viễn thông hà nội
o0o
TI
nghiên cứu xây dựng quy trình lắp đặt, vận
hành khai thác và bảo d-ỡng thiết bị dslam
isam 7302 của hãng alcatel
mã số: vthn-HNI 2010 02.
Nhóm thực hiện đề tài
Chủ trì đề tài: K.S D-ơng Nam Giang
Thành viên: KS Nguyễn Thành Vinh
Thành viên: ThS Nguyễn Tất Sơn
Thành viên: KS Hoàng Mạnh
Thành viên: KS Nguyễn Thùy Linh
hà nội - 12/2010
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
MỤC LỤC HÌNH VẼ 3
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, LƢU ĐỒ 6
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VIẾT TẮT 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………….9
phÇn i: x©y dùng quy tr×nh 10
CHƢƠNG I: QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, ĐO THỬ THIẾT BỊ TRƢỚC VÀ SAU KHI ĐƢA THIẾT BỊ VÀO
HOẠT ĐỘNG 10
I. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ 10
1. LẮP ĐẶT TỦ THIẾT BỊ ISAM 7302…………………………………………………. … 10
2. THI CÔNG LẮP ĐẶT CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG TỦ 14
3. THI CÔNG LẮP ĐẶT CÁP THUÊ BAO TRONG TỦ THIẾT BỊ 28
4. QUY TRÌNH ĐƢA THIẾT BỊ VÀO HOẠT ĐỘNG 35
II. QUY TRÌNH ĐO KIỂM THIẾT BỊ TRƢỚC VÀ SAU KHI VẬN HÀNH KHAI THÁC 42
1. NHU CẦU ĐO KIỂM CHẤT LƢỢNG 42
2. LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐO 42
3. THAO TÁC ĐO 40
CHƢƠNG II: QUY TRÌNH VẬN HÀNH KHAI THÁC BẢO DƢỠNG THIẾT BỊ 48
I. QUY TRÌNH VẬN HÀNH KHAI THÁC THIẾT BỊ 48
1. GIÁM SÁT TRẠNG THÁI THIẾT BỊ 48
2. MỘT SỐ QUY TRÌNH VẬN HÀNH KHAI THÁC DSLAM 49
II. QUY TRÌNH BẢO DƢỠNG THIẾT BỊ 56
1. QUY TRÌNH KIỂM TRA GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ 56
2. SAO LƢU DỰ PHÒNG CẤU HÌNH THIẾT BỊ 56
3. VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 56
4. SỬA CHỮA CỔNG HỎNG 57
III. THỐNG KÊ MỘT SỐ LỖI VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 58
1. XỬ LÝ SỰ CỐ KÊT NỐI VẬT LÝ 59
2. XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ ADSL 62
3. XỬ LÝ SỰ CỐ DỊCH VỤ SHDSL 66
4. MỘT SỐ LỖI HỆ THỐNG DSLAM 66
PhÇn ii: phô lôc 67
CHƢƠNG I: CHỨC NĂNG MỘT SỐ MODULE VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CỦA THIẾT BỊ ISAM 730267
I. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ ISAM 7302 67
II. CHỨC NĂNG THIẾT BỊ ISAM 7302 68
1. CHỨC NĂNG MỘT SỐ MODULE 63
2. CÁC PHƢƠNG THỨC QUẢN LÝ 65
3. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM LOGIN AWS 5523 67
4. CẤU HÌNH MẠNG NMS THỰC TẾ VIỄN THÔNG HÀ NỘI 74
III. MỘT SỐ THAO TÁC VẬN HÀNH KHAI THÁC THIẾT BỊ 76
1. MỘT SỐ LỆNH THƢỜNG SỬ DỤNG ĐỂ KHAI THÁC 76
2. THỰC HIỆN TRÊN PHẦN MỀM QUẢN LÝ AWS 5523 82
3. CẤU HÌNH DỊCH VỤ MEGAWAN 112
4. CẤU HÌNH DỊCH VỤ MYTV…………………………………………………………… 121
5. NÂNG CẤP PHẦN MỀM MỚI CHO ISAM 7302………………………………………… ………123
IV. KHAI THÁC HỆ THỒNG ĐO KIỂM NA 5300……………………………………………… ……… 127
1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG NETWORK ANALYZER NA 5300 ………………………………….127
2. CHỨC NĂNG CHÍNH HỆ THỐNG NA 5300…………………………………………….………….132
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
3
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Phần I
Trang
Hình 1.1:
Tủ thiết bị ISAM 7302.
10
Hình 1.2:
Vị trí các điểm lắp vít nở tại đáy tủ thiết bị
11
Hình 1.3:
Vị trí đóng vít nở xuống sàn của Rack
12
Hình 1.4:
Đóng vít nở xuống sàn nhà
12
Hình 1.5:
Kiểu lắp SubRack bên trong tủ Rack
13
Hình 1.6:
Vị trí bắt ốc lắp Subrack
14
Hình 1.7:
Lắp subrack MTA chứa Card Spliter
15
Hình 1.8:
Modul quạt thông gió
16
Hình 1.9:
Cách đeo vòng chống tĩnh điện khi tháo lắp Card
17
Hình 1.10:
Quy trình lắp Card
17
Hình 1.11:
Quy trình tháo Card
18
Hình 1.12:
Vị trí ốc khi tháo lắp card
19
Hình 1.13:
Vị trí lắp card ADSL trong Subrack
19
Hình 1.14:
Vị trí lắp card hỗn hợp trong Subrack
20
Hình 1.15:
Vị trí lắp card điều khiển trong Subrack
20
Hình 1.16:
Vị trí lắp card hỗn hợp trong Subrack
20
Hình 1.17:
Tấm nhựa chắn bảo vệ nguồn
21
Hình 1.18
Các loại cáp nguồn của DSLAM
22
Hình 1.19:
Cách đi dây nguồn trong subrack ISAM
22
Hình 1.20:
Cách lắp đầu code nguồn
23
Hình 1.21:
Đấu nối attomat nguồn
23
Hình 1.22:
Đấu nối cáp GND
24
Hình 1.23:
Đấu nối đầu code nguồn
24
Hình 1.24:
Thi công dây nhảy quang qua máng nhựa được gắn cạnh tủ
25
Hình 1.25:
Các loại đầu nối của dây nhảy quang sử dụng cho DSLAM
26
Hình 1.26:
Cáp link nối card thuê bao và card Spliter
27
Hình 1.27:
Chốt lẫy giữ cáp Link card card thuê bao và card Spliter
27
Hình 1.28:
Đầu nối connector cáp thuê bao
28
Hình 1.29:
Đi cáp trong tủ thiết bị ISAM
29
Hình 1.30:
Thi công cáp thuê bao trên cầu cáp
30
Hình 1.31:
Buộc lạt bó cáp đúng quy cách
30
Hình 1.32:
Sơ đồ thi công đấu nối cáp thuê bao ADSL trong tổng đài
32
Hình 1.33:
Sơ đồ thi công đấu nối cáp thuê bao SHDSL trong tổng đài
32
Hình 1.34:
Thêm mới một DSLAM vào chương trình quản lý
36
Hình 1.35:
Cấu hình chế độ bảo vệ
37
Hình 1.36:
Sơ đồ đo kiểm tín hiệu ADSL tại DSLAM
40
Hình 1.37:
Sơ đồ đo kiểm tín hiệu SHDSL 40
41
Hình 1.38:
Sơ đồ đo kiểm tín hiệu quang tại card điều khiển
43
Hình 1.39:
Lưu lượng dữ liệu trao đổi giữa các DSLAM
48
Hình 1.40:
MegaWan-VPN trong mạng xDSL
48
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
4
Hình 1.41:
Sơ đồ kết nối đa điểm dịch vụ Megawan
49
Hình 1.42:
VPN liên tỉnh và quốc tế
49
Hình 1.43:
Đấu nối môđem ở đầu cuối
56
Phần II
Hình 2.1
Card điều khiển NANT-A/B
64
Hình 2.2:
Card điều khiển NANT- I/O
65
Hình 2.3:
Đèn hiển thị cảnh báo trên card
65
Hình 2.4:
Card thuê bao ADSL NALT- C
66
Hình 2.5:
Quản lý qua cổng serial
67
Hình 2.6:
Quản lý thông qua mạng WAN
67
Hình 2.7:
Quản lý thông qua mạng LAN
68
Hình 2.8:
Quản lý qua AWS 5523
68
Hình 2.9:
Mô hình mạng quản lý NMS IP DSLAM của VTHN
70
Hình 2.10:
Kiểm tra trạng thái của một DSLAM ISAM 7302
77
Hình 2.11:
Hiển thị cảnh báo DSLAM
79
Hình 2.12
Màu sắc tương ứng với các cấp độ cảnh báo
79
Hình 2.13:
Tạo mới một NE vào Network Element List
80
Hình 2.14:
Kiểm tra trạng thái SNMP của DSLAM
81
Hình 2.15:
Xác nhận, tạo card mới bằng NMS
82
Hình 2.16:
Kiểm tra trạng thái port xDSL
83
Hình 2.17:
Thông số trạng thái port xDSL
84
Hình 2.18:
Thao tác đóng cổng xDSL
85
Hình 2.19:
Thao tác reset card
86
Hình 2.20:
Tạo traffic xDSL
87
Hình 2.21:
Tạo profile phổ xDSL
88
Hình 2.22:
Tạo kênh truy nhập thuê bao
89
Hình 2.23:
Cấu hình kênh thuê bao port xDSL
90
Hình 2.24:
Gán S-vlan kênh truy nhập thuê bao
91
Hình 2.25:
Gán C-vlan kênh truy nhập thuê bao
92
Hình 2.26:
Cấu hình PVC chế độ unstacked cvlan
93
Hình 2.27:
Create PPP Bridge Client Port
94
Hình 2.28:
Cấu hình SVLAN
95
Hình 2.29:
Cấu hình stacking Vlan
96
Hình 2.30:
Cấu hình dual Vlan
97
Hình 2.31:
Download Vlan xuống DSLAM
98
Hình 2.32:
Cấu hình residential bridge
99
Hình 2.33:
Tạo forward engine
100
Hình 2.34:
Tìm vlan qua địa chỉ Mac
101
Hình 2.35:
Backup dữ liệu
103
Hình 2.36:
Đặt tên File backup
102
Hình 2.37:
Restore dữ liệu
104
Hình 2.38:
Cấu hình tốc độ cổng SHDSL
106
Hình 2.39:
Tạo kết nối ATM
107
Hình 2.40:
Tạo kết nối PVC
108
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
5
Hình 2.41:
Cấu hình địa chỉ BRAS/WAN
109
Hình 2.42:
Cấu hình SVLAN MegaWan
110
Hình 2.43:
Cấu hình C_vlan dịch vụ MegaWan
111
Hình 2.44:
Mô hình mạng cung cấp dịch vụ MyTV đồng thời với dịch vụ MegaVNN
112
Hình 2.45:
Deploy VLAN MyTV
114
Hình 2.46:
Download Vlan MyTV xuống DSLAM
115
Hình 2.47:
Cấu hình Thông số MyTV cho DSLAM
116
Hình 2.48:
Cấu hình thông số IGMP
117
Hình 2.49:
Cấu hình thông số Mutilcast
118
Hình 2.50:
Thông số cấu hình MyTV cổng ADSL
119
Hình 2.51:
Cấu hình PVC dịch vụ MyTV cổng ADSL
120
Hình 2.52:
Thông số Bridge port
121
Hình 2.53:
Modify địa chỉ Mac
122
Hình 2.54:
Cấu hình Vlan MyTV
123
Hình 2.55:
Gán Vlan MyTV
124
Hình 2.56:
Tạo IGMP cho cổng ADSL
125
Hình 2.57:
Cấu hình thông số IGMPcổng ADSL
126
Hình 2.58:
Thông số MyTV cổng ADSL
127
Hình 2.59:
NE software
130
Hình 2.60:
NE software Management
131
Hình 2.61:
Installation
131
Hình 2.62:
Load File
132
Hình 2.63:
Lựa chọn software
132
Hình 2.64:
OSPW Management
133
Hình 2.65:
Software pakage Management
133
Hình 2.66:
Download OSWP xuống DSLAM
134
Hình 2.67:
Vị trí của NA 5300 trong hệ thống
136
Hình 2.68:
Giao diện người dùng NA 5300
137
Hình 2.69:
Log in NA 5300
139
Hình 2.70:
Quản lý Port
140
Hình 2.71:
Trạng thái cổng xDSL
143
Hình 2.72:
Kết quả kiểm tra đường dây thuê bao
146
Hình 2.73:
Các thông số đường dây thuê bao
147
Hình 2.74:
Thiết lập các thông số kiểm tra đường dây
148
Hình 2.75:
Đồng bộ thông số đường dây
150
Hình 2.76:
Cấu hình thông số Inspect
151
Hình 2.77:
Thông số Inspect
152
Hình 2.78:
Kết quả thông số Inspect
153
Hình 2.79:
Quản lý các cổng đã kiểm tra
154
Hình 2.80:
Cấu hình tham số cho SELT
155
Hình 2.81:
Tạo mẫu SELT
156
Hình 2.82:
Mô hình nhiễu trong SELT
156
Hình 2.83:
Tạo mặt nạ phổ
157
Hình 2.84:
Mặt nạ phổ trong SELT
157
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
6
Hình 2.85:
Cấu hình kiểu dây
158
Hình 2.86:
Kết cuối đường dây SELT
159
Hình 2.87:
Cửa sổ kiểm tra đường dây
159
Hình 2.88:
Lưu giữ lại thông tin SELT
160
MỤC LỤC BẢNG BIỂU, LƢU ĐỒ
Trang
Bảng 1:
Bảng màu cáp thuê bao ISAM 7302
31
Bảng 2:
Ngưỡng thu/ phát của cổng quang Fast Ethernet Single-mode
42
Bảng 3:
Ngưỡng thu/ phát của cổng quang Fast Ethernet Multi-mode
42
Bảng 4:
Ngưỡng thu/ phát của cổng quang Gigagbit Ethernet Single-mode
42
Bảng 5:
Ngưỡng thu/ phát của cổng quang Gigagbit Ethernet Multi-mode
42
Bảng 6:
Bảng cấu hình tốc độ truy nhập internet ADSL
47
Bảng 7:
Gán Profile cho cổng sử dụng dịch vụ đồng thời MegaVNN và MyTV
51
Bảng 8:
Xử lý sự cố dịch vụ ADSL
58
Bảng 9:
Menu NA 5300
138
Bảng 10:
Thủ tục quản lý cổng133
140
Bảng 11:
Các kiểu kiểm tra đường dây
145
Lưu đồ 1:
Vệ sinh lưới lọc gió
53
Lưu đồ 2:
Xử lý sự cố kết nối vật lý
55
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
7
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thích
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber Line: Đường dây thuê bao số bất đối xứng
ATM
Asynchronous Tranfer Mode: Truyền dẫn đồng bộ
BMS
Broadband Management System : Hệ thống quản lý băng thông rộng
BRAS
Broadband Remote Access Server: Server truy cập băng thông rộng
CBR
Constant Bit Rate: Tốc độ bit cam kết
DSL
Digital Subscriber Line : Đường dây thuê bao số
DSLAM
Digital Subscriber Line Access Multiplexer: Bộ ghép kênh số
DNS
Domain Name Service : Dịch vụ tên miền
DLM
Dynamic Line Management: Quản lý đường dây động
FTP
File Transfer Protocol : Giao thức truyền tải
FE
Fast Ethernet :100Mbit/s
GE
Gigabit Ethernet: 1000Mbit/s
LAN
Local Area Network: Mạng khu vực
MAN
Metropolitan Area Network: Mạng đô thị băng rộng đa dịch vụ
NGN
Next Generation Network: Mạng thế hệ mới
ISAM
Intelligent Services Access Manager: Quản lý dịch vụ truy cập thông minh
NMS
Network Management System :Hệ thống quản lý mạng
IP
Internet Protocol: Giao thức Internet
IPTV
Internet Protocol Television: truyền hình Internet
ISP
Internet Service Provider: Nhà cung cấp dịch vụ
SHDSL
Single-pair High-speed Digital Subscriber Line: Đường dây thuê bao số
đối xứng tốc độ cao.
SNMP
Simple Network Management Protocol: Giao thức quản lý mạng cơ bản
SNR
Signal to Noise Ratio: Tỉ số tín hiệu so với nhiễu
PVC
Permanent Virtual Channel: Kết cuối kênh ảo
PPP
Point to Point: Giao thức điểm tới điểm
PSTN
Public Switched Telephone Network: Mạng thoại cố định
SELT
Single Ended Line Testing: Kiểm tra kết cuối đường dây đơn
DELT
Dual Ended Line Testing: Kiểm tra kết cuối đường dây kép
PPPoE
Point to Point Protocol over Ethernet: giao thức PPP trên ethernet
SP
Service Pack: Gói dịch vụ
RAM
Read Only Memory: Bộ nhớ
RADIUS
Remote Authentication Dial In User Service: Xác thực dịch vụ
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
8
TCP
Transmission Control Protocol: Giao thức truyền tải
NA
Network Analyzer: Phân tích mạng
UBR
Unspecified Bit Rate: Tốc độ bit không cam kết
MUTILCAST
Quảng bá có hướng xác định
UNILCAST
Quảng bá đơn hướng
VLAN
Virtual LAN: mạng LAN ảo
AWS
ADSL Work Server: Server quản lý ADSL
VCI
VirtualChannel Identifier: Nhận dạng kênh ảo
VoD
Video on Demand: Video theo yêu cầu
VPI
Virtual Path Identifier: Nhận dạng đường dẫn kênh ảo
VPN
Virtual Private Network: Mạng riêng ảo
VDSL
Very high bitrate Digital Subscriber Line:Đường dây thuê bao số tốc độ
rất cao.
WAN
Wide Area Network: Mạng diện rộng.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. FD Hardware Istallation manual – Edition 5 – Acatel Lucent
2. Acatel Lucent 7302 CLI Command – Edition 3
3. Acatel Lucent Network Analyzer Release 5.2
4. Acatel Lucent ADSL Workstation Operator Guide - Edition 3
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
10
phÇn i: x©y dùng quy tr×nh
CHƢƠNG I: QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, ĐO THỬ THIẾT BỊ
TRƢỚC VÀ SAU KHI ĐƢA THIẾT BỊ VÀO HOẠT ĐỘNG
I.
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
1. LẮP ĐẶT TỦ THIẾT BỊ ISAM 7302
1.1 Chọn vị trí lắp đặt tủ thiết bị
Yêu cầu về mặt bằng nhà trạm:
Tủ thiết bị ISAM 7302 với kích thƣớc chiều cao nhƣ sau:
- Loại FD Combo Rack : có kích thƣớc 300 mm x 600mm x 1800 mm . Đây là loại tủ
thiết bị đang đƣợc sử dụng phổ biến.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
11
Hình 1.1: Tủ thiết bị ISAM 7302.
Tủ thiết bị ISAM 7302 là loại tủ đứng, một cánh cửa, mặt trƣớc cửa có hai chốt khoá tủ
ở góc bên phải phía trên và dƣới. Hai bên sƣờn tủ là nơi lắp đặt cáp thuê bao, mặt dƣới có các
lỗ để lắp chân đế cố định tủ với sàn nhà trạm. Các bộ phận cánh cửa tủ và các tấm lắp thân tủ
có thể tháo rời. Về yêu cầu mặt bằng nhà trạm đặt tủ thiết bị, ngoài khoảng mặt bằng đủ để
sử dụng đặt tủ thiết bị cần dành thêm khoảng trống để thi công ở phía trên và mặt trƣớc của
tủ. Đối với những trạm ( tổng đài host hay vệ tinh) có dung lƣợng thuê bao lớn cần tính thêm
khả năng mở rộng, dành diện tích lắp thêm một hay nhiều tủ để đáp ứng nhu cầu phát triển
thuê bao.
Phòng đặt thiết bị phải có điều hoà, khô ráo và có nguồn điện ổn định.
1.2 Thi công lắp đặt tủ thiết bị DSLAM ISAM 7302
Các bƣớc thi công lắp đặt tủ một thiết bị DSLAM Acatel nhƣ sau:
Bƣớc 1: Đánh dấu chính xác 4 vị trí cần khoan và lắp vít nở.
Bƣớc 2: Sử dụng khoan máy để khoan sàn nhà tại các điểm đã đánh dấu
Bƣớc 3: Đóng vít nở xuống theo chiều sâu của vít, vặn tháo ruột vít nở.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
12
Bƣớc 4: Đặt tủ thiết bị vào, lắp ruột vít nở cố định tại các vị trí đã khoan.
Vị trí các điểm lắp vít nở tại đáy tủ thiết bị nhƣ ở hình 1.2:
Hình 1.2: Vị trí các điểm vít nở.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
13
Hình 1.3: Vị trí đóng vít nở xuống sàn của Rack.
Để cố định tủ thiết bị, tủ phải đƣợc bắt chặt với vít nở khoan dƣới sàn. Sau khi khoan lỗ,
dùng búa đóng vít nở xuống sàn:
Hình 1.4: Đóng vít nở xuống sàn.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
14
2. THI CÔNG LẮP ĐẶT CÁC THÀNH PHẦN BÊN TRONG TỦ
Khoảng trống bên trong tủ thiết bị đƣợc sử dụng để chứa các thành phần thiết bị chính
của DSLAM, bao gồm subrack ( tủ FD Rack tối đa lắp đƣợc 3 subrack gồm hai subrack chứa
card thuê bao và 1 subrack chứa card spliter), khối nguồn và quạt làm mát . Ngoài ra bên
trong tủ còn có phần trống để đi cáp giữa các subrack, tấm lọc bụi , có khoảng trống hai bên
để thi công cáp thuê bao và truyền dẫn bên trong tủ.
Đối với tủ Rack FD đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay, khả năng lắp đặt subrack trong
tủ thiết bị ISAM 7302 đƣợc thể hiện ở hình dƣới đây, tối đa lắp đƣợc 3 subrack với dung
lƣợng 384*3=1152 cổng ADSL :
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
15
Hình 1.5: Kiểu lắp SubRack bên trong tủ Rack.
2.1 Lắp đặt subrack FD :
Subrack là khung giá để cắm card, cung cấp nguồn điện cho card hoạt động và bus trao
đổi dữ liệu giữa các card .
Thực hiện lắp đặt subrack là thao tác cố định subrack vào tủ thiết bị bằng các vít nối
giữa tai bắt vít của thiết bị và thân tủ.
Hình 1.6: Vị trí bắt ốc lắp Subrack.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
16
Bƣớc 1: Đầu tiên dùng ốc vít tạo ren cho các lỗ vị trí (1) đã có sẵn trên thân trƣớc của tủ
Rack .
Bƣớc 2: Dùng lực của tay ngƣời lắp đặt thiết bị, nâng đỡ subrack và cố gắng đƣa subrack
vào trong tủ Rack.
Bƣớc 3: Căn chỉnh tai bắt vít (2) khớp với các lỗ bắt vít (1) đã đƣợc tạo ren trong thân
trƣớc tủ Rack, bắt ốc vít chặt cố định vị trí của subrrack.
2.2 Lắp đặt subrack MTA :
Subrack này chứa các card spliter , việc lắp đặt subrack này tƣơng tự nhƣ lắp đặt subrack
FD
Hình 1.7: Lắp subrack MTA chứa Card Spliter.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
17
2.3 Lắp modul quạt thông gió - FAN:
Modul quạt đƣợc đặt trên khối nguồn, có tấm lƣới lọc bụi ngăn cách với giá đỡ card.
Modul quạt gắn kết với bảng mạch backplane của subrack và đƣợc cấp nguồn từ đây, và
có khả năng thay thế trực tiếp khi bị hỏng .
Quy trình lắp đặt nhƣ sau:
Bƣớc 1: Tháo lỏng các ốc vít (1) bắt giữ của modul quạt
Bƣớc 2: Nhẹ nhàng đẩy modul quạt trƣợt vào theo rãnh vào bên trong rack cho đến
khi connector ở phía sau quạt ăn sâu vào conector ở bo mạch lƣng backplane của rack.
Bƣớc 3: Lắp 2 vít cố định modul quạt , vặn xoáy theo chiều kim đồng hồ.
Bƣớc 4: Lắp tấm lọc bụi phía trên modul quạt, tấm lọc bụi này từ 3 đến 6 tháng
phải thay thế tùy theo độ bụi bẩn tại tổng đài.
Hình 1.8: Modul quạt thông gió.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
18
2.4 Quy trình tháo lắp card cho ISAM 7302:
Một số chú ý khi tháo lắp card:
- Đƣa card vào đúng khe rãnh trƣợt phía trên và phía dƣới bên trong subrack.
- Phải đeo vòng chống tĩnh điện đƣợc nối với giắc cắm ESD trên tủ thiết bị.
Hình 1.9: Cách đeo vòng chống tĩnh điện khi tháo lắp Card.
Quy trình lắp card:
Hình 1.10: Quy trình lắp Card.
Bƣớc 1: Cầm 2 lẫy trên card đẩy card nhẹ nhàng vào khe cắm.
Bƣớc 2: Khi chân cắm card tiếp xúc với bo mạch subrack, ấn hơi mạnh cho chân cắm
conector ăn sâu tiếp xúc với bo mạch.
Bƣớc 3: Bắt 2 vít tại 2 lẫy cố định.
Trong trƣờng hợp tháo card, thực hiện quy trình tháo card nhƣ sau:
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
19
Bƣớc 1: Tháo 2 vít tại 2 lẫy cố định.
Bƣớc 2: Cầm 2 lẫy trên card rồi đẩy ra nhƣ hình vẽ để chân cắm card đƣợc tháo rời khỏi
bo mạch subrack, .
Bƣớc 3: Rút card nhẹ nhàng khỏi khe cắm.
Hình 1.11: Quy trình tháo Card.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
20
Chốt khóa đóng mở khi tháo lắp card.
Hình 1.12: Vị trí ốc khi tháo lắp card.
2.4.1 Lắp card LT gồm card thuê bao và card spliter :
Tùy theo cấu hình ta có nhiều kiểu lắp card thuê bao ADSL. Trong trƣờng hợp cần ƣu
tiên số lƣợng cổng ADSL, ta có thể không lắp hai card NT B và NT I/O và dành hai khe cắm
này lắp card thuê bao ADSL,nhƣ vậy ISAM 7302 có thể lắp đƣợc tối đa đến 18 LT với dung
lƣợng nhiều nhất 1 subrack là 48*18 = 864 thuê bao. Tuy nhiên để đảm bảo tối ƣu cho việc
quản lý thiết bị ta nên lắp đặt 2 card điều khiển và cấu hình thiết bị theo chế độ dự phòng
active/ stanby.
Vị trí cắm card bên trong subrack:
+ Subrack có card điều khiển lắp dự phòng LT ( Hai subrack card ADSL và Spliter riêng)
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
21
Hình 1.13: Vị trí lắp card ADSL trong Subrack.
+ Subrack lắp card kiểu hỗn hợp card spliter và card ADSL trong cùng 1 Subrack:
Hình 1.14: Vị trí lắp card hỗn hợp trong Subrack.
Một subrack có 19 khe cắm card, đƣợc đánh số từ 0 đến 15. Ba khe giữa không đánh số
và dùng để lắp card điều khiển NTA và NTB với card trung kế NTIO . Các khe còn lại dùng
để cắm các loại card dịch vụ. Tất cả các khe cắm đều hỗ trợ chức năng thay thế nóng. Các
card đƣợc cố định bằng ốc gắn trên card .
Trƣờng hợp thiết bị hoạt động bình thƣờng, các card hoạt động bình thƣờng thì đèn Led
PWR sáng xanh, đèn ALM đỏ tắt .
2.4.2 Lắp card điều khiển NT, card trung kế I/O :
ISAM 7302 có thể lắp đƣợc 2 card điều khiển NT, card 1 đƣợc lắp ở khe đánh dấu NT A,
card 2 lắp ở khe NT B . Trƣớc khi lắp card điều khiển vào khe NT B chú ý phải tháo thanh
nẹp 5mm .
Card trung kế NT I/O đƣợc lắp giữa hai card điều khiển NT A và NT B
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
22
Hình 1.15: Vị trí lắp card điều khiển trong Subrack.
2.5 Thi công lắp đặt cáp bên trong tủ Rack:
2.5.1 Thi công cáp nguồn:
Nguồn điện áp DC -48 V đƣợc cung cấp từ nguồn tổng đài đến khối phân phối nguồn của
thiết bị rồi sau đó nguồn điện sẽ đƣợc cấp cho subrack, đƣợc lắp bên dƣới phía trái của
subrack FD lắp card ADSL và có tấm nhựa chắn bảo vệ .
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
23
Hình 1.16: Vị trí khối nguồn trong Subrack.
Hình 1.17: Tấm nhựa chắn bảo vệ nguồn.
Vật tƣ thiết bị thi công cáp nguồn:
- Cáp đồng 3 màu đen, xanh dƣơng, vàng-xanh lục đấu nối tƣơng ứng cho điểm đấu
nguồn dƣơng (0V), nguồn âm ( -48V) và đất, kích thƣớc đƣờng kính 10mm – 26mm.
- Đầu code cho cáp nguồn đƣờng kính 8mm-24mm tùy theo đƣờng kính dây nguồn.
- Băng dính điện.
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
24
- Lạt nhựa.
- Kìm bóp code thuỷ lực.
- Bộ tròng, mỏ lết thi công điểm đấu nguồn trong tủ và bảng tiếp đất.
Hình dƣới mô tả các loại cáp nguồn cùng đầu code sử dụng cho DSLAM :
Hình 1.18: Dây nguồn DSLAM.
Đấu nối cáp nguồn đƣợc thực hiện nhƣ hình dƣới đây, cáp nguồn có thể đƣợc đi phía
bên trái của subrack hoặc đi ở phía dƣới đi lên .
Hình 1.19: Cách đi dây nguồn trong subrack ISAM.
Cách lắp đặt vị trí dây nguồn gắn đầu code vào chân khối nguồn của Subrack:
Nghiên cứu xây dựng quy trình Lắp đặt, Vận hành, Khai thác và Bảo dưỡng thiết bị DSLAM ISAM
7302 của hãng Alcatel.
Công ty ĐTHN1 - Trung tâm CMTD - Tổ NMS DSLAM
25
Hình 1.20: Cách lắp đầu code nguồn.
Khối nguồn tủ thiết bị DSLAM có thêm một nguồn dự phòng. Để nâng cao khả năng
dự phòng của hệ thống nguồn trong tủ thiết bị có thể đấu nối nguồn dự phòng hoặc đấu link
nối hai nguồn để nâng cao sự ổn định hoạt động của thiết bị.
Trong hình trên, ta có thể dùng nguồn sử dụng chính là chân đấu RET B(+) và BAT
B(-), chân nguồn sử dụng dự phòng là chân đấu RET A(+) và BAT A(-). Trong trƣờng hợp
nguồn chính bị mất điện, nguồn dự phòng sẽ tự động thay thế cung cấp nguồn cho tủ.
Hình 1.21: Đấu nối attomat nguồn.
Mỗi khối nguồn đƣợc điều khiển bởi một modul attomat và cầu chì .