Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Thực tế tổ chức kế toán thành phẩm ở xí nghiệp dược phẩm TWII .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.51 KB, 19 trang )

Lời nói đầu
ở nước ta trong những năm gần đây nền kinh tế đã và đang từng bước chuyển sang
nền kinh tế hàng hoá với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế , cơ chế bao cấp được
xoá bỏ và thay thế bằng cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định
hướng XHCN. Đổi mới cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự vươn lên để
thích nghi và hoạt động sao cho có hiệu quả. Để đạt được điều này các doanh nghiệp phải
nắm rõ được số lượng hàng hoá sản xuất ra để đảm bảo cho quá trình lưu thông hàng hoá
được thông suốt đem lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp .
Chuyển sang hạch toán kinh doanh độc lập từ năm 1992 trong điều kiện kinh tế thị
trường với sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị cùng ngành, Xí nghiệp Dược phẩm trung
ương II đã sớm tiếp cận với những quy luật của nền kinh tế thị trường , đẩy mạnh sản
xuất, chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.
Thấy được tầm quan trọng của nó tôi xin đi sâu vào việc phân tích thực trạng “tổ
chức công tác kế toán thành phẩm ở xí nghiệp dược phẩm TW II-Hà nội"
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Ph n II :ầ
Th c t t ch c k toán th nh ph m xí nghi p d c ph m TWII àự ế ổ ứ ế ẩ ở ệ ượ ẩ
Phần III : Đánh giá chung và kết luận.
1
Ph n i ầ
Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
I/ T m quan tr ng c a th nh ph m v công tác k toán th nhà à àầ ọ ủ ẩ ế
ph m trong doanh nghi p s n xu tẩ ệ ả ấ
1. Vị trí của doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trường:
Doanh nghiệp sản xuất là những đơn vị kinh tế, là tế bào của nền kinh tế quốc dân là
nơi trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. Thoả mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng
của xã hội. Với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần (quốc doanh, tập thể, tư nhân...) các
doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh, hoạt động theo pháp luật, hợp tác, cạnh
tranh và bình đẳng.


Trong cơ chế thị, mọi doanh nghiệp trực tiếp sản xuất chịu sự tác động tích cực cũng
như tiêu cực của thị trường. Mặt khác thị trường là động lực sản xuất và kết quả sản xuất
của từng doanh nghiệp sản xuất góp phần quan trọng đến sự phát triển của các ngành khác
trong nền kinh tế quốc dân, từ đó xác định được GDP, đến tích luỹ và sự tăng trưởng kinh
tế của mọi quốc gia.
2. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm:
2.1. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết qui trình công nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật qui định và nhập kho thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Thành phẩm trong các doanh nghiệp được biểu hiện trên hai mặt hiện vật và giá trị:
+ Hiện vật được thể hiện cụ thể bởi số lượng (khối lượng) và chất lượng của sản
phẩm. Trong đó mặt số lượng phản ánh qui mô thành phẩm mà doanh nghiệp tạo ra nó và
2
nó xác định bằng các đơn vị đo lường: Kg, lít, mét, bộ, cái... còn chất lượng của thành
phẩm phản ánh giá trị của thành phẩm và được xác định bằng tỷ lệ % tốt xấu phân cấp thứ
hạng (loại I, loại II...) của sản phẩm.
+ Giá trị thành phẩm chính là giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho hay giá
vốn của thành phẩm đem bán.
2.2. Để quản lý tốt thành phẩm về mặt số lượng đòi hỏi phải thường xuyên kịp thời
phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập - xuất - tồn thành phẩm
phát hiện kịp thời thành phẩm, hàng hoá ứ đọng để có biện pháp giải quyết nhanh chóng
để làm tăng tốc độ luân chuyển vốn trong doanh nghiệp.
Về mặt chất lượng phải làm công tác kiểm tra phân cấp sản phẩm và có chế độ bảo
quản riêng đối vơí từng loại sản phẩm.
Về mặt giá trị yêu cầu phải đặt ra là phải làm tốt công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành phẩm nhằm phản ánh và đánh giá một cách chính xác thành phẩm. Ngoài ra cần phải
cải tiến mẫu mã (hình thức, màu sắc...) để phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
3. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý nêu trên, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ
yếu sau:

Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời và gián đốc chặt chẽ về tình
hìnhhiện có và sự biến động( nhập , xuất , tồn) của từng loại thành phẩm trên cả hai mặt:
hiện vật và giá trị.
Theo dõi phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời đầy đủ
các khoản chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và các khoản thu nhập khác.
Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp , phản ánh và
giám đốc tình hình phân phối kết quả lao động, đôn đốc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan. Đồng thời định
kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động bán hàng, thu nhập và phân phối kết
quả của doanh nghiệp .
3
II. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và bán hàng của doanh nghiệp sản xuất
trong nền kinh tế thị trường.
1. Tổ chức công tác kế toán thành phẩm:
1.1. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm.
- Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo chủng loại thành phẩm theo đúng số lượng
và chất lượng thành phẩm.
- Phải kết hợp ghi chép giữa kế toán thành phẩm, thủ kho và phân xưởng sản xuất để
đảm bảo cho thành phẩm được phản ánh kịp thời, chính xác.
- Sự biến động của thành phẩm có rất nhiều nguyên nhân vì vậy để phản ánh được
tình hình biến động của thành phẩm, phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu một cách
khoa học, hợp lý.
- Khi hạch toán thành phẩm nhập - xuất kho phải ghi chép theo giá trị thực tế ngoài có
thể sử dụng thêm giá hạch toán, vì giá thành của mỗi bên nhập xuất kho luôn biến động.
- Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng nhóm, loại sản phẩm.
1.2. Đánh giá thành phẩm
1.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
Do s bi n ng th ng xuyên v do c vi c xác nh giá th c t c a th nhà àự ế độ ườ ả ệ đị ự ế ủ
ph m s n xu t ra ch theo m t nh k . Vì v y ghi chép k p th i giá tr th nhàẩ ả ấ ỉ ộ đị ỳ ậ để ị ờ ị

ph m nh p xu t doanh nghi p c n s d ng m t lo i giá tr n nh trong m t th iẩ ậ ấ ệ ầ ử ụ ộ ạ ị ổ đị ộ ờ
gian d i, g i l giá h ch toán. Cu i k t ng h p giá th nh ph m nh p kho, xác nhà à àọ ạ ố ỳ ổ ợ ẩ ậ đị
h s giá c a t ng lo i th nh ph m v tính giá th c t th nh ph m xu t kho trong kà à àệ ố ủ ừ ạ ẩ ự ế ẩ ấ ỳ
theo công th c chung:ứ
Trị giá thực tế thành phẩm Trị giá hạch toán thành phẩm
Xuất kho trong kỳ xuất kho trong kỳ
Trong đó:
Trị giá thực tế thành Trị giá thực tế thành
4
=
x hệ số gía
+
+
phẩm tồn đầu kỳ phẩm nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán Trị giá hạch toán
thành phẩm tồn đầu kỳ thành phẩm nhập trong kỳ
1.2.2 Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
a. Phương pháp tính theo giá bình quân gia quyền:
Giá thành thực tế Giá thành thực tế
thành phẩm tồn đầu kỳ thành phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩm Số lượng thành phẩm
Giá thành thực tế thành Số lượng thành phẩm Đơn giá bình
phẩm xuất kho trong kỳ xuất kho trong kỳ quân
b. Phương pháp tính theo đơn giá thực tế tồn cuối kỳ:
Ph ng pháp n y c n c v o tr giá h ng t n kho u k , h ng nh p trong k và à à à àươ ă ứ ị ồ đầ ỳ ậ ỳ
h ng t n cu i k dùng công th c cân i:à ồ ố ỳ ứ đố
Tr giá th nhàị Tr giá th nhàị Tr giá th nh ph màị ẩ Tr giá th nh ph màị ẩ
ph m xu t kho ph m t n u kẩ ấ ẩ ồ đầ ỳ nh p trong kậ ỳ t n cu i kồ ố ỳ
c. Ph ng pháp h ch toán theo giá ích danh:ươ ạ đ
Ph ng pháp n y d a trên c s th c t xu t th nh ph m lô n o thì l y úngà à àươ ự ơ ở ự ế ấ ẩ ở ấ đ

giá th c t c a lô ó tính giá th c t c a th nh ph m xu t kho.àự ế ủ đ để ự ế ủ ẩ ấ
d. Ph ng pháp nh p tr c xu t tr c (FIFO)ươ ậ ướ ấ ướ
Th nh ph m n o nh p tr c thì xu t tr c, khi xu t lô n o n giá th c t c aà à àẩ ậ ướ ấ ướ ấ đơ ự ế ủ
nó tính giá tr th c t c a th nh ph m xu t kho.àđể ị ự ế ủ ẩ ấ
e. Ph ng pháp nh p sau xu t tr c (LIFO)ươ ậ ấ ướ
Th nh ph m n o nh p kho sau thì xu t tr c v khi tính toán tr giá th c t c aà à àẩ ậ ấ ướ ị ự ế ủ
th nh ph m xu t kho thì l y n giá th c t c a th nh ph m xu t kho theo gi thi tà àẩ ấ ấ đơ ự ế ủ ẩ ấ ả ế
tính.để
2.kế toán nhập xuất kho thành phẩm.
5
+
+
Đơn giá
bình quân =
= x
=
+
-
H s giá =ệ ố
2.1.kế toán chi tiết thành phẩm
Nội dung kế toán chi tiết thành phẩm cần được theo dõi cho từng loại, nhóm ở từng
kho trên cả hai loại chỉ tiêu: hiện vật và giá trị.
K toán chi ti t c th c hi n kho th nh ph m v phòng k toán , doanhà àế ế đượ ự ệ ở ẩ ở ế
nghi p có th v n d ng các ph ng pháp k toán chi ti t nh : ph ng pháp ghi sệ ể ậ ụ ươ ế ế ư ươ ổ
song song, ph ng pháp ghi s s d , ph ng pháp ghi s i chi u luân chuy n.ươ ổ ố ư ươ ổ đố ế ể
2.2.Kế toán tổng hợp thành phẩm .
K toán t ng h p s bi n ng c a th nh ph m s d ng các t i kho n ch y u.à àế ổ ợ ự ế độ ủ ẩ ử ụ ả ủ ế
TK 155: Th nh ph mà ẩ
TK 157: H ng g i bán ià ử đ
TK 632: Giá v n h ng bánàố

* TK 155: Th nh ph m:à ẩ
T i kho n n y dùng ph n ánh giá tr hi n có v tình hình bi n ng c a cácà à àả để ả ị ệ ế độ ủ
lo i th nh ph m c a doanh nghi p.àạ ẩ ủ ệ
* TK 157: H ng g i i bán.à ử đ
T i kho n n y dùng ph n ánh giá tr c a h ng hoá, s n ph m ã g i ho c ãà à àả để ả ị ủ ả ẩ đ ử ặ đ
chuy n cho khách h ng, ho c nh bán i lý, ký g i, tr giá c a lao v , d ch v ãàể ặ ờ đạ ử ị ủ ụ ị ụ đ
ho n th nh b n giao cho ng i t h ng nh ng ch a c ch p nh n thanh toán.à à à àườ đặ ư ư đượ ấ ậ
H ng hoá, th nh ph m ph n ánh trên t i kho n n y v n thu c quy n s h u c a doanhà à à àẩ ả ả ẫ ộ ề ở ữ ủ
nghi p.ệ
* TK 632: Giá v n h ng bán.àố
T i kho n n y dùng ph n ánh tr giá v n c a th nh ph m, h ng hoá, lao v ,à à à àả để ả ị ố ủ ẩ ụ
d ch v xu t bán trong k .ị ụ ấ ỳ
K t c u, n i dung ph n ánh tu theo t ng tr ng h p c th .ế ấ ộ ả ỳ ừ ườ ợ ụ ể
Tr ng h p doanh nghi p h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khaiàườ ợ ệ ạ ồ ươ
th ng xuyên.ườ
*Ph ng pháp k toán các nghi p v ch y u:ươ ế ệ ụ ủ ế
6
a. Tr ng h p doanh nghi p h ch toán h ng t n kho theo ph ng pháp kê khaiàườ ợ ệ ạ ồ ươ
th ng xuyên.ườ
Theo ph ng pháp n y vi c nh p -xu t - t n kho th nh ph m c theo dõi m tà àươ ệ ậ ấ ồ ẩ đượ ộ
cách th ng xuyên trên s k toán, m b o chính xác tình hình luân chuy n c aườ ổ ế đả ả ể ủ
th nh ph m v nó c s d ng trong các doanh nghi p thu c ng nh công nghi pà à àẩ đượ ử ụ ệ ộ ệ
nh .ẹ
Khi nh n c ch ng t nh p kho, xu t kho th nh ph m k toán ti n h nh ki mà àậ đượ ứ ừ ậ ấ ẩ ế ế ể
tra, phân lo i v ghi s k toán.àạ ổ ế
- Khi nh p kho th nh ph m.àậ ẩ
N TK 155: tùy theo ngu n nh pợ ồ ậ
Có TK 111, 112, 331...
+ S n xu t ho n th nh s n ph m nh p khoà àả ấ ả ẩ ậ
N TK 155ợ

Có TK 154
+ Tr ng h p th nh ph m b bên mua tr l iàườ ợ ẩ ị ả ạ
N TK 155ợ
Có TK 632, 157
+ Tr ng h p ki m kê th nh ph m phát hi n th a ch a rõ nguyên nhân.àườ ợ ể ẩ ệ ừ ư
N TK 155ợ
Có TK 338.1
+ Khi xác nh n c nguyên nhân, tu theo nguyên nhân v x lý ghi v o TK cóà àậ đượ ỳ ử
liên quan.
• N u do th a t nhiên doanh nghi p ghi v o thu nh p b t th ngàế ừ ự ệ ậ ấ ườ
N TK 3381ợ
Có TK 721
7
Giá th nh s n ph m nh p khoà ả ẩ ậ

iá thành sản phẩm nhập kho
Giá th nh s n ph m nh p khoà ả ẩ ậ
Giá thành sản phẩm chưa rõ nguyên
nhân
Giá th nh SP th aà ừ

×