Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Bài giảng Giao an Dia Ly 7 ( chuan kien thuc - ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.93 KB, 61 trang )

gi¸o ¸n ®Þa lý 7 chn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2010-2011
PHẦN I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1: Bài 1: DÂN SỐ
I) Mục tiêu học bài
1) Kiến thức: HS cần hiểu và nắm vững về:
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi
- Nguồn lao động của một đòa phương
- Hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả cùa bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách
giả quyết
2) Kó năng:
- Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và tháp tuổi
II) Các phương tiện dạy học
- Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to)
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK
- Biểu đồ gia tăng dân số đòa phương (tự vẽ)
III) Hoạt động trên lớp
1) Ổn đònh lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới :
Vào bài: Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì: “Toàn TG mỗi ngày có thêm
35600000 trẻ sơ sinh ra đời”.Vậy hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người.
Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ em…và cứ một
ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình,
như vậy đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không?
Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Bài ghi
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ
DS (trang 186)


- GV giới thiệu một vài số liệu
nói về DS
1) Dân số nguồn lao
động
-VD: DS nước ta năm 1999 có
76.3
tr
người
Vậy làm thế nào để biết được
dân số, nguồn lao động ở một
thành phố, một quốc gia. Đó là
một công việc của người điều
tra dân số.
Hỏi: Vậy trong các cuộc điều
tra dân số, người ta cần điều
tra những gì?
- GV giới thiệu sơ lượt H1.1
SGK
Hỏi: Quan sát H1.1 SGK cho
biết:
- Tổng số trẻ em từ khi mới
sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp
cóbao nhiêu bé trai, bao nhiêu
bé gái?
- Hãy so sánh số người trong
độ tuổi LĐ ở hai tháp tuổi?
- Nhận xét hình dạng hai tháp
H1.1? (thân đáy hai tháp?)
Hỏi: Căn cứ vào tháp tuổi, cho
biết đặc điểm DS?

Chuyển ý:
- Cho học sinh đọc thuật ngữ tỉ
lệ sinh, tỉ lệ tử.
Hỏi: Quan sát H1.3, H1.4, đọc
- Các cuộc điều
tra dân số cho
biết tình hình
dân số, nguồn
lao động của một
đòa phương, một
quốc gia.
- Tháp 1 khoảng:
5,5 triệu trai

5,5 triệu gái
- Tháp 2
4,5 triệu trai

5 triệu gái
- Số người LĐ ở
tháp hai nhiều
hơn
+ Tháp tuổi có
hình dạng: đáy
rộng, thân hẹp
(tháp 1), có số
người trong độ
tuổi lao động ít
hơn tháp tuổi có
hình dạng đáy

hẹp, thân rộng
(tháp 2)
+ Tháp 1 cho
- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động của một đòa
phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của
DS qua giới tính,
nguồn LĐ hiện tại và
tương lai của một đòa
phương.
2) Dân số TG tăng
nhanh Trong TK
XIX-XX
chỉ dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng
DS là khoảng cách giữa các
yếu tố nào?
- Khoảng cách rộng, hẹp ở các
năm 1950, 1980, 2000 có ý
nghóa gì?
Hỏi: Quan sát H1.2 SGK cho
biết DS TG bắt đầu:
- Tăng nhanh từ năm nào?
- Tăng vọt từ năm nào?
Hỏi: DS TG tăng nhanh do
nguyên nhân nào?
Hỏi: Quan sát biểu đồ H1.3,

H1.4 SGK cho biết:
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm
nước phát triển và đang phát
triển là bao nhiêu vào các năm
1950, 1980, 2000?
- So sánh sự gia tăng dân số ở
hai nhóm nước này?
* Hoạt động nhóm: 2 nhóm
+ Mỗi nhóm nhận xét, so sánh,
đánh giá một nhóm nước
+ Điền kết quả vào bảng sau:
biết dân số trẻ
+ Tháp 2 cho
biết dân số già
- Tháp tuổi cho
biết đặc điểm cụ
thể của DS qua
giới tính, nguồn
LĐ hiện tại và
tương lai của một
đòa phương.
- Tỉ lệ gia tăng
dân số là khoảng
cách giữa tỉ lệ
sinh và tỉ lệ tử
- Khoảng cách
hẹp thì dân số
tăng chậm,
khoảng cách
rộng thì dân số

tăng nhanh
- 1804
- 1900: đường
biểu diễn dốc
đứng
- Dân số tăng
chậm do thiên
tai, bệnh dòch,
nạn đói, chiến
tranh
- Dân số thế giới
tăng nhanh do
cách mạng khoa
học phát triển
- DS TG tăng nhanh
nhờ những tiến bộ
trong các lónh vực
KT-XH và y tế
3) Sự bùng nổ dân số
mạnh, nông
nghiệp đổi mới
canh tác, lai tạo
giống cho năng
suất cao, công
nghiệp hoá tạo
bước nhảy vọt
trong kinh tế
Các nước phát triển Các nước đang phát triển
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệ sinh >20%

o
<20%
o
17 40 >30 25
Tỉ lệ tử 10 <10 12 25 12 <10
Kết luận
tăng
trưởng TN
- Ngày càng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang
phát triển.
- Không giảm, vẫn ở mức cao
- Cao nhiều so với các nước phát
triển
GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các
nước đang phát triển còn cao:
25%
o
, chết giảm. Điều đó đẩy
các nước vào tình trạng bùng
nổ DS, tập trung ở các nước Á-
Phi-Mó la tinh
Bùng nổ DS? Khi DS tăng
nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ
sinh cao (>21%
o
)
Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự
gia tăng DS có đặc điểm gì nổi
bật?

Hỏi: Hậu quả do bùng nổ DS
gây ra cho các nước đang phát
triển như thế nào?
Hỏi: VN thuộc nhóm nước có
kinh tế nào? Có trong tình
trạng bùng nổ dân số không?
- Sự gia tăng dân số không
đồng đều trên TG
- Nhiều trẻ em gánh nặng về
ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm
- VN thuộc nước có kinh tế
đang phát triển
- Những chính sách:
- Sự gia tăng dân số
không đồng đều trên
TG
- DS ở các nước phát
triển đang giảm
- Bùng nổ DS ở các
nước đang phát triển
Nước ta có những chính sách gì
để hạ tỉ lệ sinh?
Hỏi: Những biện pháp giải
quyết tích cực để khắc phục
bùng nổ dân số?
+ Thực hiện kế hoạch hoá gia
đình
+ Phát triển kinh tế, nâng cao
đời sống nhân dân
- Kiểm soát sinh đẻ, phát triển

giáo dục
- Tiến hành cách mạng công
nghiệp, nông nghiệp
- Nhiều nước có chính
sách DS và phát triển
KT-XH tích cực để
khắc phục bùng nổ
DS
IV) Củng cố-Bài tập
a. Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào các câu sau:
- Điều tra DS cho biết ………………của DS qua ………………..của đòa phương, một
nước
- Tháp tuổi cho biết…………………….của DS qua ……………………..của đòa phương
- Trong hai TK gần đâyDS TG……………………đó là nhờ…………………………
b. Chọn câu trả lời đúng nhất: Bùng nổ DS sảy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
b. Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1%
c. DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân
trên TG
- Nhận xét về sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên
TG
2. Kó năng:
- Rèn kó năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
- Giáo dục: tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng

tộc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả và cách giải quyết.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
- Phân biệt 2 thuật ngữ “dân
số” và “dân cư”?
- Dân cư là tất cả những
người sống trên 1 lãnh
thổ, đònh lượng bằng mật
độ dân số
1. Sự phân bố dân
cư trên thế giới
Tên nước Diện tích(Km
2
)
Dân số
(triệu người)
Mật độ
(người/km
2
)
Việt Nam 330991 78.7 238

Trung Quốc 959700 1273.3 133
Inđênêxia 1919000 206.1 107
Hỏi: Hãy khái quát công
thức tính mật độ dân số?
Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1
SGK
- 1 chấm đỏ bao nhiêu
người
- Những khu vực có chấm
đỏ dày, thưa nói lên điều
gì?
- Số liệu mật độ dân số cho
biết điều gì?
Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1
- Dân số/diện tích = mật
độ dân số (người/km
2
)
- Dân cư phân bố không
đều trên thế giới
- Bắc Mó, Bắc Á, Bắc Phi
- Dân cư phân bố
không
đều trên thế giới
- Số liệu mật độ
dân số cho biết tình
hình phân bố dân
cư của một đòa
phương, một nước
SGK kể tên khu vực đông

dân của thế giới?
- Các khu vực đông dân chủ
yếu phân bố ở đâu?
- Khu vực nào thưa dân?
Hỏi: Nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không đều?
- GV: Những khu vực đông
dân:
+ Những thung lũng, đồng
bằng châu thổ các sông lớn
- Nơi thưa dân: hoang mạc,
đòa cực, núi hiểm trở, hải
đảo xa
* Nguên nhân: Phụ thuộc
điều kiện sinh sống
Hỏi: Tại sao có thể nói rằng
“ngày nay con người có thể
sống ở mọi nơi trên thế
giới”
Hỏi: Căn cứ vào đâu để
chia dân cư trên thế giới ra
thành các chủng tộc?
* Hoạt động nhóm: 3 nhóm
mỗi nhóm thảo luận 1
chủng tộc lớn về các vấn đề
sau:
- Đặc điểm về hình thái bên
ngoài của chủng tộc.
- Đòa bàn sinh sống chủ yếu
- Dân cư tập trung đông

ở đồng bằng châu thổ
ven biển, những đô thò là
nơi có KH tốt, điều kiện
sinh sống, giao thông
thuận tiện.
- Phương tiện đi lại với kó
thuật hiện đại, khoa học,
kó thuật, tiên tiến
- Đặc điểm về hình thái
bên ngoài của chủng tộc.
- Đòa bàn sinh sống chủ
yếu của chủng tộc đó.
- Dân cư tập trung
đông ở đồng bằng
châu thổ ven biển,
những đô thò là nơi
có KH tốt, điều
kiện sinh sống, giao
thông thuận tiện.
2. Các chủng tộc
Gồm 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit: da
vàng, tóc đen, mắt
đen, mũi tẹt, sống
chủ yếu ở Châu Á.
+ Nêgrôit: da màu
đen đậm,tóc
xoăn,mũi thấp,
rộng, môi dày, sống
chủ yếu ơ Châu

Phi, Nam n Độ.
+ Ơrôpêôit : da
trắng, tóc nâu hoặc
vàng, mắt xanh
hoặc nâu.
Mũi cao, môi
của chủng tộc đó. mỏng, sống chủ
yếu Châu u,
Trung Đông.
3. Củng cố -bài tập
- Xác đònh trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
- Dùng các câu hỏi trác nghiệmcủng cố kiến thức cơ bản của bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Bài 3: QUẦN CƯ-ĐÔ THỊ HOÁ
I) Mục tiêu học bài
1) Kiến thức:
- HS nắm được những kiến thức cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư
đô thò, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu
đô thò
2) Kó năng:
- Nhận biết quần cư đô thò, quần cư nông thôn qua các ảnh chụp, tranh vẽ
hoặc trong thực tế
- Nhận biết được sự phân bố của 22 siêu đô thò đông dân nhất thế giới
3) Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thò
II) Các phương tiện dạy học
- Lược đồ dân cư thế giới có các đô thò
- nh các đô thò Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:

- Xác đònh khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “lược đồ dân
cư thế giới “
+ Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt
Nam thuộc chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
2) Bài mới:
Vào bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc thuật ngữ: quần cư
Hỏi: Quần cư có tác động
đến yếu tố nào của dân cư
ở một nơi?
Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1,
H3.2 SGK và dựa vào sự
hiểu biết của mình cho biết
sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư đô thò và nông
thôn?
Hoạt động nhóm: 2 nhóm,
mỗi nhóm tìm hiểu đặc
điểm cơ bản của một kiểu
quần cư.
- Giáo viên bổ sung, hoàn
chỉnh các ý kiến của hai
nhóm theo bảng:
Hỏi: Hãy liên hệ nơi em
đang cư trú thuộc loại quần
cư nào?
- Với thực tế đòa phương

- Sự phân bố, mật độ, lối
sống
* Quần cư nông thôn
- Cách tổ chức sinh sống:
Nhà cửa xen ruộng đồng,
tập hợp thành làng xóm
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào
truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có
phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế:
nông-lâm -ngư nghiệp
* Quần cư đô thò
- Nhà cửa xây thành phố,
phường. Dân cư tập trung
đông
- Sản xuất công nghiệp,
dòch vụ
- Thuộc quần cư nông
thôn
- Quần cư đô thò thu hút
1) Quần cư nông
thôn và quần cư
nông nghiệp
a) Quần cư nông
thôn
- Cách tổ chức sinh
sống: Nhà cửa xen
ruộng đồng, tập

hợp thành làng xóm
- Mật độ dân cư:
thưa
- Lối sống dựa vào
truyền thống gia
đình, dòng họ, làng
xóm, có phong tục
tập quán
- Hoạt động kinh
tế: nông-lâm -ngư
nghiệp
b) Quần cư đô thò
- Nhà cửa xây
thành phố, phường.
Dân cư tập trung
đông
- Sản xuất công
nghiệp, dòch vụ
mình em hãy cho biết kiểu
quần cư nào đang thu hút số
đông dân cư tới sinh sống
và làm việc?
Giáo viên : Cho học sinh
đọc từ: ”các đô thò xuất
hiện…..trên thế giới “
Hỏi: Đô thò xuất hiện sớm
nhất từ lúc nào? Ở đâu?
- Xuất hiện do nhu cầu gì
của loài người?
- Đô thò phát triển nhất vào

khi nào?
Hỏi: Những yếu tố quan
trọng nào thúc đẩy quá
trình phát triển đô thò?
Giáo viên giới thiệu thuật
ngữ “siêu đô thò”
Hỏi: Xem H3.3 SGK cho
biết:
- Có bao nhiêu siêu đô thò
trên thế giới?
- Châu lục nào có nhiều
siêu đô thò nhất? Đọc tên?
- Các siêu đô thò phần lớn
thuộc nhóm nước nào?
Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát
của dân cư trong các đô thò
và siêu đô thò gây ra những
hậu quả nghiêm trọng nào
cho xã hội?
số đông dân cư tới sinh
sống và làm việc
- Thời kì cổ đại ở TQ, n
Độ, La Mã
- Trao đổi hàng hoá, có
sự phân công lao động
giữa công nghiệp và thủ
công nghiệp
- Đô thò phát triển mạnh
nhất ở TK XIX, lúc công
nghiệp phát triển

- Sự phát triển của
Thương nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp
- 23 siêu đô thò
- Châu Á:12 siêu đô thò
- Đang phát triển
- Môi trường, sức khoẻ,
giao thông, giáo dục, trật
tư an ninh
2) Đô thò hoá, siêu
đô thò
- Ngày nay số
người sống trong đô
thò chiếm 50% dân
số thế giới
- Đô thò xuất hiện
sớm và phát triển
mạnh nhất ở TK
XIX, lúc công
nghiệp phát triển
- Số siêu đô thò
càng tăng ở các
nước đang phát
triển của châu Á và
Nam Mó
3) Củng cố và bài tập:
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH
I) Mục tiêu thực hành

1) Kiến thức:
* Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương:
- Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở Châu Á
2) Kó năng:
- Củng cố nâng cao thêm các kó năng: nhận biết một cách thể hiện mật độ
dân số, phân bố dân số, các đô thò trên lược đồ dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồø dân số, sự biến đổi kết cấu
dân theo độ tuổi một đòa phương qua tháp tuổi, nhâïn dạng tháp tuổ, vận
dụng để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà
II) Các phương tiện dạy học
- Sơ đồ tự nhiên châu Á
- Tháp tuổi đòa phương (nếu có)
- Lược đồ dân số của tỉnh thành (nếu có)
III) Bài thực hành
1) Yêu cầu đạt được của bài
Bài 1:
* Phân tích
a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân
số.
b. Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì? Đọc tên nơi có mật độ dân
số cao.
c. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Đọc tên? Mật độ dân số là
bao nhiêu.
d. Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ.
* Kết luận
- Mật độ dân số Thái Bình (2000) Thuộc loại cao của nước ta so với mật
độ dân số cả nước là 238 người/Km
2
(2001) thì mật độ dân số Thái Bình

cao gấp 8 lần.
Bài 2:
1) Giáo viên hướng dẫn:
+ So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0 -14), tuổi lao động (15 - 60).
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số
trẻ.
2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi
3) Tiến hành
a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí
Minh (1989-1999)
+ Đáy tháp: nhóm trẻ
+ Thân tháp: nhóm tuổi lao động
+ Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi
- Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp
- Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn
Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ)
- Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già)
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh cógì
thay đổi? (già đi)
b) Hỏi: Qua H4.2, H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu?
Bài 3 : Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ?
- H4.4 SGK có tên là gì?
- Chú dẫn có mấy kí hiệu. Ý nghóa từng kí hiệu? Giá trò của các chấm trên
lược đồ?
Hỏi:
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000
người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á,

Tây Nam Á)
- Tìm trên lược đồ vò trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thò
tập trung phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, D, trung và hạ lưu các sông
lớn)
- Tên các siêu đô thò thuộc nước nào?
2) Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành
Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích
cực có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
3) Dặn dò
Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất
- Ranh giới các đới
- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ, lựơng mưa, gió
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN II CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5: Bài 5: ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức:
- Học sinh xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi
trường trong đới nóng
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
2) Kó năng:
- Đọc được lựợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích
đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh, ảnh
II) Các phương tiện dạy học

- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ “các miền tự nhiên của thế giới”
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2) Bài mới:
Vào bài: Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm
giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng là
nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên
ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là
môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta
cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
Giáo viên giới thiệu:
- Tương ứng với năm vành
đai nhiệt trên trái đất có
năm đới khí hậu theo vó độ
thểhiện trên H5.1
Hỏi: Quan sát H5.1 SGK
hãy xác đònh ranh giới các
môi trường đòa lí
- Tại sao đới nóng còn có
tên là “Nội chí tuyến”?
- So sánh diện tích của đới
nóng với diện tích đất nổi
trên trái đất
- Đặc điểm tự nhiên của
đới nóng có ảnh hưởng đến
giới sinh vật và phân bố
dân cư của khu vực này?
Giáo viên kết luận:

- Vò trí nội chí tuyến nên có
nhiệt độ cao quanh năm,
gió Tín phong thổi thường
xuyên
- 70% thực vật của trái đất
sống trong rừng rậm của
đới
- Là nơi có nền nông
nghiệp cổ truyền, lâu đời,
tập trung đông dân
Hỏi: Dựa vào H5.1 SGK
nêu tên các kiểu môi
trường của đới nóng? Môi
trường nào chiếm diện tích
- Vì đới nóng nằm giữa
hai chí tuyến
- Đới nóng chiếm diện
tích lớn trên trái đất
- Giới động – thực vật rất
phong phú. Đới nóng là
khu vực đông dân của thế
giới
1) Đới nóng
- Nằm giữa hai chí
tuyến, đới nóng
chiếm diện tích lớn
trên trái đất
- Giới động – thực
vật rất phong phú.
Đới nóng là khu

vực đông dân của
thế giới
2) Môi trường xích
đạo ẩm
nhỏ nhất
Chuyển ý: Ta tìm hiểu một
kiểu môi trường nằm hai
bên đường XĐ trong đới
nóng đó là môi trường xích
đạo ẩm
Giáo viên gọi học sinh xác
đònh giới hạn, vò trí của môi
trường xích đạo ẩm trên
H5.1 SGK?
Quốc gia naò nằm trọn
trong môi trường XĐ ẩm?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa của
Singapo, cho nhận xét, từ
đó tìm ra đặc điểm đặc
trưng của khí hậu xích đạo
ẩm.
Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1: Nhận xét diễn
biến nhiệt độ trong năm
+ Biên độ nhiết giữa mùa
hạ – mùa đông
+ Đường biểu diễn nhiệt độ
trung bình tháng có đặc
điểm gì?

+ Nhiệt độ trung bình năm?
Kết luận chung về nhiệt
độ?
- Nhóm 2: Nhận xét diễn
biến lượng mưa
+ Tháng nào không có mưa
+ Đặc điểm lượng mưa các
tháng

+ Lượng mưa trung bình
năm? Kết luận chung về
lượng mưa
Đại diện mỗi nhóm trình
- Singapo
+ Biên độ nhiệt trong
năm thấp: 3
0
C
+ 25
0
C – 28
0
C
+ Lượng mưa trung bình
tháng từ 170mm –
250mm
+ 1500mm – 2500mm
- Rừng có nhiều tầng,
rậm rạp, cao từ 40 – 50m
- Nằm trong khoảng

từ 5
o
B-5
o
N
- Khí hậu nóng ẩm
quanh nãm.
- Biên độ nhiệt
thấp:3c.
- Lượng mưa TB:
1500 -2500mm. Độ
ẩm>80%.
bày kết quả. Giáo viên
chuẩn xác kiến thức. Nóng,
ẩm quanh năm, mưa nhiều
Chuyển ý: Với đặc điểm
khí hậu như vậy ảnh hưởng
tới sinh vật như thế nào
Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4
SGK cho biết rừng có mấy
tầng? Giới hạn các tầng
rừng? Đặc điểm thực vật
ảnh hưởng đến thực vật như
thế nào?
Giáo viên kết luận: Đặc
điểm của môi trường xích
đạo
- Khí hậu nóng ẩm quanh
năm (nhiệt độ >25
o

C, mưa:
1500-2500mm, độ ẩm
không khí trên 80%)
- Rừng rậm phát triển ở
khắp nơi (rừng rậm nhiều
tầng, tập trung 70% số loài
chim thú thế giới)
- Động – thực vật phong
phú, đa dạng, sống trên
khắp các tầng rừng rậm
- Rừng rậm xanh
quanh năm vùng
cửa sông và biển có
rừng ngập mặn
- Rừng nhiều loại
cây, nhiều tầng,
rậm rạp
- Động vật rất
phong phú, đa dạng,
sống trên khắp các
tầng rừng rậm
3) Củng cố và bài tập:
a. Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi
trường nào?
b. Nêu đăc điểm cơ bản của môi trường củ môi trường xích đạo ẩm
c. Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm dễ nhận biết của rừng rậm xanh
quanh năm? (Rừng cây rậm rạp cây cỏ và dây Leo quanh bốn phía, không
khí ngột ngạt oi bức)
4) Dặn dò:
- Sưu tầm ảnh Xavan nhiệt đới.

- Tìm hiểu môi trường Xavan.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm
và có thời kì khô hạn) và khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng
mưa thay đổi, càng về gần chí tuyến càng giảm và số tháng khô hạn càng
kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quang đặc trưng của môi trøng nhiệt đới và xavan
hay đồng cỏ cao nhiệt đới
2) Kó năng:
- Củng cố luyện tập thêm kó năng đọc biểu đồ khí hậu cho học sinh
- Củng cố kó năng nhận biết về môi trường đòa lí cho học sinh qua ảnh
chụp và tranh vẽ
II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới H6.1, H6.2 SGK phóng to
- nh xavan, đồng cỏ và động vật của xavan
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:
- Xác đònh giới hạn của đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới? Nêu tên
các kiểu môi trường đới nóng.
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm
- Cho biết tổng quát hình dạng cách nhận biết biểu đồ khí hậu xích đạo
ẩm qua hai yếu tố nhiệt độ và lượng mưa
2) Bài mới: Vào bài:
Trong môi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi trường xích
đạo ẩm đến vó tuyến 30
o

ở hai bán cầu là môi trường nhiệt đới. Môi trường
này có đặc điểm khí hậu, thiên nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
Học sinh đọc thuật ngữ: Đá
ong, đá ong hóa, đất feralit
- Giáo viên giới thiệu thuật
ngữ:
+ Rừng hành lang: rừng
mọc dài hai bên bờ sông
1) Khí hậu nhiệt
đới
suối
+ Xavan: Thảm cỏ liên tục
phủ kín mặt đất có độ cao
trên 0.8m. Xavan là thảm
thực vật nhiệt đới đặc trưng
của các cao nguyên Trung
và Đông Phi
Hỏi: Xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới H5.1 SGK?
Giáo viên: Giới thiệu, xác
đònh vò trí của hai đòa điểm
Malacan, Giamêra trên
H5.1 SGK
Hỏi: Quan sát biểu đồ khí
hậu H6.1, H6.2 SGK, nhận
xét về sự phân bố nhiệt độ,
lượng mưa của hai đòa điểm
trên?

Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1:
+ Quan sát, cho nhận xét về
sự phân bố nhiệt độ ở hai
biểu đồ
+ Kết luận về sự thay đổi
nhiệt độ
- Nhóm 2: Cho nhận xét về
- Nằm trong khoảng vó
tuyến 5
o
đến 30
o
ở hai
bán cầu
- Malacan
+ Biên độ nhiệt: 3
0
C
+ Nhiệt độ trung bình:
25
0
C
- Giamêra
+ Biên độ nhiệt: 12
0
C
+ Nhiệt độ trung bình:
22
0

C
- Malacan
+ Mưa từ tháng 5 đến
tháng 10
+ Lượng mưa trung bình
841mm
- Giamêra
+ Mưa từ tháng 5 đến
tháng 9
+ Lượng mưa trung bình
647mm
- Nằm trong
khoảng vó tuyến 5
o

đến 30
o
ở hai bán
cầu
- Nhiệt độ trung
bình >20
o
C
- Mưa tập trung vào
sự phân bố lượng mưa của
hai biểu đồ theo nội dung
bảng sau: số tháng có mưa,
số tháng không có mưa,
lượng mưa trung bình
Hỏi: Qua kết quả của bảng

trên, hãy nhận xét đặc
điểm khí hậu nhiệt đới?
- Khí hậu nhiệt đới khác
với khí hậu xích đạo ẩm
như thế nào?
- Chuyển ý: Đặc điểm khí
hậu nhiệt đới có ảnh hưởng
và chi phối tới thiên nhiên
môi trường nhiệt đới ra
sao? Ta cùng tìm hiểu qua
phần 2
Hỏi: Quan sát H6.3 & H6.4
SGK nhận xét sự giống và
khác nhau của hai Xavan?
- Giải thích tại sao có sự
giống nhau đó?
Hỏi: Sự thay đổi lượng mưa
của môi trrường nhiệt đới
ảnh hưởng tới thiên nhiên
ra sao:
- Thực vật như thế nào?
- Nhiệt độ trung bình
>22
o
C
- Mưa tập trung vào một
mùa
+ Giống: cùng trong thời
kì mùa mưa
+ Khác: trên H6.3 cỏ

thưa, không xanh tốt, ít
cây cao, không có rừng
hành lang. Còn trên H6.4

thảm cỏ dày xanh hơn,
nhiều cây cao phát triển,
có rừng hành lang.
+ Về lượng mưa: lượng
mưa, thời gian mưa ở
Kênia ít hơn trung phi,
thực vật thay đổi theo.
-Thực vật thay đổi theo
mùa: xanh tốt ở mùa
mưa, khô héo vào mùa
khô
một mùa
- Càng gần chí
tuyến biên độ nhiệt
càng lớn, lượng
mưa trung bình
giảm dần. Thời kỳ
khô hạn kéo dài
2) Đặc điểm của
môi trường nhiệt
đới
-Thực vật thay đổi
theo mùa: xanh tốt
ở mùa mưa, khô
héo vào mùa khô
-Càng về hai chí

tuyến thực vật càng
nghèo nàn, khô cằn
hơn: từ rừng thưa
sang đồng cỏ đến
nửa hoang mạc.
- Sông có hai mùa
nước: mùa lũ và
- Mực nước sông thay đổi
như thế nào?
- Mưa tập trung vào một
mùa có ảnh hưởng tới đất
như thế nào?
Giáo viên: Yêu cầu học
sinh đọc đoạn SGK để tìm
hiểu quá trình hình thành
đất feralít và tại sao đất
vùng nhiệt đới có màu đỏ
vàng?
Hỏi: Tại sao khí hậu nhiệt
đới có hai mùa mưa, khô
hạn rõ lại là nơi đông dân
trên thế giới
Hỏi: Tại sao Xavan ngày
càng mở rộng?
- Sông có hai mùa nước:
mùa lũ và mùa cạn.
- Đất Feralít dễ bò xói
mòn, rửa trôi
- Vùng nhiệt đới có đất
và khí hậu thích hợp có

nhiều loại cây công
nghiệp.
- Mưa theo mùa, phá
rừng, đốt nương làm rẫy
v.v…
mùa cạn.
- Đất Peralít dễ bò
xói mòn, rửa trôi
nếu không canh tác
hợp lý vàrừng bò
phá bừa bãi.
- Vùng nhiệt đới có
đất và khí hậu thích
hợp có nhiều loại
cây công nghiệp.
3) Củng cố và bài tập:
a. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
b. Tại sao Xavan ngày càng mở rộng.
c. Cho biết tại vò trí của khu vực 5
o
, 20
o
nơi nào có thời kì khô hạn kéo dài.
Giải thích?
+ 5
o
+ 20
o
+ Bằng nhau
+ Không xác đònh

4) Dặn dò: Về sưu tầm ảnh hoặïc tranh vẽ về rừng ngập mặn, rừng tre nứa,
rừng thông, cảnh mùa đông ở miền Bắc nước ta.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7a: Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được nguyên nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng
và đặc điểm của các loại gió mùa
- Nắm được đặc điểm

cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu gió mùa
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc, đa dạng
ở đới nóng
2) Kó năng:
- Rèn kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lý, biểu đồ khí hậu, nhận biết được khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu
II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, châu Á hoặc thế giới
- Ảnh, tranh vẽ các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ờ nước ta
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:
* Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
* Nêu dạng tổng quát của biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm và biểu đồ khí hậu
nhiệt đới, nêu sự giống và khác nhau giữa hai yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa
2) Bài mới:
Vào bài: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vó độ với các môi
trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó
là vùng nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi

- Giáo viên yêu cầu học
sinh xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới gió mùa
ẩm trên H5.1 SGK
Hỏi: Quan sát H7.1, H7.2
SGK
- Màu sắc biểu thò yếu tố
gì?
- Lượng mưa
- Gió
+ Mùa hè hướng Tây
1) Khí hậu
- Mũi tên có hướng chỉ?
+ Nhận xét hướng gió thổi
vào mùa hè, mùa đông ở
các khu vực? Tính chất của
hai gió mùa?
+ Nhận xét lượng mưa vào
mùa hè, mùa đông?
+ Tại sao lượng mưa lại có
sự chênh lệch rất lớn giữa
hai mùa?
Giáo viên kết luận và khắc
sâu kiến thức
- Gió mùa hạ thổi từ n Độ
Dương, Thái Bình Dương
vào nên mang nhiều hơi
nước, mưa nhiều
- Gió mùa đông thổi từ
xibia tới nên lạnh, khô, ít

mưa
Hỏi: (học sinh khá) Trên
H7.1, H7.2 SGK, tại sao
hướng mũi tên chỉ hướng
gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả hai mùa hạ và
đông?
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa H7.3,
H7.4 SGK cho biết diễn
biến nhiệt độ và lượng mưa
trong năm ở Hà Nội có gì
khác biệt với Munbai?
Nam
+ Mùa đông hướng Đông
Bắc
+ Mùa hạ: nóng ẩm, mưa
nhiều
+ Mùa đông: lạnh, khô
hạn, ít mưa
+ Mùa hạ: mưa nhiều
+ Mùa đông: ít mưa
- Ảnh hưởng của lực tự
quay của trái đất nên gió
vượt đường xích đạo
thường bò đổi hướng
- Hà Nội
+ Mùa hè > 30
0
C, mưa

nhiều
- Đông Nam Á và
Nam Á là khu vực
điển hình của môi
trường nhiệt đới gió
mùa. Hoạt động gió
mùa làm thay đổi
chế độ nhiệt và
lượng mưa rõ rệt
Hoạt động nhóm:
+ Diễn biến nhiệt độ của
hai đòa điểm?
+ Diễn biến lượng mưa?
Kết luận: Hà Nội có mùa
đông lạnh
Munbai nóng
quanh năm
- Cả hai đòa điểm có lượng
mưa trên 1500mm, mùa
đông Hà Nội mưa nhiều
hơn
Hỏi: Qua H7.3, H7.4 SGK
cho biết yếu tố nào chi phối
nhiệt độ và lượng mưa của
khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Giáo viên kết luận nêu đặc
điểm nổi bật của khí hậu
nhiệt đới gió mùa?
+ Mùa đông < 18
0

C, ít
mưa
+ Biên độ: 12
0
C
+ Lượng mưa trung bình:
1722mm
- Mumbai
+ Mùa hè < 30
0
C, mưa
lớn
+ Mùa đông > 23
0
C, ít
mưa
+ Biên độ: 7
0
C
+ Lượng mưa trung bình:
1784mm
- Gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới
gió mùa có nhiệt độ
và lượng mưa thay
đổi theo mùa gió
- Nhiệt độ trung
bình năm trên 20
o
C,

biên độ nhiệt trung
bình 8
o
C
- Lượng mưa trung
bình trên 1500mm,
mùa khô ngắn có
lượng mưa nhỏ
- Thời tiết diễn biến
thất thường, hay
gây thiên tai, lũ lụt,
hạn hán
3) Củng cố và bài tập
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7b: Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được nguyên nhân cơ bản hình thành gió mùa ở đới nóng
và đặc điểm của các loại gió mùa
- Nắm được đặc điểm

cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu gió mùa
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc, đa dạng
ở đới nóng
2) Kó năng:
- Rèn kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lý, biểu đồ khí hậu, nhận biết được khí
hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu

II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, châu Á hoặc thế giới
- Ảnh, tranh vẽ các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ờ nước ta
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ:
* Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
* Nêu dạng tổng quát của biểu đồ khí hậu xích đạo ẩm và biểu đồ khí hậu
nhiệt đới, nêu sự giống và khác nhau giữa hai yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa
2) Bài mới:
Vào bài: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vó độ với các môi
trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó
là vùng nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
- Giáo viên: Giới thiệu tính
chất thất thường của thời
tiết :
+ Mùa mưa có năm đến
sớm, có năm đến muộn
+ Lượng mưa không đồng
đều giữa các năm
+ Mùa đông có năm đến
sớm, có năm đến muộn, rét
nhiều, rét ít
Hỏi: Nhận xét sự thay đổi
cảnh sắc thiên nhiên qua
- Cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi theo mùa, theo
không gian, tùy thuộc
2) Các đặc điểm
khác của môi

trường
H7.5, H7.6 SGK?
- Nguyên nhân của sự thay
đổi đó?
- Có sự khác nhau về thiên
nhiên giữa nơi mưa nhiều,
mưa ít không?
Giáo viên phân tích: Cảnh
sắc thiên nhiên thay đổi
theo mùa, theo không gian,
tùy thuộc vào lượng mưa và
sự phân bố mưa mà có các
cảnh quan khác nhau
-Hỏi: Môi trường nhiệt đới
gió mùa đa dạng thể hiện
như thế nào?
Hỏi: Vì sao môi trường
nhiệt đới gió mùa là nơi
đông dân?
vào lượng mưa và sự
phân bố mưa mà có các
cảnh quan khác nhau
HS: Nơi mưa nhiều rừng
cũng có nhiều tàng, trong
rừng có 1 số cây rụng lá
vào mùa khô. Nơi ít mưa
có đồng cỏ cao nhiệt đới,
ven cửa sông, ven biển
có rừng ngập mặn. Nhiều
động vật, cả trên cạn và

dưới nước.
HS: Nơi đây đất tốt khí
hậu thích hợp cho trồng
cây lương thực nhiệt đới,
cây công nghiệp.
- Gió mùa có ảnh
hưởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên
- Môi trường nhiệt
đới gió mùa là môi
trường đa dạng,
phong phú nhất đới
nóng
- Thích hợp trồng
nhiều loại cây
lương thực, cây
công nghiệp
- Đây là nơi tập
trung dân cư đông
đúc nhất thế giới
3) Củng cố và bài tập
-Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa?
-Em hãy nêu một số cảnh quan của môi trường nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
4) Dặn dò: Tìm hiểu bài 8.
Sưu tầm tranh ảnh làm nương rẫy, ruộng bậc thang.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

×