CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Khái niệm về dự án và Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.1. Khái niệm về Đầu tư.
- Đầu tư là bỏ vốn tại nên 1 tài sản nào đó, cũng như khai thác sử dụng
nó nhằm sinh lời hoặc thoả mãn yêu cầu nào đó của người bỏ vốn trong một
thời gian nhất định.
- Đầu tư là trò chơi đánh bạc với tương lai
- Đầu tư là một quy trình tiết kiệm tiêu dùng ở tương lai với hy vọng
được tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
- Đầu tư là một chuỗi chi tiền với một mục đích nhất định và ngược lại
chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi thu tiền để có lãi hoặc hoà vốn.
1.2. Khái niệm dự án đầu tư.
- Theo Ngân hàng thế giới (WB):
Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, các hoạt động và các chi phí có
liên quan với nhau được hoạch định trước nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.
- Theo NĐ 16/2005:
Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp những đề xuất về mặt nghệ thuật,
kỹ thuật công nghệ và tài chính liên quan đến việc bỏ vốn nhằm tạo mới, mở
rộng, cải tạo cơ sở vật chất nhất định nhằm tăng trưởng về mặt số lượng hoặc
nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định.
- Về hình thức:
Là một tập tài liệu, hồ sơ trình bày một cách chi tiết, có hệ thống kế
hoạch hoạt động nay là công trình hoạt động dự kiến.
1.2. Các đặc trưng cơ bản của một dự án đầu tư.
- Có tính cá biệt.
- Dự án đầu tư có điểm khởi đầu, điểm kết thúc vì vậy dự án có vòng
đời.
1
- Dự án có kết quả nhất định.
- Các Dự án đầu tư đều cần nguồn lực để thực hiện và được xác định
trước.
- Dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều phát triển nhiều tổ chức khác
nhau.
- Dự án đầu tư thường diễn ra trong một môi trường hoạt động phức tạp
có mối liên hệ đa dạng, phức tạp và chứa nhiều bất định, rủi ro.
- Môi trường thực hiện dự án không phải là môi trường hiện tại mà là
môi trường tương lai.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.1. Dự án đầu tư về mặt hình thức:
Các hồ sơ, bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật và bản vẽ thi công XDCT và các tài
liệu liên quan để chứng minh cho tính hợp lý và khả thi và xác định chất
lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án,
hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
DADTXDCT = Thuyết minh + Thiết kế cơ sở
- Theo quan điểm rộng: là một quy trình biến ý tưởng đầu tư xây dựng
công trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả, thời gian chi phí đã
được xác định trong hồ sơ Dự án và được thực hiện trong những điều kiện
không chắc chắn.
2.2. Các đặc điểm của Dự án đầu tư xây dựng Công trình.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình có tính đa mục tiêu
+ Các mục tiêu có thể không đồng hướng thậm chí mâu thuẫn nhau.
Có thể phân biệt 2 loại mục tiêu dự án là: Mục tiêu mở (công khai) và
mục tiêu kín.
Tính đa dạng về mục tiêu của dự án là một trong những nguyên nhân gây
nên sự phức tạp trong quản lý dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình có tính chất cá biệt.
2
+ Mỗi công trình xây dựng có những đặc điểm kiến trúc, kết cấu, không
gian, thời gian giảm xây dựng khác nhau vì vậy tạo ra tính cá thể của sản
phẩm.
+ Tính cá biệt của dự án gây khó khăn do việc tiên liệu (dự trù) chi phí,
thời gian trong quá trình lập dự án cũng như tiên liệu các rủi ro xảy ra.
- Dự án chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí, nguồn lực.
+ Chủ đầu tư dự án luôn mong muốn có được công trình chất lượng cao,
chi phí thấp và thời gian ngắn.
Những ràng buộc này thường gây sức ép với nhà thầu xây dựng.
+ Những ràng buộc này thường mâu thuẫn với mục tiêu kín của nhà thầu
xây dựng.
Vì vậy việc hình thành mục tiêu tổng thể của dự án thường, khó khăn
trong thực tế.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chịu nhiều ảnh hưởng của các điều
kiện địa chất, thủy văn, địa chất khí hậu.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình thường có vốn đầu tư lớn, thời gian
xây dựng công trình dài.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình luôn luôn tồn tại trong một môi
trường không chắc chắn.
3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
* Phân loại theo cấp độ của dự án.
- Dự án thông thường
- Dự án theo công trình hệ thống.
- Dự án theo quy mô.
+ Nhóm đặt biệt
+ Nhóm A
+ Nhóm B
+ Nhóm C
* Phân loại loại theo lĩnh vực đầu tư
3
- Dự án kinh tế kỹ thuật.
- Dự án xã hội
- Dự án hỗn hợp.
* Phân loại theo chủ đầu tư
- Nhà nước
- Doanh nghiệp
- Cá thể riêng lẻ
* Phân loại theo nguồn vốn.
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
- Vốn đi vay (vốn tiến dụng)
- Vốn liên doanh
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nhóm A
1. Dự án bí mật quốc gia, AN - QP: Dự án hạ tầng khu công
nghiệp.....không kể mức vốn.
2. Dự án sản xuất chất độc hại, cháy nổ.
3. Dự án công nghiệp....> 1500 tỷ
4. Dự án thuỷ lợi, giao thông > 1000 tỷ.
5. Dự án CN nhẹ > 700 tỷ
6. Dự án dân dụng > 500 tỷ
4. Phân loại công trình. Xem nghị định
- Công trình giao thông
- Công trình thuỷ lợi
- Công trình hạ tầng, kỹ thuật khác.
5. Phân cấp công trình.
- Cấp đặc biệt
- Cấp I
- Cấp II
4
- Cấp III
- Cấp IV
6. Chu trình của dự án đầu tư xây dựng công trình
7. Khái niệm về quản lý dự án
a. Khái niệm về quản
- Các quy định trên cơ sở những chọn lựa
- Là sự phối hợp HĐ của tất cả các bộ phận trong một tổ chức nhằm đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
- Hoạch định + tổ chức + Chỉ huy + Kiểm soát + Truyền thống.
5
HĐ bảo dưỡng
Xử lý sản phẩm
Nhu cầu thị
trường
Đề xuất và
thưởng
Ncứu khả thi
Kinh tế kỹ thuật
Thiết kế bản vẽ thi công
mua sắm và xây
dựng
Bắt đầu sản xuát
Ý tưởng về dự án
Ý tưởng về dự án
Ý tưởng về dự ánÝ tưởng về dự án
Ý tưởng về dự ánÝ tưởng về dự án