Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

61 Kế toán nguyên vật liệu” tại Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.56 KB, 47 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Lời mở đầu
Vào những năm đầu thập kỷ 90, khi Nhà nớc ta chuyển sang cơ chế thị tr-
ờng và khuyến khích sự ra đời của các doanh nghiệp trong nớc thì các đơn vị kinh
doanh đứng trớc sự cạnh tranh gay gắt từ các đơn vị cùng ngành. Điều này khiến
cho họ luôn phải tìm tòi cách thức quản lý và hạch toán sao cho đơn vị mình hoạt
động hiệu quả nhất và cạnh tranh lành mạnh với các đơn vị khác. Dĩ nhiên đối với
các đơn vị sản xuất thì nguyên vật liệu đợc coi là hàng đầu, khâu hạch toán
nguyên vật liệu đợc các đơn vị này hết sức quan tâm, hoàn thiện.
Sở dĩ có nh vậy là do nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong việc tạo
thành chi phí sản xuất của đơn vị và cấu thành giá vốn của hàng bán. Hạ giá
thành là một cách thức cạnh tranh mang tính truyền thống trong sản xuất. Công
tác hạch toán nguyên vật liệu tốt là chìa khoá để giảm giá thành sản phẩm nâng
cao sức cạnh tranh trong kinh doanh. Hơn nữa nguyên vật liệu liên quan đến việc
luân chuyển vốn lu động trong doanh nghiệp, với mức dự trữ, sử dụng, tiêu dùng
phù hợp sẽ tạo điều kiện để doanh nghiệp có đủ số vốn lu động đầu t vào các lĩnh
vực khác nhằm tăng lợi nhuận. Việc sử dụng hiệu quả nguyên vật liệu vừa tiết
kiệm nguồn lực cho sản xuất, cho đơn vị hay mở rộng hơn là cho toàn xã hội.
Hạch toán nguyên vật liệu với chức năng là công cụ quản lý phảI tính toán, theo
dõi kịp thời về mặt số lợng và giá trị vật liệu nhập xuất tồn kho làm cơ sở
cho việc xác định chi phí nguyên vật liệu trong tổng chi phí sản xuất, đồng thời
tạo tiền đề cho kế hoạch tiết kiệm nguyên vật liệu.
Chính vì những vai trò nh vậy của nguyên vật liệu đối với quá trình sản
xuất và dới sự hớng dẫn của cô giáo Nguyễn Lan Anh, cùng sự giúp đỡ tận tình
của các cô, chú, anh chị trong phòng tài chính kế toán em đã quyết định nghiên
cứu đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện
Đông Anh.
K12 KT1
1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh


Huyền
I/ Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của đơn vị.
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty để phù hợp với yêu cầu
quản lý, bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức tập trung, theo đó toàn bộ
công tác kế toán của Công tyđều tập chung tại phòng Tài chính kế toán. Dới các
phân xởng không có bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên thống kê phân
xởng, làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ gửi
về phòng Tài chính kế toán. Công tylà đơn vị hạch toán độc lập có quan hệ trực
tiếp với ngân hàng vừa hạch toán độc lập vừa hạch toán chi tiết.
Phòng tài chính kế toán gồm 10 ngời. Đứng đầu là kế toán trởng, một phó phòng
kế toán kiêm kế toán tổng hợp và các nhân viên kế toán, thủ quỹ. Bộ máy kế toán
của Công ty có nhiệm vụ tổ chức, hớng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ công
tác thu thập và xử lý các thông tin kế toán, công tác thống kê trong phạm vi toàn
Công ty, hớng dẫn và kiểm tra thống kê phân xởng thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu, cung cấp cho Giám đốc những thông tin kinh tế và phân tích hoạt
động kinh tế.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo chuyên môn hoá cao của cán
bộ kế toán đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và
yêu cầu trình độ quản lý, bộ máy kế toán của Công ty đợc sắp xếp nh sau:
K12 KT1
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Sơ đồ Bộ máy kế toán ở Công ty


1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
- Kế toán trởng (Trởng phòng Tài chính kế toán): Chỉ đạo chung toàn bộ công
tác kế toán toàn Công ty. Tham mu đắc lực cho Giám đốc trong việc quản lý, sử

dụng chỉ tiêu tài chính đúng mục đích, đúng chế độ và hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp (Phó phòng Tài chính kế toán): Thay mặt kế toán trởng giải
quyết toàn bộ công việc khi kế toán trởng đi vắng. Phụ trách theo dõi toàn bộ
công tác tài chính kế toán. Hớng dẫn hạch toán kế toán, tổng hợp báo cáo, theo
dõi chi tiết công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và các quỹ.
K12 KT1
3
Kế toán trởng
Phó phòng kế toán ( Kiêm kế toán tổng hợp )
Kế
toán
thanh
toán
tiền
mặt
Kế
toán
thanh
toán
tiền
gửi
ngân
hàng
Kế
toán
mua
hàng,
thanh
toán
với ng-

ời bán
Kế
toán
tài sản
cổ
định
Kế
toán
tiền l-
ơng và
bảo
hiểm

hội
Kế
toán
nguyên
vật
Kế
toán
tập
hợp
chi phí
và tính
giá
thành
Kế
toán
thành
phẩm

tiêu
thụ
xác
định
KQKD
Nhân viên thống kê phân xởng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
- Kế toán thanh toán tiền mặt: Theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ thu chi bằng tiền
mặt và các nghiệp vụ có liên quan nh: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, thuế GTGT đợc khấu trừ, phải thu tạm ứng, phải thu, phải trả khác ... Lập
báo cáo Nhật ký Chung chứng từ số 1, Nhật ký Chung chứng từ số 10, bảng kê số
1, bảng kê chi tiết TK 641, 642, 133.
- Kế toán thanh toán TGNH: Theo dõi chi tiết các nghiệp vụ thanh toán, vay
vốn, ký cợc, ký quỹ qua Ngân hàng. Lập báo cáo, Nhật ký Chung chứng từ số 2,
số 4, bảng kê Nhật ký Chung chứng từ số 2, bảng kê chi tiết TK 641, 642, 133.
-Kế toán TSCĐ: Theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm và trích khấu hao TSCĐ.
Lập báo cáo Nhật ký Chung chứng từ số 9 và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
-Kế toán mua hàng và thanh toán với ngời bán: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ mua
vật t và công nợ thanh toán với ngời bán. Lập báo cáo Nhật ký Chung chứng từ
số 5.
- Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ nhập
- xuất - tồn kho nguyên vật lỉệu và công cụ dụng cụ. Lập bảng kê số 3, bảng phân
bổ số 2.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ thanh
toán tiền lơng, BHXH và các khoản phải thu, phải trả theo lơng cho CBCNV toàn
Công ty. Lập bảng phân bổ số 1.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm:
Theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí, tính giá thành chi tiết cho từng sản
phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Lập Nhật ký Chung chứng số 7, bảng

kê số 4.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Theo dõi chi
tiết tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm. Tổng hợp doanh thu bán hàng,
chi tiết công nợ phải thu, chi tiết thuế GTGT tăng phải nộp, xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ. Lập bảng kê số 8, nhật ký chứng từ số 8, bảng kê số 11, nhật ký
chứng từ số 10.
K12 KT1
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
- Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt tồn quỹ. Đối chiếu tồn quỹ thực tế với số d
hàng ngày trên sổ quỹ của kế toán thanh toán tiền mặt.
1.1.2 Mối quan hệ giữa các bộ phận
Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hớng dẫn nghiệp vụ của ngành dọc cấp trên. Chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty về các mặt công tác của phòng.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có mối quan hệ với kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thủ quỹ và các bộ
phận kế toán khác có mối liên hệ với nhau để thanh toán tiền mua nguyên vật
liệu, tài sản, thanh toán với ngời bán.
Quan hệ với phòng kế hoạch điều độ về công tác kế hoạch, tài chính, giá cả, kế
hoạch sản xuất, xây dựng cơ bản, hợp đồng kinh tế và công tác kiểm kê thành
phẩm, quản lý và đòi nợ, thanh quyết toán các hợp đồng khoán nội bộ, hợp đồng
với khách hàng bên ngoài.
Quan hệ với phòng vật t về công tác hợp đồng mua bán và quản lý vật t, thiết bị
và công tác kiểm kê định kỳ.
Quan hệ với phòng Tổ chức lao động về việc lập kế hoạch lao động tiền lơng và
báo cáo thực hiện tiền lơng. Thanh toán tiền lơng (lơng thời gian, lơng sản phẩm,
khoán gọn công trình) và trợ cấp BHXH trả thay lơng. Sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ
khen thởng và quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Quan hệ với phòng kỹ thuật về các định mức kỹ thuật, kinh phí của các đề tài

nghiên cứu khoa học-công nghệ.
Quan hệ với phòng cơ điện về quản lý TSCĐ, tiêu thụ điện nớc, thông tin liên lạc.
Quan hệ với phòng hành chính y tế về chi phí quản lý hành chính (lễ tân, khách
tiết, tiếp khách ) công tác kiểm kê các thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm,
thuốc chữa bệnh.
Quan hệ với ngành đời sống về hoạt động tài chính của ngành thanh toán chi phí
bồi dỡng ca 3, độc hại, hoạt động của nhà khách.
Quan hệ với phân xởng về báo cáo thống kê, các sản phẩm hoàn thành sản phẩm
dở dang.
K12 KT1
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Là đơn vị thờng trực: Hội đồng thanh lý tài sản, Ban kiểm kê vật t, tài sản, hội
đồng thẩm định mức độ giảm giá hàng tồn kho, hội đồng theo dõi, xử lý và hạch
toán công nợ.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán Công ty đang vận dụng là hình thức Nhật ký chứng từ.
Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ
theo hệ thống, giữa sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng
ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
Sơ đồ trình tự ghi chép hình thức sổ kế toán
nhật ký chứng từ
K12 KT1
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền

(1)
(2) (3) (3)

(4)
(5)
(4) (3)
(4)
(6)
(7)
(7
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết
hoặc bảng kê, bảng phân bổ liên quan.
(2). Các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà cha phản ánh trong các bảng kê, Nhật
ký chứng từ thì đồng thời ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
(3). Chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt đợc ghi vào sổ quỹ sau đó ghi vào
bảng kê, Nhật ký chứng từ liên quan.
K12 KT1
7
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Sổ quỹSổ (thẻ) kế toán
chi tiết
Nhật Ký Chứng Từ
Sổ cái
Bảng kê
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền

(4). Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào bảng kê, Nhật
ký chứng từ liên quan rồi từ các Nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái.
(5). Căn cứ vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết lập báo cáo tổng hợp số liệu chi tiết.
(6). Cuối tháng kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu
chi tiết.
(7). Căn cứ vào số liệu Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái và tổng hợp số liệu chi
tiết để lập báo cáo tài chính.
1.3 Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
Là một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Công ty sản xuất thiết bị điện
Công ty đã sử dụng hệ thống sổ kế toán áp dụng cho ngành điện theo quyết định
159/TC/CĐKT ngày 29/12/1998 của Bộ Tài Chính, xây dựng dựa trên hệ thống
kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT về chế độ kế
toán Việt Nam ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính và các Quyết định sửa đổi bổ
sung của Bộ Tài chính.
Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: Các Nhật ký chứng từ, sổ cái, các bảng kê.
Sổ kế toán chi tiết: Ngoài các sổ kế toán chi tiết sử dụng nh sổ kế toán chi tiết
TSCĐ, nguyên vật liệu cà công cụ dụng cụ, thành phẩm, ...còn sử dụng bảng
phân bổ.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc xác định giá: Theo giá gốc
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc vào ngày 31/12/N.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Báo cáo tài chính đợc lập bằng Đồng Việt Nam
theo quy ớc giá gốc.
Phơng pháp hạch toán Tài sản cố định:
K12 KT1

8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Tài sản cố định đợc phản ánh theo nguyên giá trừ (-) khấu hao luỹ kế. Khấu hao
Tài sản cố định tính theo phơng pháp đờng thẳng, khấu hao tài sản cố định tính
theo thời gian sử dụng ớc tính phù hợp với quyết định 166 TC/QĐ/BTC ngày
30/12/1999 của Bộ Tài chính.
II/ Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
2.1 Đặc điểm chung về nguyên, vật liệu sử dụng.
2.1.1 Phân loại nguyên vật liệu
Là một doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, chuyên sản xuất các loại
máy biến áp có công suất từ 50 đến 63000KVA, các loại dây Cáp nhôm trần tải
điện A và AC, tủ điện, bảng điện, cầu dao cao thế, động cơ, máy phát, các phụ
tùng, phụ kiện, sửa chữa máy biến áp phục vụ cho ngành điện. Sản xuất của Công
ty mang nét đặc trng của doanh nghiệp cơ khí chế tạo. Thực thể tạo nên sản phẩm
hầu hết là kim loại. Quy trình công nghệ sản xuất phức tạp phải trải qua nhiều b-
ớc công nghệ, chính vì vậy Công ty phải sử dụng khối lợng nguyên vật liệu tơng
đối lớn và nhiều chủng loại khác nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm. Do đó
việc tổ chức quản lý tình hình thu mua và sử dụng nguyên vật liệu cũng gặp
không ít những khó khăn, đòi hỏi cán bộ quản lý, kế toán vật liệu phải có trình độ
và trách nhiệm trong công việc.
Mặt khác nguyên vật liệu của Công ty sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm chủ yếu là kim loại màu, kim loại đen dễ bị ôxy hoá, nếu không bảo quản
tốt thì rất dễ bị h hỏng do vận chuyển, do thời gian, do bảo quản .v.v...
Từ những đặc điểm trên của nguyên vật liệu đòi hỏi Công ty phải có một
hệ thống kho tàng đầy đủ tiêu chuẩn quy định để bảo đảm cho việc bảo quản
nguyên vật liệu.
Để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã phải
sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Chúng có vai trò, công dụng, tính
chất lý hoá rất khác nhau và biến động thờng xuyên, liên tục hàng ngày trong qúa

trình sản xuất kinh doanh. Nhằm tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán
K12 KT1
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
nguyên vật liệu bảo đảm sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu theo từng thứ, loại
nguyên vật liệu khác nhau. Nhờ có sự phân loại này mà kế toán nguyên vật liệu
có thể theo dõi đợc tình hình biến động của từng thứ, từng loại nguyên vật liệu từ
đó cung cấp thông tin đợc chính xác kịp thời cho việc lập kế hoạch thu mua dự
trữ về nguyên vật liệu, đồng thời tính toán chính xác số chi phí về nguyên vật
liệu chiếm trong tổng giá thành sản phẩm.
Theo công dụng kinh tế và tình hình sử dụng nguyên vật liệu thì toàn bộ
nguyên vật liệu ở Công ty đợc chia thành các loại nh sau:
Nguyên vật liệu chính:
- Dây điện từ.
- Tôn si líc.
- Dầu biến thế.
- Sứ cách điện.
- Kim loại màu.
- Kim loại đen.
- Nhôm thỏi và lõi thép mạ kẽm.
Nguyên vật liệu phụ:
- Que hàn
- Roăng cao su
- axêtylen, ôxy.
- Phênol, Foocman.
- Băng vải các loại, giấy cách điện.
- Dầu nhờn
Nhiên liệu:
- Xăng A76.

- Xăng A92
Vật liệu khác:
Gồm các phế liệu thu hồi thừa, các đầu mẩu dây đồng, lá đồng, thép mẩu,
đầu mẩu tôn si líc ...
K12 KT1
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Phụ tùng thay thế: Gồm các phụ tùng chi tiết máy móc thiết bị mà Công ty
đang sử dụng nh: Vòng bi, mô tơ, phụ tùng ô tô....
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu
Tính giá nhập kho:
Công ty chủ yếu nhập nguyên, vật liệu do mua ngoài
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 6434 ngày 9 tháng 3 năm 2007 theo hoá
đơn GTGT ngày 8 tháng 3 năm 2007. Nhập kho vật liệu Dây điện từ êmay 1,5
của công ty Trung tâm Thiết bị lới điện Phân Phối Số lợng 256,7 kg đơn giá cha
thuế là 62.000đ/kg thuế GTGT 10%
Giá nhập kho = 256,7 x 62000 = 15.915.400 (đồng)
Tính giá xuất kho.
Trong tháng nguyên vật liệu công ty mua về thờng đợc sử dụng ngay, vì vậy kế
toán đã dùng giá ghi trên hoá đơn dể theo dõi tình hình xuất nguyên vật liệu trên
sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào hệ số giá chênh lệch thực tế và giá hoá đơn để
xác định giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng.
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1425 ngày 12 tháng 3 năm 2007 xuất kho
dây điện từ êmay 1,5 cho phân xởng máy biến áp với số lợng 258 kg đơn giá
62.000đ/kg
Giá xuất kho = 258 x 62000 = 15.996.000 (đồng)
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên, vật liệu
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất sản phẩm và định mức tiêu hao nguyên vật liệu,

Phòng Vật t lên kế hoạch nhập nguyên vật liệu. Hàng tháng sau khi nhân viên
K12 KT1
11
Giá nhập
kho
=
Giá mua
trên hóa
đơn
+
Chi phí thu
mua thực tế
_
Các khoản
giảm trừ
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
tiếp liệu mang vật t về, bộ phận KCS sẽ kiểm tra chất lợng, quy cách, số lợng và
ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật t sau khi đã đối chiếu hoá đơn mua hàng. Hoá
đơn mua hàng phải có chữ ký và đóng dấu của trởng phòng kế toán và các đơn vị
liên quan. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho thủ kho tiến hành
kiểm nhận nhập kho, ghi số lợng thực nhập vào cột thực nhập trên phiếu nhập
kho, ghi số lợng nhập kho vào thẻ kho và chuyển hoá đơn, phiếu nhập kho cho kế
toán nguyên vật liệu để kế toán ghi số lợng nhập kho vào sổ kho, tính ra giá trị
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên phải có đầy đủ chữ ký của các phòng ban:
Một liên lu ở phòng vật t.
Một liên giao cho thủ kho khi nhập hàng để vào thẻ kho.
Một liên giao cho ngời bán.
Mẫu 1:

Đơn vị..... phiếu nhập kho Số: 6434 Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ... Ngày 09/03/2007 QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT
K12 KT1
12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Nợ TK: 152 (152.21) Ngày 01/11/1995 của BTC
Có TK: 331
Họ tên ngời giao hàng: Đ/c Giác - Phòng vật t
Theo hoá đơn số: 0973388 ngày 08/03/2007 của Trung tâm Thiết Bị Lới Điện
Phân Phối
Nhập tại kho: đ/c Luyện
S
T
T
Tên sản phẩm
hàng hoá

số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
1. 2. 3. 4. Theo
CT
Thực
nhập
5. 6.
A B C D 1 2 3 4

Dây điện từ
êmay 1,5
Thuế GTGT
Kg 256,7 256,7 62.000, 15.915.400
1.591.540
Cộng 17.506.940
Cộng thành tiền bằng chữ: Mời bảy triệu năm trăm linh sáu ngàn chín trăm bốn
mơi đồng chẵn.
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)

Mẫu 2: Hoá đơn (GTGT ) Mẫu số: 01 GTGT
Liên 2 (Giao khách hàng) CN/100 B
Ngày 08 tháng 03 năm 2007 No.097388
Đơn vị bán hàng: Trung tâm Thiết Bị Lới Điện Phân Phối
K12 KT1
13
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Địa chỉ: Đống Đa-Hà Nội.Số TK 710A-739946 NH Công thơng Chơng Dơng
- MS
Điện thoại: 04 8730057
Họ tên ngời mua hàng: Đ/c Giác
Đơn vị: Công ty chế tạo Thiết Bị Điện
Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh- Hà Nội - Số tài khoản: 710A - 00002 NH Công th-
ơng Đông anh
MS
Hình thức thanh toán: Cha thanh toán
STT Tên hàng hoá

dịch vụ
Đơn vị
tình
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Dây diện từ
êmay 1,5
Kg 256,7 62.000 15.915.400
Cộng tiền hàng: 15.915.400
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.591.540
Tổng tiền thanh toán: 17.506.940
(Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu năm trăm linh sáu ngàn chín trăm bốn mơi
đồng chẵn.)
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách tăng nguyên vật liệu
(1) (2)

(5)
K12 KT1
14
0 1 0 80 5 5 1 1 2
. 2
01 0 0 1 0 1 3 2 2 0 0
1
1
. .
BPSX Đơn vị bánPhòng Vật t
Sổ chi tiết công nợ
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền


(3)

(6)
(4) (7)
(8)
(9)
(1) Bộ phận sản xuất đề nghị mua hàng
(2) Bộ phận mua hàng và phòng vật t chấp nhận, quyết định mua hàng và lập hoá
đơn mua hàng với ngời bán.
(3) Bộ phận mua hàng kiểm tra hàng về quy cách, chất lợng theo đơn đặt hàng và
chuyển hoá đơn của đơn vị bán cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
(4) Thủ kho tiến hành nhập kho và ghi thẻ kho, chuyển hoá đơn cho phòng kế
toán
(5) Phòng kế toán một mặt theo dõi công nợ( nếu mua hàng cha thanh toán) hoặc
sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng( nếu thanh toán ngay). Mặt khác giao cho kế
toán vật t để lập phiếu nhập kho
(6) Kế toán vật t vào sổ chi tiết nguyên vật liệu.
(7) Kế toán vật t chuyển phiếu nhập kho kèm theo hoá đơn của ngời bán, biên
bản kiểm tra chất lợng cho kế toán tổng hợp
(8) Kế toán tổng hợp vào sổ NKCT
(9) Từ sổ NKCT kế toán vào sổ cái TK 152,
K12 KT1
15
Kế toán thanh
toán
Sổ tiền mặt, tiền gửi
Kế toán vật t Sổ chi tiết
vật t
Thủ kho

Thẻ kho Kế toán
tổng hợp
NKCT
Sổ cái TK
152,331
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm nguyên, vật liệu
Căn cứ vào dự trù vật t đợc duyệt do các bộ phận có nhu cầu sử dụng vật t
mang đến, phòng Vật t viết phiếu xuất kho cho từng loại vật t. Mỗi phiếu xuất
kho đợc lập thành 4 liên:
- Một liên lu tại cuống sổ ở phòng vật t.
- Một liên ngời nhận hàng sau khi nhận hàng sẽ giữ.
- Hai liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất vật t, thủ kho tiến hành xuất vật
t theo đúng chủng loại, ghi số lợng xuất kho vào cột thực xuất trên phiếu xuất
kho, ghi số lợng xuất kho vào cột xuất trên thẻ kho, chuyển hai liên phiếu xuất
kho này cho kế toán nguyên vật liệu để kế toán ghi số lợng xuất kho vào cột xuất
trên sổ kho, ghi đơn giá xuất kho lên cột đơn giá và tính ra thành tiền trên phiếu
xuất kho. Kế toán nguyên vật liệu lu một liên, một liên chuyển cho kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành để làm căn cứ tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Mỗi phiếu xuất kho khi chuyển cho kế toán phải có đầy đủ chữ ký của thủ
tởng đơn vị, kế toán trởng, phụ trách cung tiêu, ngời nhận hàng, thủ kho.
Sơ đồ thủ tục xuất vật t


Mẫu 3:
Đơn vị .... phiếu xuất kho Số 1425 Mẫu số: 02 - VT
Ngày 12/03/2007 QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT
Nợ TK: 621 Ngày 01/11/1995

K12 KT1
16
Dự trù vật t
Phiếu xuất kho
Thủ kho
Kế toán vật liệu
Lu chứng từ kế toán
Lu vật t Lu phiếu xuất
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Có TK: 152 (152.21 )
Họ tên ngời nhận hàng: đ/c Hồng- PX máy biến áp
Lý do xuất: Sản xuất máy Biến áp 125 MVA-220KV
Xuất tại kho: đ/c Luyện
S
T
Tên nhãn hiệu quy Mã Đ/v
Số lợng
Đơn giá
7. 8. 9. 10.
Y/c T/x
11. 12.
A B C D 1 2 3 4
Dây điện từ êmay 1,5
Kg 258 258 62.000 15.996.000
Cộng 15.996.000
Cộng thành tiền (bằng chữ ): Mời năm triệu chín trăm chín mơi sáu ngàn đồng
chẵn.

Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận hàng Thủ kho

(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)

Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách xuất nguyên vật liệu cho sản
xuất kinh doanh
(1) (2)
(3)
(4)
K12 KT1
17
Bộ phận sử
dụng NVL
Phòng vật t
Kế toán trởng, PGĐ kỹ thuật
Thủ kho
Ngời nhận
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
(5)
(6)
(7)
(9) (8)
(10) (11)
(1) Bộ phận có nhu cầu sử dụng NVL đề nghị xuất dùng NVL tới phòng Vật t.
(2) Phòng Vật t chấp nhận đơn lập phiếu xuất kho. Sau đó phòng vật t xuất trình
phiếu xuất kho cho kế toán trởng và PGĐ kỹ thuật ký duyệt. Một liên lu tại
cuống, một liên chuyển đến các bộ phận
(3) Phòng vật t chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để làm thủ tục xuất kho
(4) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất nguyên vật liệu cho ngời nhận,
ngời nhận ghi vào phiếu xuất kho số hàng thực nhận và ký vào phiếu xuất
kho.

(5) Thủ kho ghi vào thẻ kho sau đó cuối ngày chuyển cho phòng kế toán
(6) Phòng kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
(7) Đồng thời chuyển cho kế toán nguyên vật liệu.
(8) Kế toán nguyên vật liệu tiến hành ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu.
(9) Sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp
(10) Kế toán tổng hợp làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chứng từ
(11) Từ sổ Nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái TK 152
2.3 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho
Quá trình ghi chép ở kho:
Sau khi làm thủ tục nhập - xuất kho, ghi số lợng thực nhập, thực xuất lên phiếu
nhập, phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành ghi số lợng thực nhập, thực xuất lên thẻ
K12 KT1
18
Kế toán tổng
hợp
Sổ chi tiết NVLKế toán
NVL
Kế toán
Sổ chi tiết chi phí SXKD
Sổ cái
Tk 152
Sổ NKCT
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
kho, mỗi thẻ kho đợc lập để theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất - tồn của
từng loại vật t theo mẫu:
Mẫu 4:
Đơn vị .... Thẻ kho Mẫu số: 06 - VT
Tên kho...... Ngày lập thẻ 01/02/2007 QĐ số1141/TC/QĐ/CĐKT
Tờ số 01 Ngày 01/11/1995 của BTC

Tên nhãn hiệu quy cách: Dây điện từ êmay 1,5
Đơn vị tính: Kg
Mã số: 37503150
S
T
Chứng từ
Ngày
nhập
Số lợng

xác
13.
SH NT
14. 15.
Nhập Xuất Tồn
16.
A B C D E 1 2 3 4
1
2
3
4
5
6
........
6433
1424
........
6434
1425
............

12/2/2007
27/2/2007
.........
9/3/2007
12/3/2007
K
2
01/01/2007
TTTBLĐPPhối
PXBA
Cộng T2/2007
TTTBLĐPPhối
PXBA
......
......
.....
.......
......
.....
.....
290
........
........
256,7
.........
.......
....
175
......
......

258
0
290
15
15
271,7
13,7
Cộng T3/2007
13,7
Cuối tháng kế toán nguyên, vật liệu đối chiếu từ sổ chi tiết tài khoản 152 với thẻ
kho
Vật liệu xuất dùng cuối kỳ không sử dụng hết theo quy định của Công ty
bộ phận sử dụng phải lập phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ. Phiếu này có thể lập cho
một hoặc nhiều loại vật liệu sau đó đợc chuyển lên phòng kế toán. Kế toán vật t
ghi giảm chi phí nguyên vật liệu cho bộ phận tơng ứng ghi Nợ TK 152/Có TK
621. Đầu kỳ hạch toán sau kế toán ghi bút toán đảo ngợc bút toán trên.
K12 KT1
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
Ngày 31/03/2007
Bộ phận sử dụng: Phân xởng Biến áp
STT Tên, mã vật t Đơn vị tính Số lợng Lý do sử dụng
1
Dây điện từ êmay 1,5
Kg 45,5 Sản xuất máy 1250KVA
2 Tôn Silic 0,35 Kg 29 Sản xuất máy 1250KVA
3 Tôn đen Kg 30 Sản xuất máy 1250KVA
... ...

2.4 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán
Quá trình ghi chép ở phòng kế toán:
Sau khi nhận đợc các phiếu nhập, phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu
căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất kho để ghi vào sổ kho vật liệu và theo dõi
tình hình nhập - xuất - tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Sổ kho đợc chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu. Định kỳ kế toán cộng sổ
kho xác định số lợng tồn kho cuối kỳ của từng loại nguyên vật liệu để đối chiếu
với thẻ kho của thủ kho. Nếu thấy chênh lệch sẽ cùng thủ kho tìm rõ nguyên
nhân để từ đó có biện pháp xử lý.
Sổ kho đợc kế toán mở có mẫu nh sau:
Mẫu 5:
Sổ chi tiết vật liệu
Tên vật liệu: Dây điện từ êmay
K12 KT1
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Quy cách: 1,5
Mã số: 37503150
Công ty đang áp dụng phơng pháp thẻ song song. Phơng pháp này vừa đơn giản,
dễ làm, vừa phản ánh chính xác số lợng và giá trị nguyên vật liệu nhập xuất kho,
phù hợp với đặc điểm của Công ty.
Để theo dõi việc nhập xuất nguyên vật liệu kế toán mở sổ chi tiết và sổ tổng hợp
nhập xuất tồn. Chứng từ ghi sổ . Sổ cái 152 và các sổ sách khác có liên
quan
Báo cáo nhập - xuất - tồn (trích)
Từ ngày 01/03/2007 đến 31/03/2007
Kho: Phân xởng
STT Tên vật t Đơn vị
tính

Số lợng
K12 KT1
Chứng từ
Diễn giải
Đ/v
tính
Đơn
giá
Nhập Xuất
Tồn
SH NT 1. 2. 3. SL TT SL TT
SL TT
6433
1424
6434
1425
12/2/2007
27/2/2007
9/3/2007
12/3/2007
K
2
1/1/2007
TTTBLĐPPhối
PXBA
Cộng 2/2007
TTTBLĐPPhối
PXBA
Kg
Kg

Kg
Kg
62.00
0
62.00
0
62.00
0
62.00
0
62.00
0
62.00
0
......
290
.........
.
256,7
........
..............
17.980.00
0
..............
..............
15.915.40
0
.....
......
175

.....
.......
258
.........
........
10.850.00
0
...........
............
15.996.00
0
0
...
.....
15
............
..........
.........
930.000
Cộng 3/2007 13,7 849.400
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Tồn
đầukỳ
Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
1
Dây điện từ êmay 1,5
Kg 15 256,7 258 13,7
2 Tôn silic 0,3 Kg 1259 250 1480 29

3 Tôn silic 0,35 Kg 1572 3710 2802 1939
4 Giấy cách điện Nhật Kg 345 760 782 323
5 Giấy cách điện TQ Kg 402 550 897,5 384,5
6 ống cách điện M 173 750 735 188
7 Sứ cao thế 22Kv Quả 98 250 198 150
8 Sứ hạ thế M30 Quả 124 230 244 110
9
Que hàn 3
Kg 512 560 843 229
... ...
Kế toán xuất nguyên vật liệu ở công ty theo đúng chế độ kế toán hiện hành và
theo chuẩn mực kế toán mới.
III/ Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu
3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 152 (152.1, 152.2, 152.3, 152.5, 152.6...)
- TK152: Nguyên vật liệu
Tài khoản: 152.1 Nhiên liệu
152.21 Nguyên vật liệu chính
152. 22 Nguyên vật liệu phụ
152.3 Phụ tùng thay thế
152.5 Vật liệu khác
- TK 111: Tiền mặt
Tài khoản: 111.1 Tiền VNĐ
- TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
- TK331: Phải trả ngời bán
- Tài khoản 621. Chi phí NVL trực tiếp
- Tài khoản 627. Chi phí quản lý chung
- Tài khoản 641. Chi phí bán hàng
K12 KT1
22

Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
- Tài khoản 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2 Kế toán tổng hợp tăng nguyên, vật liệu
Đối với nguyên vật liệu đợc mua về nhập kho thanh toán ngay bằng tiền mặt
ngoài hai chứng từ trên (hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho) kế toán phải dựa vào
phiếu chi để ghi sổ kế toán
Ví dụ: Ngày 06/03/2007 Công ty mua đồng đỏ lá 5,2 của Công ty kinh
doanh vật t kim khí Đông Anh theo Hoá đơn GTGT số 097418 ngày 13/03/2007
và phiếu nhập kho số 6443 ngày 14/03/2007 trị giá hàng không thuế theo hoá đơn
là 25.500.000VNĐ và thuế GTGT đợc khấu trừ là 2.250.000VNĐ Công ty đã
thanh toán bằng tiền mặt căn cứ vào các chứng từ này kế toán ghi:
Nợ TK 152(152.21): 25.500.000
Nợ TK 133: 2.250.000
Có TK 111: 27.750.000
- Các nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt đợc
ghi chép trên sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt của Công ty đợc lập thành các tập,
các tập đợc chia theo thứ tự thời gian định kỳ là 5-6 ngày và hàng tháng đợc kế
toán tập hợp trên Bảng kê số 1 và Nhật ký chứng từ số 1.
- Nhật ký chứng từ số 1 là số tổng hợp dùng để theo dõi tình hình chi trả các
khoản bằng tiền mặt ghi Có Tài khoản 111 và ghi đối ứng Nợ với các tài khoản
có liên quan.
- Căn cứ lập: là sổ quỹ đợc ghi chép trong tháng.
Cách lập: Định kỳ kế toán tiền mặt tổng hợp sổ quỹ (theo từng tập) để ghi vào
Nhật ký chứng từ số 1, mỗi tập đợc ghi trên 1 dòng trên Nhật ký chứng từ số1.
Các nghiệp vụ phát sinh có cùng nội dung kinh tế đợc ghi theo số tổng cộng vào
các cột thích hợp.
Cuối tháng kế toán khoá sổ Nhật ký chứng từ số 1 xác định tổng số phát
sinh bên Có của Tài khoản 111 đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan và kế
toán lấy số tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 1 để ghi vào sổ Cái (bên Có của

Tài khoản 111 và bên Nợ của các tài khoản có liên quan).
K12 KT1
23
B¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô NguyÔn Thanh
HuyÒn
VÝ dô : TrÝch nhËt ký chøng tõ sè 1 th¸ng 3 n¨m 2007
K12 – KT1
24
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Nguyễn Thanh
Huyền
Trình tự hạch toán: Đối với nguyên vật liệu công cụ dụng cụ mua ngoài
sau khi đã đợc kiểm tra làm thủ tục nhập kho, kế toán căn cứ vào các hoá đơn và
phiếu nhập kho để ghi sổ kế toán.
- Đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về nhập kho cha thanh toán với
ngời bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho để ghi vào sổ chi
tiết TK 331 thanh toán với ngời bán . Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán đợc
mở theo dõi chi tiết công nợ phải trả cho ngời bán theo từng đối tợng công nợ
(từng ngời bán).
K12 KT1
25

×