Bài 2 : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-
Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
-
Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của
mình.
-
Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-
Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
-
Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh
trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
-
Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc
hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
-
Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
-
Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: 3’
-GV yêu cầu HS trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong năm
học này trước lớp.
-GV nhận xét.
2.Bài mới: 37’
T
G
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1
2’
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề
b.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện
của bạn Đức.
MT: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và
tâm trạng của Đức; biết phân tích , đưa
ra quyết định đúng.
Cách tiến hành:
-GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu
chuyện.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo 3 câu
- HS nhắc lại đề.
-2HS đọc to truyện.
-HS thảo luận 4
phút.
hỏi trong SGK.
KL:GV nhận xét chung và kết luận.
1
1’
c.Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
MT:HS xác định được những việc làm
nào là biểu hiện của người sống có trách
nhiệm hoặc không có trách nhiệm
Cách tiến hành:
-
GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
-
GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
-
GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
KL:GV rút ra kết luận.
-2 HS nhắc lại .
-HS thảo luận nhóm
1
1’
d.Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,
SGK)
MT: HS biết tán thành những ý kiến
đúng và không tán thành những ý kiến
không đúng.
2’
Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 .
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao
lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
- GV rút ra kết luận.
e.Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3,
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
-HS bày tỏ thái độ
bằng cách giơ thẻ
màu.
- HS giải thích .
- 2 HS