TÀI LIỆU ƠN TẬP
XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ
Câu 1A:
Dạng 1:
Cho hệ thống được mơ tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng sau đây:
y ( n) − 6 y (n − 1) + 8 y (n − 2) = x(n) + x(n − 1) + x(n − 2) .Biết y ( n) = 0 với n<0 .tìm đáp ứng đầu ra
y ( n) Với kích thích đầu vào là :
a. x(n) = 3n u (n)
b. x(n) = [2n + 1]u (n)
Dạng 2:
Cho hệ thống được mô tả bởi sơ đồ sau:
y(n)
x(n)
D
D
6
1
D
-8
1
D
Biết y ( n) = 0 với n<0 .tìm đáp ứng đầu ra y ( n) Với kích thích đầu vào là :
a. x(n) = 3n u (n)
b. x(n) = [2n + 1]u (n)
Giải:
a. x(n) = 3n u (n)
Cách1:
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y0 (n)
Giả sử dạng y0 (n) là α n : Ta có phương trình đặc trưng
α 2 − 6α + 8 = 0
⇔ α1 = 2 và α 2 = 4
→ y0 (n) = ( A1 2n + A2 4n )u (n)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của phương trình thuần nhất y p (n)
n
Giả sử y p (n) = B.3 u (n) thay vào phương trình sai phân ta có:
1
B.3n u (n) − 6 B3n −1 u (n − 1) + 8B3n −2 u ( n − 2) = 3n u ( n) + 3n −1 u (n − 1) + 3n − 2 u (n − 2)
Phương trình trên phải thoải mãn với n ≥ 2. Chọn n=2 ta có:
9 B − 18B + 8B = 9 + 3 + 1
Vậy B = −13
y p (n) = −13.3n u (n)
Bước 3:
y p (n) = y0 (n) + y p (n) = A1.2 n + A2 .4 n − 13.3n u (n)
Bước 4: Tìm y ( n)
• Với n = 0, y (0) = x(0) = 1
• Với n = 1, y (1) = 6 y (0) + x(1) + x(0) = 6 + 3 + 1 = 10
7
A1 = 2
A1 + A2 − 13 = 1
A1 + A2 = 14
→
⇔
⇔
2 A1 + 4 A2 − 39 = 10
2 A1 + 4 A2 = 49
A = 21
2 2
21
7
→ y (n) = 2n + 4n − 13.3n ÷u (n)
2
2
Cách2:
Biến đổi Z hai phía của phương trình sai phân ta có:
Y ( Z ) ( 1 − 6 Z −1 + 8Z −2 ) = X ( Z ) ( 1 + Z −1 − Z −2 )
Z
Z −3
2
Z − 6Z + 8
Z
Z 2 + Z +1
Y ( Z ).
=
.
2
Z
Z2
( Z − 3)
x(n) = ( 3n ) u (n) → X ( Z ) =
Y (Z )
( Z 2 + Z +1)
A
B
C
=
=
+
+
Z
( Z − 3) ( Z − 2 ) ( Z − 4 ) ( Z − 3) ( Z − 4 ) ( Z − 2 )
A=
( Z 2 + Z + 1)
= −13
( Z − 2) ( Z − 4) Z = 3
B=
( Z 2 + Z +1)
21
=
( Z − 2 ) ( Z − 3) Z = 4 2
C =
( Z 2 + Z +1)
7
=
( Z − 3) ( Z − 4 ) Z = 2 2
Y ( Z ) = −13
Z
21 Z
7
Z
+
+
( Z − 3) 2 ( Z − 4 ) 2 ( Z − 2 )
21
7
→ y (n ) = .2n + .4 n −13.2 n ÷u ( n)
2
2
2
b. x(n) = [2n + 1]u (n)
Cách1:
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y0 (n)
Giả sử dạng y0 (n) là α n : Ta có phương trình đặc trưng
α 2 − 6α + 8 = 0
⇔ α1 = 2 và α 2 = 4
→ y0 (n) = ( A1 2n + A2 4n )u (n)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của phương trình thuần nhất y p (n)
n
Giả sử y p (n) = [Bn2 + C ]u ( n) thay vào phương trình sai phân ta có:
Bn 2n u (n) − 6 B (n − 1)2n −1 u (n − 1) + 8 B (n − 2)2 n − 2 u (n − 2) +
+Cu (n) − 6Cu (n − 1) + 8Cu (n − 2) = 2 n u (n) + 2 n −1 u (n − 1) + 2 n − 2 u (n − 2) + u (n) + u (n − 1) + u (n − 2)
Phương trình trên phải thoải mãn với n ≥ 2. Chọn n=2 ta có:
Bn2n u (n) − 6 B (n − 1)2n −1 u (n − 1) + 8 B( n − 2)2n − 2 u (n − 2) = 2 n u (n) + 2 n −1 u (n − 1) + 2 n − 2 u (n − 2)
Cu (n) − 6Cu (n − 1) + 8Cu ( n − 2) = u (n) + u (n − 1) + u (n − 2)
7
8 B − 12 B = 4 + 2 + 1
B = −
⇔
4
C − 6C + 8C = 1 + 1 + 1 C = 1
7
y p (n) = [ − n2n + 1]u (n)
4
Bước 3:
7
y p (n) = y0 (n) + y p (n) = A1.2 n + A2 .4 n − n 2n + 1 u (n)
4
Bước 4: Tìm y ( n)
• Với n = 0, y (0) = x (0) = 2
• Với n = 1, y (1) = 6 y (0) + x(1) + x(0) = 12 + 3 + 2 = 17
31
A1 + A2 + 1 = 2
A1 = − 4
→
⇔
7
2 A1 + 4 A2 − 2 + 1 = 17
A = 35
2 4
35
7
31
→ y (n) = − 2n + 4n − n 2n + 1÷u (n)
4
4
4
Cách2:
Biến đổi Z hai phía của phương trình sai phân ta có:
3
Y ( Z ) ( 1 − 6 Z −1 + 8Z −2 ) = X ( Z ) ( 1 + Z −1 − Z −2 )
Z
Z
2Z 2 − 3Z
x(n) = ( 2 + 1) u (n) → X ( Z ) =
+
=
Z −2
Z − 1 ( Z − 1) ( Z − 2 )
n
Y ( Z ).
Z 2 − 6Z + 8
2 Z 2 − 3Z
Z 2 + Z +1
=
.
Z2
Z2
( Z − 1) ( Z − 2 )
( 2Z − 3) ( Z 2 + Z + 1) = A + B + C1 + C2
Y (Z )
=
2
2
Z
( Z − 1) ( Z − 2 ) ( Z − 4 ) ( Z − 1) ( Z − 4 ) ( Z − 2 ) ( Z − 2 )
( 2Z − 3) ( Z 2 + Z + 1)
A=
=1
2
( Z − 2) ( Z − 4) Z = 1
( 2Z − 3) ( Z 2 + Z + 1)
35
B=
=
2
( Z − 2 ) ( Z − 1) Z = 4 4
( 2Z − 3) ( Z 2 + Z + 1)
7
C2 =
=−
( Z − 1) ( Z − 4 ) Z = 2 2
( 2 Z − 3) ( Z 2 + Z + 1)
2Z 3 − Z 2 − Z − 3
31
C1 =
=
=−
÷
÷
2
( Z − 1) ( Z − 4 )
÷ Z =2
4
Z − 4Z + 3 Z = 2
Z
35 Z
31 Z
7
Z
Y (Z ) =
+
−
−
( Z − 1) 4 ( Z − 4 ) 4 ( Z − 2 ) 2 ( Z − 2 ) 2
'
'
35
7
31
→ y (n) = − .2n + .4n − n 2n + 1÷u (n)
4
4
4
4
Câu 1B:
Dạng 1:
Cho hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng sau đây:
y ( n) − 5 y ( n − 1) + 6 y ( n − 2) = 2 x( n) + x( n − 1) − x(n − 2) . Biết y ( n) = 0 với n<0 . Tìm đáp ứng đầu
ra y ( n) , với các kích thích đầu vào là:
a. x(n) = 4n u (n)
n
b. x(n) = ( 2 + 1) u (n)
Dạng 2:
Cho hệ thống được mô tả bởi sơ đồ sau:
y(n)
x(n)
2
D
D
1
D
5
-1
-6
D
Biết y ( n) = 0 với n<0 . Tìm đáp ứng đầu ra y (n) , với các kích thích đầu vào là:
a. x(n) = 4n u (n)
n
b. x(n) = ( 2 + 1) u (n)
Giải:
a. x(n) = 4n u (n)
Cách1:
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y0 (n)
Giả sử dạng y0 (n) là α n : Ta có phương trình đặc trưng
α 2 − 5α + 6 = 0
⇔ α1 = 2 và α 2 = 3
→ y0 (n) = ( A1 2n + A2 3n )u (n)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của phương trình thuần nhất y p (n)
n
Giả sử y p (n) = B.4 u (n) thay vào phương trình sai phân ta có:
5
B.4n u ( n) − 5 B 4n −1 u (n − 1) + 6 B 4 n − 2 u (n − 2) = 2.4 n u (n) + 4 n −1 u (n − 1) − 4 n − 2 u (n − 2)
Phương trình trên phải thoải mãn với n ≥ 2. Chọn n=2 ta có:
16 B − 20 B + 6 B = 32 + 4 − 1
Vậy B =
y p ( n) =
35
2
35 n
.4 u (n)
2
Bước 3:
35
y p (n) = y0 (n) + y p (n) = A1.2n + A2 .3n + .4n u (n )
2
Bước 4: Tìm y ( n)
•
Với n = 0, y (0) = 2 x(0) = 2
•
Với n = 1, y (1) = 5 y (0) + 2 x(1) + x (0) = 10 + 8 + 1 = 19
35
9
=2
2 A1 + 2 A2 = −31 A1 =
A1 + A2 +
→
⇔
⇔
2
2
2 A1 + 3 A2 = −51
2 A1 + 3 A2 + 70 = 19
A2 = −20
35
9
→ y (n) = 2n − 20.3n + .4n ÷u (n)
2
2
Cách2:
Biến đổi Z hai phía của phương trình sai phân ta có:
Y ( Z ) ( 1 − 5Z −1 + 6 Z −2 ) = X ( Z ) ( 2 + Z −1 − Z −2 )
6
Z
Z >4
Z −4
Z 2 − 5Z + 6
Z 2Z 2 + Z − 1
Y ( Z ).
=
.
Z2
Z −4
Z2
( 2Z − 1) ( Z + 1) = A + B + C
Y (Z )
=
Z
( Z − 2 ) ( Z − 3) ( Z − 4 ) ( Z − 2 ) ( Z − 3) ( Z − 4 )
x ( n) = 4 n u ( n) → X ( Z ) =
( 2Z − 1) ( Z + 1)
( Z − 3) ( Z − 4 )
( 2Z − 1) ( Z + 1)
B=
( Z − 2) ( Z − 4)
( 2Z − 1) ( Z + 1)
C=
( Z − 3) ( Z − 2 )
A=
Z =2
Z =3
Z =4
=
9
2
= −20
=
35
2
9 Z
Z
35 Z
− 20
+
2 Z −2
Z −3 2 Z − 4
35
9
→ y (n) = 2n − 20.3n + .4n ÷u (n)
2
2
Y (Z ) =
Z >4
b. x(n) = [2n + 1]u (n)
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất y0 (n)
Giả sử dạng y0 (n) là α n : Ta có phương trình đặc trưng
α 2 − 6α + 8 = 0
⇔ α1 = 2 và α 2 = 4
→ y0 (n) = ( A1 2n + A2 4n )u (n)
Bước 2: Tìm nghiệm riêng của phương trình thuần nhất y p (n)
n
Giả sử y p (n) = [Bn2 + C ]u ( n) thay vào phương trình sai phân ta có:
Bn 2n u (n) − 5B (n − 1)2n −1 u (n − 1) + 6 B (n − 2)2 n − 2 u (n − 2) +
+Cu (n) − 5Cu (n − 1) + 6Cu (n − 2) = 2.2 n u (n) + 2n −1 u ( n − 1) − 2 n − 2 u (n − 2) + 2u (n) + u (n − 1) − u (n − 2)
ơng trình trên phải thoải mãn với n ≥ 2. Chọn n=2 ta có:
Bn2n u (n) − 5B (n − 1)2n −1 u (n − 1) + 6 B (n − 2)2 n − 2 u ( n − 2) = 2.2n u (n) + 2 n −1 u (n − 1) − 2 n − 2 u (n − 2)
Cu (n) − 5Cu (n − 1) + 6Cu (n − 2) = 2u (n) + u (n − 1) − u (n − 2)
9
8 B − 10 B = 8 + 2 − 1
B = −
⇔
2
C − 5C + 6C = 2 + 1 − 1 C = 1
7
Phư
9
y p (n) = [ − n2n + 1]u (n)
2
Bước 3:
9
y p (n) = y0 (n) + y p (n) = A1.2n + A2 .3n − n 2 n + 1 u (n)
2
Bước 4: Tìm y ( n)
•
Với n = 0, y (0) = 2 x(0) = 4
•
Với n = 1, y (1) = 5 y (0) + 2 x(1) + x(0) = 20 + 6 + 2 = 28
A + A2 + 1 = 4
A = −27
→ 1
⇔ 1
2 A1 + 3 A2 − 8 = 28
A2 = 30
9
→ y (n) = −27.2n + 30.3n − n 2n + 1÷u (n)
2
Cách2:
Biến đổi Z hai phía của phương trình sai phân ta có:
Y ( Z ) ( 1 − 5Z −1 + 6 Z −2 ) = X ( Z ) ( 2 + Z −1 − Z −2 )
8
x(n) = ( 2n + 1) u (n) → X ( Z ) =
Y ( Z ).
Z
Z
Z 2 − 3Z
+
=
Z −2
Z − 1 ( Z − 1) ( Z − 2 )
Z 2 − 5Z + 6
2 Z 2 − 3Z
2Z 2 + Z − 1
=
.
Z2
Z2
( Z − 1) ( Z − 2 )
Y ( Z ) ( 2 Z − 3) ( Z + 1) ( 2Z − 1)
A
B
C1
C2
=
=
+
+
+
2
2
Z
( Z − 1) ( Z − 2 ) ( Z − 3) ( Z − 1) ( Z − 3) ( Z − 2 ) ( Z − 2 )
( 2Z − 3) ( Z + 1) ( 2Z − 1)
=1
2
Z =1
( Z − 2 ) ( Z − 3)
( 2Z − 3) ( Z + 1) ( 2Z − 1)
B=
= 30
2
Z =3
( Z − 2 ) ( Z − 1)
( 2Z − 3) ( Z + 1) ( 2Z − 1)
C2 =
= −9
Z =2
( Z − 1) ( Z − 3)
A=
( 2 Z − 3) ( Z + 1) ( 2 Z − 1)
4 Z 3 − 4 Z 2 − 5Z + 3
C1 =
= −27
÷
÷
÷ Z =2=
Z 2 − 4Z + 3
( Z − 1) ( Z − 3)
Z =2
Z
Z
Z
Z
Y (Z ) =
+ 30
− 27
−9
( Z − 1)
( Z − 3)
( Z − 2) ( Z − 2) 2
'
'
9
→ y (n) = −27.2n + 30.3n − n 2n + 1÷u (n)
2
9
Câu 2:
Cho hệ xử lý số đặc trưng bởi đáp ứng xung
n
1 −
h( n) = 6
0
0≤n≤6
n ∉ [ 0,6]
Tìm đáp ứng y(n) biết kích thích đầu vào là x (n) = rect2 (n) + 2rect2 (n − 2)
Dạng 2:
Cho hệ xử lý số đặc trưng bởi đáp ứng xung
5
2
1
1
1
h(n) = δ ( n) + δ (n − 1) + δ ( n − 2) + δ ( n − 3) + δ (n − 4) + δ ( n − 5)
6
3
2
3
6
Tìm đáp ứng y(n) biết kích thích đầu vào là :
x(n) = δ ( n) + δ (n − 1) + 2δ (n − 2) + 2δ ( n − 3)
Giải:
Cách 1:
y ( n) = h(n)* x(n) =
+∞
∑
6
k =−∞
h( k ) x ( n − k ) = ∑ h( k ) x ( n − k )
k =0
Dùng phương pháp lập bảng ta có:
k
6
0
7
0
8
0
9
0
y (n )
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
1
1
0
0
0
0
0
0
2
2
1
1
0
0
0
0
0
0
0
2
2
1
1
0
0
0
0
0
0
0
2
2
1
1
0
0
y (0) = 1
11
y (1) =
6
7
y (2) =
2
29
y (3) =
6
23
y (4) =
6
17
y (5) =
6
11
y (6) =
6
y (7) = 1
-2
0
-1
0
0
1
1
2
3
4
5
h( k )
-3
0
n = 0; x(− k )
n = 1; x(1 − k )
5
6
2
3
1
2
1
3
1
6
2
0
2
2
1
2
1
1
0
1
0
0
0
0
0
0
n = 2; x(2 − k )
0
0
2
2
1
1
0
n = 3; x(3 − k )
0
0
0
2
2
1
n = 4; x(4 − k )
0
0
0
0
2
n = 5; x(5 − k )
0
0
0
0
n = 6; x(6 − k )
0
0
0
n = 7; x(7 − k )
0
0
0
10
n = 8; x(8 − k )
0
0
0
0
0
0
0
0
2
2
1
1
0
n = 9; x(9 − k )
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
2
1
1
1
3
y (9) = 0
y (8) =
Vậy:
11
7
29
23
δ (n − 1) + δ (n − 2) + δ (n − 3) + δ (n − 4) +
6
2
6
6
17
11
1
+ δ (n − 5) + δ (n − 6) + δ (n − 7) + δ ( n − 8)
6
6
3
y ( n) = δ ( n ) +
Cách 2:
5
2
1
1
1
h(n) = δ ( n) + δ (n − 1) + δ ( n − 2) + δ ( n − 3) + δ (n − 4) + δ ( n − 5)
6
3
2
3
6
x(n) = δ ( n) + δ (n − 1) + 2δ (n − 2) + 2δ ( n − 3)
Biến đổi Z hai dãy x1 (n), x2 (n) ta có:
5
2
1
1
1
H ( Z ) = 1 + Z −1 + Z −2 + Z −3 + Z −4 + Z −5
6
3
2
3
6
−1
−2
−3
X (Z ) = 1 + Z + 2Z + 2Z
Vậy
2
1
1
1
5
Y ( Z ) = H ( Z ). X ( Z ) = 1 + Z −1 + Z −2 + Z −3 + Z −4 + Z −5 ÷( 1 + Z −1 + 2Z −2 + 2Z −3 ) =
3
2
3
6
6
11
7
29
23
17
11
1
= 1 + Z −1 + Z −2 + Z −3 + Z −4 + + Z −5 + Z −6 + Z −7 + Z −8
6
2
6
6
6
6
3
11
7
29
23
δ (n − 1) + δ (n − 2) + δ (n − 3) + δ (n − 4) +
6
2
6
6
17
11
1
+ δ (n − 5) + δ (n − 6) + δ (n − 7) + δ ( n − 8)
6
6
3
y ( n) = δ ( n ) +
11
Câu 3A:
Dạng 1:
Cho hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng :
0, 4 y (n) + 0,5 y (n − 1) + 0,3 y ( n − 2) + 0,1 y ( n − 3) + 0,1 y ( n − 4) + 0,1 y( n − 5) =
= 0, 4 x(n − 1) + 0, 6 x(n − 2) + 0, 7 x( n − 3) + 0,3 x( n − 4)
a. Vẽ sơ đồ hệ thống
b. Xét sự ổn định của hệ thống
Dạng 1:
Xét sự ổn định của hệ thống hệ thống được mô tả bởi sơ đồ sau:
D
x(n)
D
D
D
1
y(n)
-1,25
1,5
-0,75
1,75
-0,25
0,75
-0,25
D
D
D
D
D
-0,25
Giải:
a. Vẽ sơ đồ hệ thống:
y ( n) = −1, 25 y (n − 1) − 0, 75 y (n − 2) − 0, 25 y ( n − 3) − 0, 25 y ( n − 4) − 0, 25 y( n − 5) +
+ x(n − 1) + 1,5 x (n − 2) + 1, 75 x( n − 3) + 0, 75 x(n − 4)
12
D
x(n)
D
D
D
1
y(n)
-1,25
1,5
-0,75
1,75
D
D
-0,25
0,75
D
-0,25
D
D
b. Biến đổi Z hai vế phương trình sai phân ta có:
-0,25
Y ( Z ) ( 0, 4 + 0,5Z −1 + 0,3Z −2 + 0,1Z −3 + 0,1Z −4 + 0,1Z −5 ) = X ( Z ) ( 0, 4 Z −1 + 0,6 Z − 2 + 0, 7 Z −3 + 0,3Z − 4 )
H (Z ) =
Y (Z ) N (Z )
0, 4Z −1 + 0,6Z −2 + 0, 7 Z −3 + 0,3Z −4
=
=
=
X ( Z ) D( Z ) 0, 4 + 0,5Z − 1 + 0,3Z −2 + 0,1Z −3 + 0,1Z −4 + 0,1Z −5
0, 4 Z 4 + 0, 6Z 3 + 0, 7 Z 2 + 0,3Z 1
=
0, 4Z 5 + 0,5Z 4 + 0,3Z 3 + 0,1Z 2 + 0,1Z + 0,1
Xét D( Z ) = 0, 4 Z 5 + 0,5Z 4 + 0,3Z 3 + 0,1Z 2 + 0,1Z + 0,1
Theo tính chất của tiêu chuẩn Jury
•
D( Z )
•
D( Z )
Z =1
= 1,5
Z = −1
Thỏa mãn điều kiện ổn định
= −0,1 Thỏa mãn điều kiện ổn định vì N=5 lẻ
• Lập bảng gồm 2N-3=7 hàng như sau:
Hàng
1
2
3
4
5
Hệ số
a0 = 0, 4
a1 = 0,5
a2 = 0,3
a3 = 0,1
a4 = 0,1
a5 = 0,1
a5 = 0,1
a4 = 0,1
a3 = 0,1
a2 = 0,3
a1 = 0,5
a0 = 0, 4
b0
b1
b2
b3
b4
b4
b3
b2
b1
b0
c0
c1
c2
c3
13
6
7
c3
c2
c1
r0
r1
c0
r2
b0 =
a0
a5
a5 0, 4 0,1
=
= 0,15
a0
0,1 0, 4
c0 =
b0
b4
b4
0,15 −0, 01
=
= 0, 0224
b0 −0, 01 0,15
b1 =
a0
a5
a4 0, 4 0,1
=
= 0,19
a1
0,1 0,5
c1 =
b0
b4
b3
0,15 0, 01
=
= 0, 0286
b1 −0, 01 0,19
b2 =
a0
a5
a3 0, 4 0,1
=
= 0,11
a2
0,1 0,3
c2 =
b0
b4
b2
0,15 0,11
=
= 0, 0176
b2 −0, 01 0,11
b3 =
a0
a5
a2 0, 4 0,3
=
= 0, 01
a3
0,1 0,1
c3 =
b0
b4
b1
0,15 0,19
=
= 0, 0034
b3 −0, 01 0, 01
b4 =
a0
a5
a1 0, 4 0,5
=
= −0, 01
a4
0,1 0,1
r0 =
c0
c3
c3 0, 0224 0, 0034
=
= 4,9.10−4
c0 0, 0034 0, 024
r1 =
c0
c3
c2 0, 0224 0, 0176
=
= 5,8.10−4
c1 0, 0034 0, 0286
r2 =
c0
c3
c1 0, 0224 0, 0286
=
= 2,97.10−4
c2 0, 0034 0, 0176
a0 > a5
Ta có:
b0 > b4
c0 > c3
Vậy hệ thống trên ổn định
r0 > r2
Câu 3B:
Cho hệ thống được mơ tả bởi phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng :
0,15 y ( n) + 0,19 y ( n −1) + 0,11 y( n − 2) + 0, 01 y( n − 3) − 0, 01 y( n − 4) =
= 0, 4 x( n −1) + 0, 6 x(n − 2) + 0, 7 x( n − 3) + 0, 3 x( n − 4)
a. Vẽ sơ đồ biểu diễn hệ thống trên
b. Xét sự ổn định của hệ thống
Giải:
a. Vẽ sơ đồ hệ thống:
14
19
11
1
1
y (n − 1) − y (n − 2) − y (n − 3) + y (n − 4) +
15
15
15
15
4
6
7
3
+ x(n − 1) + x( n − 2) + x(n − 3) + x( n − 4)
15
15
15
15
y ( n) = −
D
x(n)
y(n)
4/15
D
-19/15
6/15
D
7/15
3/15
D
-11/15
-1/15
1/15
D
D
D
D
b. Biến đổi Z hai vế phương trình sai phân ta có:
Y ( Z ) ( 0,15 + 0,19Z − 1 + 0,11Z − 2 + 0, 01Z − 3 − 0,01Z − 4 ) = X ( Z ) ( 0, 4 Z −1 + 0,6 Z − 2 + 0,7 Z −3 + 0,3Z − 4 )
H (Z ) =
=
Y (Z ) N (Z )
0, 4 Z −1 + 0,6 Z −2 + 0,7 Z −3 + 0,3Z − 4
=
=
=
X ( Z ) D( Z ) 0,15 + 0,19Z −1 + 0,11Z −2 + 0, 01Z −3 − 0,01Z −4
0, 4Z 4 + 0,6Z 3 + 0,7 Z 2 + 0,3Z 1
0,15Z 4 + 0,19 Z 3 + 0,11Z 2 + 0, 01Z − 0,01
Xét D( Z ) = 0,15Z 4 + 0,19 Z 3 + 0,11Z 2 + 0, 01Z − 0, 01
Theo tính chất của tiêu chuẩn Jury
•
D( Z )
•
D( Z )
Z =1
= 0, 45
Z = −1
Thỏa mãn điều kiện ổn định
= 0, 05 Thỏa mãn điều kiện ổn định vì N=4 chẵn
• Lập bảng gồm 2N-3=5 hàng như sau:
15
Hàng
1
2
3
4
5
Hệ số
b0 = 0,15
b1 = 0,19
b2 = 0,11
b3 = 0, 01
b4 = −0, 01
b4 = −0, 01
b3 = 0, 01
b2 = 0,11
b1 = 0,19
b0 = 0,15
c0
c1
c2
c3
c3
c2
c1
c0
r0
r1
r2
c0 =
b0
b4
b4
0,15 −0, 01
=
= 0, 0224
b0 −0, 01 0,15
c1 =
b0
b4
b3
0,15 0, 01
=
= 0, 0286
b1 −0, 01 0,19
c2 =
b0
b4
b2
0,15 0,11
=
= 0, 0176
b2 −0, 01 0,11
c3 =
b0
b4
b1
0,15 0,19
=
= 0, 0034
b3 −0, 01 0, 01
r0 =
c0
c3
c3 0, 0224 0, 0034
=
= 4,9.10−4
c0 0, 0034 0, 024
r1 =
b0 > b4
c0 > c3
c2 0, 0224 0, 0176
=
= 5,8.10−4
c1 0, 0034 0, 0286
r2 =
Ta có:
c0
c3
c0
c3
c1 0, 0224 0, 0286
=
= 2,97.10−4
c2 0, 0034 0, 0176
Vậy hệ thống trên ổn định
r0 > r2
16
Câu 4A:
Giải:
Hãy tổng hợp bộ lọc số thông thấp FIR pha tuyến tính với N=11,
ωc =
π
bằng phương pháp cửa sổ chữ nhật sau đó vẽ sơ
6
đồ bộ lọc.
WR (n) N là cửa sổ nhân quả tâm đối xứng tại
-
Theo đầu bài ta chọn cửa sổ chữ nhật
-
Bộ lọc số lý tưởng thơng thấp có dạng:
h( n) =
N −1
với N=11
2
ωc sin ωc n
nên để thực hiện bộ lọc thông thấp thực tế ta
π ωc n
phải biến đổi thành bộ lọc FIR pha tuyến tính có tâm đối xứng tại
N −1
π
và tần số cắt là ωc =
2
6
N −1
ωc sin ωc ( n − 2 )
π
Vậy: h(n) =
với ωc =
và N=11
π ω ( n − N − 1)
6
c
2
π
sin[ ( n − 5)]
1
6
→ h( n) =
6 π (n − 5)
6
- Nhân cửa sổ WR (n)11 với h(n) lý tưởng ta được:
hd ( n) = WR ( n)11.h(n)
Kết quả phép nhân thể hiện trên bảng sau:
n
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
h( n)
1
10π
3
8π
1
3π
3
4π
1
2π
1
6
1
2π
3
4π
1
3π
3
8π
1
10π
WR (n)
1
hd ( n)
1
10π
1
1
1
3π
3
8π
1
3
4π
1
1
2π
1
1
1
6
1
2π
1
3
4π
1
1
1
1
3π
3
8π
1
10π
1
3
1
3
1
1
δ ( n) +
δ (n − 1) + δ (n − 2) +
δ (n − 3) +
δ (n − 4) + δ (n − 5) +
10π
8π
3π
4π
2π
6
Vậy
Ta có:
1
3
1
3
1
+
δ (n − 6) +
δ (n − 7) + δ ( n − 8) +
δ (n − 9) +
δ (n − 10)
2π
4π
3π
8π
10π
hd ( n) =
H (e jω ) = A(e jω )e jθ (ω ) = A(e jω )e − j 5ω
5
jω
Với A(e ) = ∑ a ( n) cos ω n
n=0
a (0) = h(5) =
1
6
a (1) = 2h(4) =
1
π
17
a (2) = 2h(3) =
3
2π
a (3) = 2h(2) =
Vậy:
2
3π
a (4) = 2h(1) =
3
4π
a (5) = 2h(0) =
1
5π
1 1
3
2
3
1
+ cos ω +
cos 2ω +
cos 3ω +
cos 4ω +
cos 5ω
6 π
2π
3π
4π
5π
θ (ω ) = −5ω
A(e jω ) =
Sơ đồ bộ lọc:
1
3 −1 1 −2
3 −3 1 −4 1 −5
+
Z +
Z +
Z +
Z + Z +
10π 8π
3π
4π
2π
6
1 −6
3 −7 1 −8
3 −9
1 −10
+
Z +
Z +
Z +
Z +
Z
2π
4π
3π
8π
10π
H D (Z ) =
18
x(n)
Z −1
3
8π
Z −1
1
3π
Z −1
3
4π
Z −1
1
2π
Z −1
1
6
Z −1
Z −1
Z −1
Z −1
y(n)
1
2π
3
4π
1
3π
3
8π
1
10π
19
Câu 4B: Hãy tổng hợp bộ lọc số thông thấp FIR pha tuyến tính với N = 11, tần số cắt
ωc =
π
bằng phương pháp cửa sổ
6
tam giác. Vẽ sơ đồ bộ lọc.
N −1
2n
0≤n ≤
N −1
2
2n
N −1
≤ n ≤ N −1
Biết hàm cửa sổ có dạng WT (n) N = 2 −
N −1
2
0 n ∉[0,N-1]
Giải:
-
Theo đầu bài ta chọn cửa sổ tam giác
WT (n) N là cửa sổ nhân quả tâm đối xứng tại
N −1
với N=11
2
n
0≤n≤5
5
n
WT ( n) N = 2 −
5 ≤ n ≤ 10
5
0 n ∉ [0,10]
Bộ lọc số lý tưởng thơng thấp có dạng:
h( n) =
ωc sin ωc n
nên để thực hiện bộ lọc thông thấp thực tế ta phải
π ωc n
biến đổi thành bộ lọc FIR pha tuyến tính có tâm đối xứng tại
N −1
ωc sin ωc ( n − 2 )
π
Vậy: h(n) =
với ωc =
và N=11
π ω ( n − N − 1)
6
c
2
π
sin[ ( n − 5)]
1
6
→ h( n) =
π
6
(n − 5)
6
-
Nhân cửa sổ
WT (n)11 với h(n) lý tưởng ta được:
hd ( n) = WT (n)11.h(n)
Kết quả phép nhân thể hiện trên bảng sau:
20
N −1
π
và tần số cắt là ωc =
2
6
N
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
h ( n)
1
10π
hd ( n)
0
3
4π
3
5
3 3
20π
1
2π
4
5
2
5π
1
2π
4
5
2
5π
3
4π
3
5
3 3
20π
1
3π
2
5
2
15π
3
8π
1
5
3
40π
1
10π
0
1
3π
2
5
2
15π
1
6
WR (n)
3
8π
1
5
3
40π
1
1
6
0
0
Vậy:
3
2
3 3
2
1
δ (n − 1) +
δ (n − 2) +
δ (n − 3) + δ (n − 4) + δ (n − 5) +
40π
15π
20π
5π
6
2
3 3
2
3
+ δ (n − 6) +
δ (n − 7) +
δ (n − 8) +
δ (n − 9)
5π
20π
15π
40π
hd ( n) =
Ta có:
H (e jω ) = A(e jω )e jθ (ω ) = A(e jω )e − j 5ω
5
Với
x(n)
A(e jω ) = ∑ a( n) cos ω n Z
−1
n=0
a (0) = h(5) =
1
6
Sơ đồ bộ lọc:
4
2
a1(1) = 2h(4) =
−
Z
15π 5π
4
15π
y(n)
a (2) = 2h(3) =
3
a (5) = 2h(0) = 0
a (4) = 2h(1) =
−1
3 3 20π
Z
1 4
3 3 20π
4
3
A(e jω ) = +
cos ω +
cos 2ω +
cos 3ω +
cos 4ω
6 5π
10π
15π
20π
2
−1
θ (ω ) = −5ω Z
5π
a (3) = 2h(2) =
Vậy:
3
40π
3 −1
2 −2 3 3 Z−−1 2 14 1 −5
Z +
Z +
Z 3+
Z− + Z +
40π
15π
20π
5π 6 6
2 −6 3 3 −7
2 −8
3 −9
+
Z +
Z +
Z +
Z
5π
20π
15π
40π −1
Z
H D (Z ) =
2
5π
Z −1
3 3
20π
2
15π
Z −1
3 21
40π
3 3
10π
Câu 4C: Hãy tổng hợp bộ lọc số thông cao FIR pha tuyến tính với N = 11, tần số cắt
tam giác. Vẽ sơ đồ bộ lọc.
N −1
2n
0≤n ≤
N −1
2
2n
N −1
≤ n ≤ N −1
Biết hàm cửa sổ có dạng WT (n) N = 2 −
N −1
2
0 n ∉[0,N-1]
Giải:
22
ωc =
π
bằng phương pháp cửa sổ
6
-
Theo đầu bài ta chọn cửa sổ tam giác
WT (n) N là cửa sổ nhân quả tâm đối xứng tại
N −1
với N=11
2
n
0≤n≤5
5
n
WT ( n) N = 2 −
5 ≤ n ≤ 10
5
0 n ∉ [0,10]
Bộ lọc số lý tưởng thơng cao có dạng:
h ( n ) = δ ( n) −
ωc sin ωc n
nên để thực hiện bộ lọc thông cao thực tế ta
π ωc n
phải biến đổi thành bộ lọc FIR pha tuyến tính có tâm đối xứng tại
N −1
π
và tần số cắt là ωc =
2
6
N −1
sin ωc (n −
)
N − 1 ωc
π
2
)−
Vậy: h(n) = δ ( n −
với ωc =
và N=11
2
π ω (n − N − 1)
6
c
2
1
→ h(n) = δ ( n − 5) −
6
-
Nhân cửa sổ
π
sin[ (n − 5)]
6
π
(n − 5)
6
WT (n)11 với h(n) lý tưởng ta được:
hd ( n) = WT (n)11.h(n)
Kết quả phép nhân thể hiện trên bảng sau:
N
h ( n)
WR (n)
hd ( n)
0
1
1
3
−
−
10π
8π
1
0
5
3
0
−
40π
2
3
4
1
1
3
−
−
−
3π
2π
4π
2
3
4
5
5
5
2
2
3 3
−
−
−
15π
5π
20π
5
6
5
6
7
1
3
−
−
2π
4π
4
3
5
5
2
3 3
−
−
5π
20π
1
5
6
Vậy:
23
8
9
10
1
1
3
−
−
−
3π
10π
8π
2
1
0
5
5
2
3
−
0
−
15π
40π
3
2
3 3
2
5
δ (n − 1) −
δ (n − 2) −
δ (n − 3) − δ (n − 4) + δ (n − 5) +
40π
15π
20π
5π
6
2
3 3
2
3
− δ (n − 6) −
δ ( n − 7) −
δ (n − 8) −
δ ( n − 9)
5π
20π
15π
40π
hd ( n) = −
Ta có:
H (e jω ) = A(e jω )e jθ (ω ) = A(e jω )e − j 5ω
5
Với
A(e jω ) = ∑ a( n) cos ω n
n=0
a (0) = h(5) =
5
6
a (3) = 2h(2) = −
Vậy:
Sơ đồ bộ lọc:
a (1) = 2h(4) = −
4
15π
4
5π
a (4) = 2h(1) = −
3
20π
a (2) = 2h(3) = −
a (5) = 2h(0) = 0
5 4
3 3
4
3
−
cos ω −
cos 2ω −
cos 3ω −
cos 4ω
6 5π
10π
15π
20π
x(n)
−1
3
y(n)
−
θ (ω ) = −5ω Z
40π
A(e jω ) =
2
1
3 −1
2 −2 3 3 Z −3 2 − 4
Z −
Z −
Z− −
Z − 15π Z −5 +
+5
40π
15π
20π
5π
2 −6 3 3 −7
2 −8
3 −9
−
Z −
Z −
Z −
Z
3 3
5π
20π
15π
40π Z −1
−
20π
H D (Z ) = −
Z −1
−
2
5π
−
2
5π
−
3 3
20π
−
2
15π
−
324
40π
Z −1
Z −1
Z −1
Z −1
Z −1
3 3
10π
Câu 4C:
Hãy tổng hợp bộ lọc số chắn dải FIR pha tuyến tính với N =11, ωc1 =
pháp cửa sổ tam giác. Vẽ sơ đồ bộ lọc. Biết hàm cửa sổ có dạng:
25
π
π
, ωc 2 = bằng phương
6
2