Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

77 Kế toán của Công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.76 KB, 103 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Lời nói đầu
Để hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới. Đất n-
ớc ta đã gặp không ít những khó khăn khi chuyển đổi nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc và bộc
lộ nhiều hạn chế trong sản xuất kinh doanh, làm ăn thu lỗ khoa học kỹ thuật
còn rất kém cán bộ công nhân viên tay nghề còn thấp Nhà nớc cha chú trọng
đào tạo, sản phẩm sản xuất ra không có chỗ đứng trên thị trờng khu vực và thế
giới. Đứng trớc thực trạng và tình hình đó Nhà nớc và các doanh nghiệp cần
phải làm gì để có chỗ đứng trên thị trờng để sản xuất kinh doanh có hiệu quả
nhất. Để làm đợc điều này, Nhà nớc nói chung và các doanh nghiệp nói riêng
phải biết cách quản lý và phân tích ảnh hởng của nhiều nhân tố mà tác động của
nhiều nhân tố đối với sản xuất kinh doanh trong đó yếu tố hạch toán kế toán là
yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm.
Cũng nh bao doanh nghiệp khác công ty cổ phần phát triển xây dựng
công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng cũng đang tìm cho mình một chỗ đững
trên thơng trờng. Trong nền kinh tế mở cửa hiện nay, với chức năng kinh doanh
máy lọc nớc, bình lọc 2 khoang, thiết bị lọc áp lực, vật liệu lọc sắt, Mangan MF
- 97, than hoạt tính và vật liệu xúc tác luwat theo nhiệm vụ kế hoạch của hội
đồng cổ đông cùng đội ngũ cán bộ, công nhân viên lành nghề năng động, sáng
tạo ham học hỏi đã giúp đỡ công ty hoàn thành vợt mức kế hoạch đề ra đem lại
hiệu quả cao, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trớc, đã tạo công ăn việc làm
và thu thập ổn định cho ngời lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông làm tròn
nghĩa vụ ngân sách Nhà nớc và phát triển công ty ngày một lớn mạnh
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Phần I
GIới thiệu tổng quan về công ty cổ phần phát triển
xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty là: công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ


cấp thoát nớc và môi trờng
Tên giao dịch: environment and water supply technology
construction development joint stock company
Tên viết tắt: Waterr tech., JSC
Địa chỉ: Số nhà 64, ngõ 554, tổ 5 đờng Trờng Chinh, phờng Khơng Th-
ợng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi tr-
ờng đợc hình thành theo quyết định số: 0103001368 của Sở Kế hoạch và đầu t
thành phố Hà Nội ngày 24/09/2002. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày
24/10/2003. Số nhà 64 ngõ 554, tổ 5 đờng Trờng Chinh, phờng Khơng Thợng,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Tổng diện tích công ty là: 2.200 m
2
Công ty có chi nhánh là: Thanh Xuân - Hà Nội
Tại: số 4 ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội.
Khi mới đi vào hoạt động công ty chỉ mua bán đồ dùng cá nhân, gia đình.
Các sản phẩm mà công ty đã sản xuất ra rất đơn sơ, ít mặt hàng chỉ gồm 2 mặt
hàng: máy lọc nớc và nớc đóng chai. Thời điểm năm 2003 đi mua sắm trong đại
lý là một hình thức mới lạ xa xỉ đối với ngời dân.
Đầu năm 2004, đời sống của ngời dân đợc cải thiện (do chủ trơng phát
triển kinh tế của Đảng) kéo theo đó là ăn uống, vệ sinh nớc sạch của nhiều ngời
dân với thời gian phát triển( trên một năm) sản phẩm hàng hoá của công ty gặp
nhiềukhó khăn với sự cạnh tranh của nhiều công ty, với nhu cầu của khách hàng
công ty đã đào tạo công nhân năng lực và kỹ thuật máy móc hiện đại nhất, công
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
ty đã dần dần nắm bắt đợc thị trờng. Ban lãnh đạo công ty đã quyết định mở
rộng.
Đầu năm 2006 với đội ngũ công nhân có bề dầy kinh nghiệm, nắm bắt thị
trờng, đáp ứng đợc nhu cầu của ngời dân nên các sản phẩm máy lọc nớc, nớc

đóng chai, lõi lọc tăng doanh thu. Nên các sản phẩm mẫu mã đẹp, rất đa dạng
và phong phú từ loại giá cả bình thờng đến các mặt hàng giá cao. Vì đối tợng
phục vụ của công ty cũng càng đợc mở rộng.
Ngày nay, công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nớc và môi tr-
ờng đã là một địa chỉ quen thuộc của ngời dân nội hạt thành phố Hà Nội và
cũng là địa chỉ đợc biết đến của tất cả các tuyến trong tỉnh nh:
- Tỉnh Hà Tây
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Thanh Hoá.
Tính đến đầu năm 2006 công ty đã là nhà phân phối của 10 đơn vị và có
trên 200 nhà phân phối chính thức: Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Malaysia
Tuy nhiên, do thời gian thành lập cha lâu nên công ty cha kinh doanh đợc
đầy đủ các loại hàng hoá đã đăng ký trong "hồ sơ đăng ký kinh doanh" nh: mua
bán máy móc, thiết bị, vật t ngành nớc, mua bán vật liệu xây dựng công trình.
Hiện nay công ty hoạt động theo phơng thức:
- Nhận hàng từ các nhà phân phối bán tại đại lý
- Nhận hàng từ các nhà phân phối nhập kho công ty xuất bán tại
đại lý.
Bớc vào thời kỳ đổi mới, nắm bắt đợc xu hớng phát triển của thị trờng và
nhu cầu mua sắm ngày càng lớn công ty đã không ngừng mở rộng quy mô (nh
đã trình bày ở trên).
Ngoài việc mở rộng quy mô vật chất đơn vị còn không ngừng mở rộng
tìm kiếm trên thị trờng:Điều 18 nhân viên thị trờng đi khắc các huyện tìm thị tr-
ờng, đầu t quảng cáo, treo nhiều áp phích, biển quảng cáo ở các trung tâm đông
ngời qua lại. Để thấy rõ đợc sự phát triển của Công ty cổ phần phát triển công
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
nghệ cấp thoát nớc và môi trờng, thông qua một số chỉ tiêu của 3 năm 2003,
2004 và 2005 ta thấy rõ điều đó (qua biểu 1).
Biểu số 01: Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty qua 3 năm

ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Thực hiện
năm 2003
Thực hiện năm
2004
Thực hiện năm
2005
1. Doanh thu thuần 2.491.045.932 14.041.783.161 29.579.524.960
2. Giá vốn 1.458.589.358 12.186.426.914 25.598.312.182
3. Số thuế nộp ngân sách nhà n-
ớc
24.653.930 1.515.306.551 2.940.722.676
4. Lợi nhuận trớc thuế 14.378.523 800.357.247 1.981.212.788
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp nhà nớc
4.601.127 224.100.029 554.739.580
6. Lợi nhuận sau thuế 9.777.396 576.257.217 1.426.473.207
7. Số lao động bình quân 68 79 85
8. Thu nhập bình quân của một
lao động
898.576,24 1.095.929,9 1.182.500
Qua biểu đồ trên cho thấy:
- Doanh thu của công ty tăng rõ rệt do nhu cầu mua sắm tiêu dùng trong
xã hội tăng và do công ty phát triển hớng kinh doanh (phân phối hàng của
Trung Quốc và Nhật Bản) cho các đại lý. Làm cho doanh thu năm 2005 so với
năm 2004 tăng gấp đôi 15.538.741.799 đồng, tăng 110,67%. Năm 2004 tăn gso
với năm 2003 là 463,69% tơng ứng tăng 1.155.073.723 đồng là không đáng kể
do vẫn giữ lối kinh doanh cũ (chỉ bán hàng hoá trong đại lý), bớc đầu làm nhà
phân phối.

- Giá vốn của công ty cũng tăng lên qua các năm:
Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 9.760.053.346 đồng, tức tăng
Năm 2005 tăng so với năm 2004 là 14.411.885.577 đồng, tức là tăng
109,29%.
- Lợi nhuận năm 2004 so với năm 2003 tăng 786.320.084 đồng. Năm
2005 so với năm 2004 tăng 850.215.990 đồng tơng ứng tăng147,54%.
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Nguyên nhân: Năm 2003 chỉ bán hàng ở đại lý. Năm 2004 bán hàng
trong đại lý và tìm hiểu thị trờng để phân phối hàng của hàng Trung Quốc và
Nhật Bản. Năm 2005 bán lẻ hàng hoá trong đại lý đồng thời phân phối hàng của
2 hãng này hởng hoa hồng. Thêm vào đó là mối quan hệ rất tốt của công ty với
hàng Hàn Quốc làm cho công ty cũng thu đợc một khoản hoa hồng lớn từ hàng
này.
- Số thuế nộp ngân sách nhà nớc năm 2004 tăng so với năm2003 là
219.498.902 đồng tơng ứng tăng 447,5%, năm 2005 tăng so với năm 2004 là
330.639.551 đồng tơng ứng tăng 147,598%.
Nguyên nhân là do lợi nhuận tăng.
- Tình hình sử dụng lao động của Công ty nhìn chung tăng không đáng
kể. Năm 2004 so với năm 2003 tăng 11 ngời, năm 2005 so với năm 2004 tăng 6
ngời. Tuy nhiên thu nhập bình quân của ngời lao động lại tăng lên đáng kể.
Năm 2005 so với năm 2004 tăng 182.000đ/ngời/tháng.
Có đợc những thành quả trên là nhờ có mọt phơng pháp quản lý hiệu quả.
Ngoài sự nỗ lực của ban lãnh đạo cần có sự quan tâm nỗ lực góp sức vì mục
đích chung của 85 cán bộ công nhân viên trong công ty.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi tr-
ờng hoạt động kinh doanh độc lập với quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công
ty theo mô hình chung trực tuyến. Với kiểu mô hình này công ty đã xây dựng đ-
ợc một bộ máy quản lý chặt chẽ, điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một
cách ổn định, có hiệu quả góp phần phát triển kinh tế đất nớc.

Quy mô đặc điểm, cơ cấu về nguồn vốn của Công ty cổ phần phát triển
xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng đợc thể hiện qua các chỉ tiêu
sau:
- Tổng nguồn vốn: 5.545.650.489 VNĐ
Trong đó:
+ Nợ phải trả: 5.545.650.489 VNĐ
+ Nguồn chủ sở hữu: 4.200.000.000 VNĐ
- Tổng tài sản:
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Trong đó:
+ Tài sản lu động: 1.258.000.000 VNĐ
+ Tài sản cố định: 4.242.000.000 VNĐ
Qua số liệu trên cho thấy:
Tổng nguồn vốn khá lớn: Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu chhiếm tỷ
trọng ít 22,22% rất đảm bảo chủ động trong việc sử dụng vốn.
Tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn 77,13% trong tổng tài sản. Vì thế nó
gây khó khăn cho công ty trong vấn đề cạnh tranh và đẩy mạnh quá trình tiêu
thụ. Tuy nhiên công ty lại có một cơ sở vật chất vững chắc, đảm bảo.
Với cơ cấu vốn nh trên công ty rất yên tâm kinh doanh và phát triển tiềm
lực kinh tế của mình.
2) Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi tr-
ờng chủ yếu là kinh doanh các mặt hàng: Máy lọc nớc, bình lọc 2 khoang, thiết
bị lọc áp lực, đáp ứng nhu cầu của hàng tiêu dùng, và bán hàng, gửi đại lý hởng
hoa hồng. Có thể nói một phần không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi
trờng.
Với các ngành nghề kinh doanh của mình công ty đã đáp ứng đợc một

phần không nhỏ tới nhu cầu thị hiếu của ngời dân thành phố và các tỉnh lân cận
(Hà Tây, Lạng Sơn, Thanh Hoá, Hà Nam, ). Nắm bắt đ ợc nhu cầu chủ yếu của
ngời dân công ty đã xác định đợc rõ chức năng kinh doanh của mình và phấn
đấu mở rộng thị trờng để đáp ứng đợc nhu cầu của ngời dân hiện nay. Để làm đ-
ợc điều đó các công đoạn bán hàng của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Cách tính thuế giá trị gia tăng:
= x
Ngoài việc kinh doanh hàng hoá công ty còn kinh doanh thêm dịch vụ đó
là: cho thuê trong đại lý tức là mỗi tháng hãng nào muốn đợc bày hàng hoá của
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
mình ở vị trí thuận mắt, dễ nhìn trong đại lý thì phải bỏ ra một khoản chi phí để
thuê.
Đây là một khoản thu nhập (doanh thu khác) của công ty.
Sơ đồ cơ cấu hoạt động tổ chức điều hành của Công ty
Qua sơ đồ cho ta thấy:
Giám đốc điều hành trực tiếp phòng tổng hợp. Phòng Tổng hợp chỉ đạo
mọi hoạt động của công ty và của đại lý. Phòng Kế toán cũng chịu sự điều hành
trực tiếp của phòng tổng hợp. Thủ quỹ căn cứ vào sự điều hành của phòng Tổng
hợp.
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc công ty: Điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của
công ty với sự hỗ trợ của các phòng ban. Hiện nay công ty gồm 1 giám đốc: ông
Vũ Viết Hùng.
Lê Thị Nga - KT4P
Giám đốc
Công ty
Phó Giám
đốc
Giám đốc

điều hành
Trợ lý
Giám đốc
Kế toán trư
ởng
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹKế toán
tiền lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
- Giám đốc điều hành: Trực tiếp xử lý điều hành khi có vấn đề về kỹ
thuật máy móc cũng nh công nghệ sản xuất. Hiện nay công ty gồm 2 giám đốc
điều hành:
1. Ông Nguyễn Văn Lâm
2. Ông Đinh Ngọc Lân
- Phó giám đốc: Quản lý các bộ phận cụ thể hoạt động của công ty, phụ
trách sản xuất và phụ trách kinh doanh.
Bà Hoàng Thị Minh
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ công tác kế
toán tài chính của công ty.
Bà Đỗ Thị Ngọc Hoa.
- Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định của công ty.
- Thủ quỹ: Nắm giữ tài chính của công ty thu chi tiền theo đúng tình hình
phát sinh.
* Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Qua sơ đồ trên cho thấy:
- Phân xởng sản xuất: chuyên sản xuất máy lọc, dây chuyền lọc nớc đóng
chai.
- Lắp đặt: chuyên lắp đặt công trình, lắp đặt chuyển giao công nghệ các

thiết bị, lọc nớc biển thành nớc sinh hoạt.
Lê Thị Nga - KT4P
Phân xởng
sản xuất
Lắp đặt Hoàn thành
Kho
Công ty
Bán lẻ cho
khách hàng
Thu tiền
Phân phối cho đại
lý (hoặc mua lẻ)
Phân phối
cho đại lý
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Qua sơ đồ trên ta thấy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nớc và môi trờng nhận hàng hoá từ nhà phân phối nhập vào kho đại lý
rồi bán lẻ tại đại lý.
Nh vậy Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và
môi trờng có 2 nguồn tiêu thụ chính phổ biến trên thị trờng nội hạt thành phố
Hà Nội. Có rất nhiều mặt hàng đợc bán trong đại lý (trên 4.000 mặt hàng).
Trong quá trình bán hàng công ty cũng phải chi ra các khoản chi phí
quảng cáo, chi phí bảo hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng
Trong đại lý để thúc đẩy bán hàng tránh để hàng ế, hàng hết hạn Đối
với hàng nh vậy công ty giảm giá, khuyến mại đối với ngời mua. Đại lý có
những cách bài trí hàng hoá rất hợp lý, lôgic, kích thích mua sắm của ngời tiêu
dùng.
Với cách nh vậy ngày càng đẩy mạnh doanh số tiêu thụ. Đơn vị hạch toán
hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng
theo phơng pháp khấu trừ. Chính vì thế thuận lợi xem xét kiểm tra số lợng hàng

hoá đã bán đợc bao nhiêu, còn lại bao nhiêu nh vậy để biết tính lợng nhập kho
lần tới thuận tiện trong tiêu thụ. Tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu
trừ xác định đợc ngay số thuế sẽ đợc khấu trừ (đầu vào), số thuế phải nộp (đầu
ra) thuận tiện trong việc xác định số thuế phải nộp.
* Cơ cấu ngành nghề:
- Sản xuất máy lọc nớc đá, máy lọc nớc tinh khiết, nớc đóng chai.
- Kinh doanh nớc sạch và nớc tinh khiết R/O
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
- Đầu t, chuyển giao công nghệ xử lý nớc.
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
* Loại hình sản xuất kinh doanh
- Sản xuất máy lọc nớc tinh khiết, máy lọc nớc tinh khiết và nớc đóng
chai.
- Kinh doanh nớc sạch và nớc tinh khiết R/O;
* Các phân xởng
* Bộ phận sản xuất:
- Bộ phận sản xuất máy lọc nớc
- Bộ phận sản xuất nớc đóng chai
3. Tình hình chung về công tác sổ kế toán ở công ty
Công ty cổ phần phát triển công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng tổ chức
bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Do đặc điểm quản lý gọn nhẹ, quy mô
nhỏ.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Lê Thị Nga - KT4P
Phòng
Công nghệ
Phân xưởng sản xuất
máy lọc nước
Bộ phận

lắp đặt
Dịch vụ chăm sóc
khách hàng
Bộ phận
bảo hành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Qua sơ đồ trên ta thấy:
- Kế toán trởng lấy số liệu của kế toán lơng và kế toán tổng hợp để kế
toán tổng hợp hạch toán, báo cáo, chỉ đạo thủ quỹ nhập, xuất.
Nhiệm vụ của từng thành viên:
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ công tác kế
toán tài chính của công ty, điều hành chung mọi hoạt động của phòng Kế toán,
xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo từng thời kỳ hạch
toán.
- Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ căn cứ vào bảng chấm công của từng
ngời để lập bảng thanh toán lơng và các khoản phụ cấp cho từng đối tợng cụ
thể, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cố định theo đúng quy định
và lập bảng phân bổ tiền lơng.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ lao động
tập hợp chi phí sản xuất, tập hợp giá thành sản phẩm, tập hợp toàn bộ số liệuvà
lập sổ cái, sổ tổng hợp giúp kế toán trởng hạch toán và lập báo cáo.
- Thủ quỹ: là ngời quản lý tiền mặt của công ty, quản lý thu - chi các
khoản cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Bốn thành viên trong phòng kế toán đợc bố trí phân công rõ ràng đảm
bảo việc kiểm tra số liệu đợc thực hiện chặt chẽ. Công việc đồng đều ở tất cả
các khâu và trong các phần hành kế toán. Dễ dàng quy trách nhiệm vì mỗi ngời
đảm nhiệm một phần.
Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng là hình thức: Nhật ký chung.
Gồm các loại mẫu sổ in sẵn do nhà nớc quy định bao gồm:
Lê Thị Nga - KT4P

Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ của Công ty theo hình thức: Nhật ký chung
đợc tiến hành nh sau:
Chú giải: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (3,5,6,7)
Quan hệ đối chiếu
Cách ghi sổ nh trên có nghĩa là:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc
hết ghi nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
còn đợc ghi vào các sổ thẻ, chi tiết có liên quan.
Lê Thị Nga - KT4P
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ hạch
toán chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo
kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối tài khoản.
- Cuối tháng (quý), phải nộp tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi
lập các bảng tổng hợp chi tiết, đợc dùng để lập báo cáo.
* Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc và môi tr-
ờng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần
phát triển cấp thoát nớc và môi trờng trong kỳ
tháng 02 quý I năm 2006
I. Kế toán tài sản cố định
1. Liệt kê phân loại tài sản cố định trong công ty (nêu các chỉ tiêu
nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Tài sản cố định trong công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp
thoát nớc và môi trờng bao gồm các tài sản sau:
STT Tên tài sản cố định Nguyên giá
Năm
sử dụng
Giá trị
hao mòn
Giá trị
còn lại

01 Nhà xởng 720.800.000 15 năm 360.740.000 360.060.000
02 Ô tô 479.487.950 8 năm 190.379.983 289.107.967
03 Máy nóng lạnh HT
3A
15.500.000 4 năm 5.742.000 9.758.000
04 Máy lọc nớc tinh
khiết R/0 300G
13.600.000 3 năm 6.820.000 6.780.000
1.1. Cách tính giá tài sản cố định
* Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản
khác của doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị lớn
( 10 triệu) thời gian sử dụng (> 2 năm).
a. Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình (đơn vị sử dụng phơng pháp
này)
a1. Tài sản cố định hữu hình do mua bán.
Nguyên
giá
= Giá mua (sau khi trừ các
khoản triết khấu tiền mặt, giảm
+ Thuế (không bao
gồm thuế đợc hoàn
+ Các khoản chi phí liên quan
đến việc đa TSCĐ vào
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
giá) lại)
trạng thái sẵn sàng sử
dụng (vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử.)

- Các khoản thu hồi phế loại do chạy thử
a2. Tài sản cố định do đầu t xây dựng cơ bản theo phơng thức giao thầu.
Nguyên giá = + +
a3. Tài sản cố định tăng do tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá = +
a4. Tài sản cố định tăng do mua bán theo phơng thức trao đổi
Nguyên giá =
a5. Tài sản cố định tăng do góp vốn liên doanh.
Nguyên giá = + +
a6. Tài sản cố định tăng do nhận biết tăng viện trợ không hoàn lại
= ++
b. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
b1. Mua ngoài
= +
b2. Tài sản cố định vô hình đợc Nhà nớc cấp, đợc biếu tặng
= +
2. Tập hợp các chứng từ phát sinh về biến động tài sản cố định trong
công ty (hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận, hoá đơn giá trị gia tăng, biên
bản thanh lý .).
hợp đồng kinh tế
Số: 040231 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=============
Hợp đồng
(Cung cấp - lắp đặt thiết bị)
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
- Căn cứ bộ luật dân sự nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố
ngày 09/11/1995
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của hội đồng Nhà

nớc cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào nhu cầu của bên A và bên B
Hôm nay ngày 01/04/2007 tại Đông Anh
I. Bên A (phía khách hàng)
- Ngời đại diện: ông Nguyễn Văn D
- Địa chỉ: thôn Hà Khê, xã Văn Hà, Đông Anh, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 88263636
II. Bên B (phía cung cấp, lắp đặt)
Công ty cổ phần phát triển xây dựng
Công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng
- Ngời đại diện: Nguyễn Minh Chức Chức vụ: lắp đặt, bảo hành
- Địa chỉ: Số 4/183 phố Hoàng Văn Thái - phờng Khơng Trung - Thanh
Xuân - Hà Nội
- Điện thoại: 04. 5634660 - 5658355 0903447929
Fax: (84-4) 5636664
Hai bên cùng nhau thống nhất và ký kết hợp đồng cung cấp, lắp đặt thiết
bị với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tợng hợp đồng
Bên A giao cho bên B cung cấp và lắp đặt thiết bị với các nội dung sau:
STT Tên hàng ĐVT Số lợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
01 Máy lọc nớc tinh khiết
R/0
Chiếc 01 13.600.000 13.600.000
02 300G
03
Tổng cộng 13.600.000
Đơn giá trên cha bao gồm thuế VAT 10% và các chi phí phát sinh ngoài

thiết bị (nh sửa đờng cấp thoát nớc thêm ống nối, dây điện .)
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Điều 2: chất lợng và quy cách
- Hàng hoá và thiết bị mới 100%
- Chất lợng sản phẩm tốt và lợng nớc theo chỉ số PPM (% tạp chất của
bút TDS).
Chỉ số đầu vào 120 Chỉ số đầu ra
Điều 3: Phơng thức thanh toán
- Giá trị hợp đồng: 13.600.000
Bằng chữ: Mời ba triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
- Sau khi bên B cung cấp, lắt đặt hoàn chỉnh và vận hành thiết bị, bên A
thanh toán cho bên B đầy đủ giá trị hợp đồng.
Điều 4: Chế độ bảo hành, bảo dỡng và thay thế lõi lọc
Bên B: chế độ bảo hành,
bảo dỡng
Bên A: Thay thế lõi lọc theo định kỳ căn cứ vào sử dụng và
nguồn nớc thực tế
Tuần 1 đến tháng 3 Tháng thứ
6=3.600L
Tháng thứ
9=5.400L
Tháng thứ
12 =7.200L
Tháng thứ
24=14.400L
Tháng thứ
36=21.600L
Gọi điện đến kiểm tra,
bảo dỡng thiết bị

Kiểm tra
sục rửa
thay lõi 1
Kiểm tra
sục rửa
thay lõi 2
Kiểm tra
sục rửa
thay lõi 3
Kiểm tra
sục rửa
thay lõi 5
Kiểm tra
sục rửa
thay lõi 4
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên
a. Trách nhiệm bên A:
- Chuẩn bị mặt hàng bố trí vị trí lắp đặt nguồn điện và hệ thống cấp thoát
nớc thuận tiện, cách vị trí đặt thiết bị không quá 5m.
- Thanh toán đầy đủ cho bên A theo điều 3 của hợp đồng
- Thực hiện chế độ bảo hành, bảo dỡng và thay thế lõi lọc theo điều 4 của
hợp đồng.
b. Trách nhiệm bên B
- Cung cấp đúng chủng loại, chất lợng, thiết bị nh thoả thuận
- Lắp đặt hoàn chỉnh, đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật. Hớng dẫn sử dụng
cho bên A.
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
- Bảo hành thiết bị theo bản cam kết của công ty, bảo hành, bảo dỡng,
thay thế lõi lọc theo điều 4 của hợp đồng và yêu cầu của khách hàng

- Đảm bảo chất lợng nớc sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn nớc sạch quocó gia
các chỉ tiêu về hoá lý và vi sinh của bộ y tế và khoa học công nghệ môi trờng.
Điều 6: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các khoản ghi trong hợp đồng, phiếu bảo
hành và bản cam kết. Trong quá trình thực hiện, nếu có các tranh chấp xảy ra
các bên chủ động gặp gỡ để giải quyết trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau. Nếu
không tự giải quyết đợc, các bên có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền hoặc yêu cầu quyết định của toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải
quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các khoản chi phí hành
chính cho việc điều tra giải quyết do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng thành đợc lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Các bản đều có
giá trị pháp lý.
Hợp đồng này đi kèm với phiếu bảo hành và bản cam kết của công ty
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên
Nguyễn Văn D
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên
Nguyễn Minh Chức
biên bản giao nhận
Công ty cổ phần phát triển
xây dựng công nghệ cấp thoát
nớc và môi trờng
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
biên bản giao nhận
Địa điểm giao nhận: Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nớc và môi trờng
Công việc giao nhận
Thời gian tiến hành giao nhận: Hồi 9h 0' ngày 30 tháng 02 năm 2006

Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Kết thúc hồi: 11h 0', ngày 30 tháng 02 năm 2006
I. Tại địa điểm các bên giao nhận
A. Đại diện bên giao hàng (Bên A)
1. Ông (bà): Nguyễn Văn Đức Chức vụ: Phó giám đốc
B. Đại diện phía công ty (Bên B)
1. Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Chức vụ: Phòng kỹ thuật
II. Nội dung kiểm tra
STT Nội dung kiểm tra
Phơng pháp
kiểm tra
Kết quả kiểm tra
Đạt Không đạt
1 Máy lọc nớc tinh khiết V
2 R/0 912
H
có đầy đủ chất
3 Lợng và số lợng sản phẩm
IV. Kết luận
- sản phẩm tốt về chất lợng và số lợng sản phẩm
Đại diện bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL

Ký hiệu: AB/200T
Số: 080936
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Thanh Hằng
Địa chỉ: Số 53 Đông Anh - Hà Nội
Điện thoại: 04 8654734 MST:
Họ tên ngời bán hàng: Nguyễn Văn Dơng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nớc
và môi trờng
Địa chỉ: Số 4, ngõ 183, phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 4900225821
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Lắp đặt lõi lọc, bảo d-
ỡng bảo hành
442.272,3
Cộng tiền hàng 442.272,3
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 44.428
Tổng cộng tiền thanh toán 486.500
Viết bằng chữ: Bốn trăm tám sáu nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu:
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng
công nghệ cấp thoát nớc và môi trờng
Mẫu số 022 - TK
(Ban hành kèm theo QĐ số 999-
TC (QĐ/CĐKT-2/11/96-BTCT)

Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Tel: 04.5634660 5658355 0903447929
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Số 05
Nợ TK 214, 811
Có TK 211
Căn cứ vào quyết định ngày ./02/2006 của giám đốc công ty về việc
thanh lý tài sản cố định.
I. Biên bản thanh lý hợp đồng
Ông (bà): Vũ Viết Hùng Đại diện: Giám đốc Trởng ban
Ông (bà): Nguyễn Minh Chức Đại diện: Phòng kỹ thuật Uỷ viên
Ông (bà): Phạm Văn Tuấn Đại diện: Cty TNHH Kim Long Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý tài sản cố định
Tên, mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nớc sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất 2005 Năm đa vào sử dụng
Số thẻ tài sản cố định 02 Nguyên giá: 11.210.000
Đã hao mòn đến thời điểm thanh lý: 3.450.000
Giá trị còn lại của tài sản cố định: 7.760.000
III. Kết luận của ban thanh lý tài sản cố định
IV: Kết quả thanh lý:
- Chi phí thanh lý: 3.450.000 Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm năm mơi nghìn
đồng
- Giá trị thu hồi: 7.760.000 Bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm sáu mơi nghìn
đồng.
- Đã ghi giảm (sổ, thẻ tài sản cố định ngày 25 tháng 02 năm 2006)
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Trởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)

Thủ đởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
3. Số TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảng tính
và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán

Thẻ tài sản cố định
Stt
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao
TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ Tên đặc điểm
ký hiệu
Nớc
sản
Tháng
năm đ-
Số
hiệu
Nguyên
giá
Khấu hao Chứng từ Lý do
giảm
TSCĐ
S N
Tỷ lệ
khấu
hao

Khấu
hao đã
tính
khi
giảm
30/2 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0
912
H
Nhật
Bản
02/2006 04153 12.650.00
0
30/02 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0
300G
Trung
Quốc
02/2006 04153 13.600.00
0
30/2 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0
6800
Trung
Quốc
02/2006 04153 11.210.000
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng

(Ký, họ tên)
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
sổ theo dõi tài sản cố định
Tháng 02 năm 2006
Tên đơn vị: (phòng ban hoặc ngời sử dụng)
Ghi tăng tài sản cố định Ghi giảm tài sản cố định
Chứng từ Tên nh n hiệu,ã
quy cách
ĐVT
Số l-
ợng
Đơn giá Số tiền
Chứng từ
Lý do Số lợng Số tiền
S N SH NT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
30/02 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0
912
H
03 12.650.000
37.950.000
30/02 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0
300G
04 13.600.000
54.400.000
30/02 Máy lọc nớc
tinh khiết R/0

6800
04 11.210.000
44.840.000
Ngày 20 tháng 02 năm 2006
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Cách ghi các chỉ tiêu trên sổ nh sau:
- Cột 1,2 và 8,9: Phản ánh số liệu ngày tháng tăng giảm TSCĐ
- Cột 3: Ghi tên, nhãn hiệu quy cách của tài sản
- Cột 4,5,6,7: Lần lợt ghi đơn vị tính, số lợng, đơn giá và thành tiền
- Cột 10: Lý do giảm TSCĐ
- Cột 11,12: Ghi số lợng và số tiền của tài sản giảm
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
bảng tính và phân bổ khấu hao
Tháng 02 năm 2006
Stt Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu
hao và số
năm sử
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 TK 641
NG KH
1 I. Mức khấu hao đã
trích tháng trớc
12.420.000 9.751.220 6.167.513 3.583.707
2 II. Mức khấu hao tăng

trong tháng
3 - Máy nóng lạnh
HT3A
4 năm 15.500.000 8.360.000 3.520.000
4 - Hệ thống lọc nớc
tinh khiết
3 năm 12.520.000 6.230.000 2.670.000
5 III. Mức khấu hao
giảm trong tháng
6
7 IV. Mức khấu hao
phải trích trong
8 tháng này
(IV =I+II+III)
Cộng 40.440.000 24.341.220 9.687.513 6.253.707
Bảng phân bổ số 3 dùng để phản ánh khấu hao TSCĐ và phân bổ khấu
hao cho các đối tợng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ số 3
Bảng phân bổ số 3 có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho
từng đối tợng sử dụng TSCĐ và hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong
tháng trớc, số khấu hao tăng, số khấu hao giảm và số khấu hao phải tính trong
tháng này.
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
ĐVT: đồng
Lê Thị Nga - KT4P
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành Kế toán
Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh
S N Nợ Có
Trích KH TSCĐ tháng 02 vào

+ Bộ phận văn phòng
+ Bộ phận bán hàng
.
641
642
214
8.808.038
3.583.707
12.319.745
Tổng cộng X
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lê Thị Nga - KT4P

×