động, trớc hết phải căn cứ vào sổ
sách lao động, bảng tính chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm, khối lợng sản
phẩm hàng ngày trên cơ sở các chứng từ này kế toán tiền l ơng tính ra số lợng
phải trả cho ngời lao động. Từ bảng thanh toán tiền lơng kế toán tổng hợp tiền l-
ơng phải trả cho từng đối tợng sử dụng, các khoản trích theo lơng theo tỷ lệ quy
định phản ánh trên bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
3. Tài khoản sử dụng
TK334. Trong đó chi tiết
TK334: Lơng của công nhân trong công ty
TK 334 101: Lơng cơ quan công ty
TK334 203: Lơng ban dự án công trình.
TK 338. Trong đó chi tiết
TK3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
TK622. Trong đó:
TK 62203: Ban dự án công trình

TK1413: tạm ứng
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác nh: 642, 111, 112
4. Phơng pháp hạch toán
5. Quy trình ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lơng, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu
xác nhận công việc hoặc công việc hoàn thành, phiếu nghỉ hởng BHXH).
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
TK111,112 TK334 TK335
138,141,333,338
TK338
TK152
Trả lơng, thởng cho ngời lao động
bằng sản phẩm, hàng hoá
ứng và thanh toán lơng, các khoản
khác cho ngời lao động
TK431
Phải trả tiền lơng nghỉ phép
của CNSX nếu tính trớc
Các khoản khấu trừ vào lơng và thu
nhập của ngời lao động
BHXH phải trả ngời lao động
Tiền thởng phải trả ngời
lao động
333(3331)
Thuế GTGT (nếu có)
622,627,641,642
Lơng và các khoản mang tính chất l-
ơng phải trả ngời lao động
lao động
TK111,112

Trả lơng, thởng cho ngời lao động
bằng sản phẩm, hàng hoá
TK622,627,641,642
Tiền thởng phải trả ngời
lao động
TK338
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký
chuyên dùng
Sổ chi tiết TK bảng
phân bổ tiền lương
& BHXH
Bảng thanh toán
tiền lương & BHXH
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
V. Kế toán bán hàng
(xem chi tiết trong phần chuyên đề)
VI. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
1. Đặc điểm
- Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá
mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi
phí sản xuất kinh doanh có thể biểu hiện dới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật đều
phải đợc đo lờng tính toán bằng thớc đo tiền tệ, ngời ta thờng xác định chi phí
sản xuất kinh doanh cho từng thời kỳ nhất định.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động

sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành 1 khối lợng
sản phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ nhất định.
2. TK sử dụng
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Và các TK khác có liên quan
3. Chứng từ sử dụng
+ Chứng từ gốc
+ Bảng phân bổ
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
+ Bảng kê chứng từ
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
4. Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày kế toán dựa vào chứng từ gốc, bảng phân bổ, bảng kê chứng
từu, từ đó mở sổ kế toán (tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh) theo từng đối t-
ợng dịch vụ và theo nội dung chi phí liên quan.
* Phơng pháp hạch toán cho từng đối tợng tính giá thành.
3a: NVL đã xuất dùng thừa nhng không nhập lại kho để kỳ sau dùng tiếp
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
TK154
TK334 TK622
TK335
TK338
Tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT
Trích trước tiền lương CNSX
Các khách trích theo lương

(BHYT, BHXH) tính vào CP
TK152 TK621 TK152
TK111,112,331
Tiền lơng phải trả công nhân trực
tiếp sản xuất
Số NVL đã xuất không sử dụng hết
nhập lại kho
Mua NVL sử dụng trực tiếp mà
không qua kho (cho chế tạo SP)
TK154
Cuối kỳ kết chuyển NVL
TK334,338 TK627 TK154
TK153,142,242 TK632
TK152
CP nhân viên
(tiền lương, BHXH, BHYT
TK133
Xuất CCDC dùng cho PX
Xuất NVL dùng cho PX
K/c chi phí sản xuất chung phân bổ
vào chi phí chế biến trong kỳ
CF SXC dưới mức bình thường nhưng
không được phân bổ vào giáthành
TK114
Trích khấu hao TSCĐ
TK331
Chi phí mua ngoài
TK111,112,141
Các khoản phải trả bằng tiền
TK335

Trích trong tiền lương nghỉ phép
NVL đã xuất dùng thừa, không
nhập lại kho, để kì sau dùng tiếp
Chuyªn ®Ò KÕ to¸n tiªu thô thµnh phÈm vµ X§KQKD
Lª ThÞ Hµ - Líp: KT6 -K3
Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQKD
5. Quy trình ghi sổ kế toán
Lê Thị Hà - Lớp: KT6 -K3
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ Bảng kê chứng từ
Bảng kê chi tiết
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ Cái TK621,622,627

×