Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Kỹ năng lựa chọn và vẽ biểu đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 33 trang )


KĨ NĂNG LỰA CHỌN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ
- Bđ cột chồng, tròn, miền có ưu thế trong việc
thể hiện cơ cấu
- Bđ đường có ưu thế trong thể hiện tốc độ
phát triển của sự vật và hiện tượng
-
Bđ cột thể hiện qui mô, độ lớn... Của sự vật

BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
-
Yêu cầu của đề bài là vẽ biểu đồ biểu diễn tốc độ phát
triển của sự vật địa lí so với một mốc xã định trước
-
Cách vẽ:
+ có một số bài số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số
liệu tương đối
+ Trục Ox : năm
+ Trục Oy: tốc độ tăng trưởng
+ Đường biểu diễn có gốc nằm trên trục Oy
+ Nếu có nhiều đường biểu diễn, các đường đều chung
gốc 100% trên Oy



VD2: Cho BSSL sản lượng gia súc của nước ta
(nghìn tấn)
Năm Trâu Bò Lợn
80 2300 1700 10000
85 2600 2592 11800
90 2854 3117 12261


95 2963 3639 16306
2000 2897 4128 20194
2003 2835 4394 24885
2005 2922 5541 27435
a. Tính tốc độ tăng trưởng đàn trâu, lợn, bò (lấy năm 1980 là 100%)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc nước ta trong giai đoạn
trên

HƯỚNG DẪN
-
Xử lí số liệu: lấy năm sau chia cho
năm 1980 x 100% (năm 1980 = 100%)
-
Cách vẽ: cả 3 đường biểu diễn đều
xuất phát từ 100% trên trục Ox
-
Khoảng cách năm phù hợp

BIỂU ĐỒ CỘT

- Được sử dụng biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương
quan về độ lớn giữa các đối tượng hay thể hiện cơ cấu thành
phần của một tổng thể. Nhưng được sử sụng nhiều nhất cho sự
thay đổi về quy mô số lượng, tình hình phát triển của một hay
nhiều đối tượng
* Tiến trình vẽ:

- Chọn tỉ lệ thích hợp (phù hợp với số liệu và khổ giấy)
+ Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện các đôn vị đại lượng
của đối tượng (tấn, người…), trục ngang thường là năm hay các

đại lượng khác
+ Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện lên giấy

Chú ý: Các cột chỉ khác nhau về độ cao còn về chiều ngang thì
hoàn toàn bằng nhau. Nếu có 2 đồi tượng trong một năm thì cần
vẽ hai cột liền kề nhau

- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (Có liệu ở đỉnh và năm ở
chân
+ Vẽ kí hiệu vào cột và thành lập bảng chú giải
+ Ghi tên biểu đồ

Vd: cho BSL giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của vùng ĐNB
(Đv: tỉ đồng)
NĂM


GTSXCN
1995 2005
TỔNG 50508 199622
Nhà
nước
19607 48508
Ngoài
NN
9942 46728
Vốn
nước

ngoài
20959 104826
vẽ bđ thể hiện
giá trị sản xuất
công nghiệp
phân theo
thành phần
kinh tế của
ĐNB qua các
năm trên

BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG


4000
8000
12000
16000
20000
0
Năm
2700
40
7700
18519
SAN LUONG DAU KHAI THAC O DONG NAM BO QUA MOT SO NAM
Nghìn tan
1986 1990 1995 2000 2005

COT NHOM

Sản lượng cao su, cà phê của ĐNÁ và của thế giới

BIỂU ĐỒ CỘT THỂ HIỆN SỐ LƯỢT KHÁCH
TRONG DU LỊCH NƯỚC TA

×