Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG CÔNG TY TNHH MK SUGAR VIỆT NAM CÔNG SUẤT 250M3NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 41 trang )

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG CÔNG TY
TNHH MK SUGAR VIỆT NAM
CÔNG SUẤT 250M
3
/NGÀY.ĐÊM
GVHD: Th.s VŨ THỊ LIỄU
Lớp : LĐH2KM3
SVTH: Nhóm 5
1.Lành Thị Mỹ Linh
2.Nguyễn Thị Tuyết Mai
3.Nông Thị Thùy Chi
4.Phùng Duy Cường
5.Nguyễn Văn Đoàn
6.Lê Thị Hương
7.Nguyễn Thị Kim Dung
8.Nguyễn Thị Giang
9.Nguyễn Thị Bích
A. Lý do chọn đề tài
B. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
C. Tổng quan về công ty TNHH MK Sugar Việt
Nam
D. Các phương án lựa chọn
E. Chi tiết các công trình đã lựa chọn
F. Quản lý và vận hành
G. Kết luận và kiến nghị
A. Lý do chọn đề tài

Ngành sản xuất mía đường hiện nay khá phát triển



Bên cạnh phát triển kinh tế thì ngành sản xuất mía
đường cũng đem lại nhiều tác động xấu đến môi
trường

Nước thải mía đường có chứa nhiều hàm lượng chất
hữu cơ cao dễ phân hủy, nếu không được xử lý trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ảnh hưởng xấu tới
môi trường xung quanh.
A. Lý do chọn đề tài
Dựa trên yêu cầu thực tế, đề tài “ Thiết kế trạm xử lý
nước thải sản xuất mía đường Công ty TNHH MK
Sugar Việt Nam, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận, công suất 250m
3
/
ngày.đêm”. Là một vấn đề cấp thiết vừa đảm bảo
việc tuân thủ pháp luật nhà nước vừa góp phần bảo
vệ môi trường xung quanh.
B. Mục tiêu và nội dung

Mục tiêu:

Đề xuất công nghệ và thiết kế hệ thống XLNT sản
xuất mía đường cho Công ty TNHH MK Sugar Việt
Nam.

Nội dung:

Thu thập tài liệu tổng quan về ngành sản xuất mía

đường.

Tìm hiểu về các thành phần, tính chất đặc trưng của
nước thải ngành mía đường và một số công nghệ xử
lý nước thải điển hình của ngành mía đường hiện
nay.
B. Mục tiêu và nội dung

Thu thập số liệu về tình hình sản xuất, công nghệ sản
xuất của Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam.

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù
hợp cho Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam. Tính
toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải đã đề xuất và
dự trù kinh phí.
C. Giới thiệu về Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam

Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam đã được UBND
Tỉnh Bình Thuận cấp phép đầu tư xây dựng và hoạt
động từ năm 2006.

Công ty hình thành dựa trên sự hợp tác liên doanh
giữa công ty MK Sugar Internation Co., Ltd ( Thái
Lan) và công ty TNHH Mitr Kasert Thuận Phước

Mã số thuế : 3400459611

Diện tích hoạt động: 5,1 ha

Ngành nghề hoạt động: sản xuất đường thô, đường

tinh luyện và đường rượu, ngoài ra còn sản xuất các
phụ gia khác từ quy trình sản xuất mía đường…
C. Giới thiệu về Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
Giới thiệu về công trình
-
Tên công trình: công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
-
Hạng mục: Trạm xử lý nước thải sản xuấtmía đường
-
Công suất: 250m3/ngày.đêm
-
Địa điểm xây lắp: Thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận
-
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam
D.Quy trình sản xuất mía đường
-
Được chia làm 3 giai đoạn cơ bản:
Thành phần, tính chất nước thải sản xuất mía
đường

Nguồn phát sinh:
-
Nước thải từ ép mía: nước dùng để ngâm ép đường trong
mía và làm mát các ổ trục máy ép, thường chứa hàm
lượng BOD cao và có chứa dầu mỡ.
-
Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn, …
thường có BOD thấp, nhưng hàm lượng chất lơ lửng cao,
nhiễm bẩn một số chất hữu cơ bay hơi từ nước đường

đun sôi,…
-
Nước thải khu lò hơi: được xả định kỳ, chất rắn lơ lửng
cao, giá trị BOD thấp, nước thải mang tính kiềm.
-
Nước sinh hoạt của công nhân viên và nước mưa chảy
tràn,…
Tính chất nước thải sản xuất mía đường công ty
TNHH MK Sugar Việt Nam
stt Tên chỉ têu Đơn vị tính Kết quả thử
nghiệm
1 pH - 4.87
2 Hàm lượng BOD5 mg/l 1762
3 Hàm lượng COD mg/l 3244
4 Hàm lượng rắn lơ lửng mg/l 327.5
5 Hàm lượng sunfua mg/l 22.4
6 Hàm lượng nitơ tổng mg/l 22.4
7 Hàm lượng phospho tổng mg/l 3.82
8 Coliform tổng số MNP/100ml 1.1x10^4
Tiêu chuẩn xả thải:
Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B
stt Tên chỉ têu Đơn vị
tính
Giới hạn cho phép
QCVN
40:2011/BTNMT
CỘT B
1 pH - 5.5 – 9
2 Hàm lượng BOD5 mg/l 50
3 Hàm lượng COD mg/l 100

4 Hàm lượng rắn lơ lửng mg/l 100
5 Hàm lượng sunfua mg/l 0.5
6 Hàm lượng nitơ tổng mg/l 40
7 Hàm lượng phospho tổng mg/l 6
8 Coliform tổng số MNP/100
ml
5000
Nhận xét tính chất nước thải của công ty TNHH MK
Sugar Việt Nam

Tỷ lệ BOD5/COD bằng 0,5431 > 0,5 có thể xử lý bằng
phương pháp sinh học  chọn công nghệ xử lý là công
nghệ xử lý sinh học.

Do đặc tính nước thải sản xuất mía đường có hàm lượng
chất rắn lơ lửng nhiều, nồng độ chất hữu cơ dễ phân hủy
tương đối cao COD là 3244mg/l, ngoài ra có chứa một
lượng đường khá lớn  công nghệ xử lý sẽ được kết hợp
xử lý sinh học kỵ khí + hiếu khí.

Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt của công nhân viên
trong Công ty còn có hàm lượng vi sinh cao, nó là nguồn
lây truyền bệnh khi thải ra môi trường  phải có hệ
thống khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Phương án 1
Phương án 2
Lựa chọn công nghệ xử lý kỵ khí UASB vì:
-
Có khả năng xử lý nước thải hữu cơ có tải trọng cao, ít
tốn năng lượng.

-
Hiệu quả xử lý theo COD cao, khoảng 60 – 90%.
-
Phù hợp với các loại nước thải có hàm lượng COD từ
thấp đến cao.
-
Thiết bị đơn giản chiếm ít diện tích, vốn đầu tư và chi
phí vận hành thấp.
-
Lượng bùn sinh ra ít, bể có khả năng giữ bùn lâu dài và
ít thay đổi hoạt tính khi không hoạt động.
-
Hàm lượng cặn lơ lửng là các chất hữu cơ có khả năng
phân hủy sinh học nên không có ảnh hưởng đến UASB.
Lựa chọn phương án: công nghệ xử lý hiếu
khí – bể lọc sinh học
Phương án này có rất nhiều ưu điểm so với công trình
Aerotank:

Tiêu tốn rất ít năng lượng trong quá trình vận hành.

Hiệu quả xử lý COD, BOD5, SS cao hơn Aerotank.

Dề dàng vận hành và kiểm soát, cân bằng quá trình
vận hành do chế độ thủy lực ổn định, do bề mặt riêng
của vật liệu đệm rất lớn nên sinh khối vsv rất lớn,
khả năng chịu sốc của vi sinh cao hơn nhiều so với
các công nghệ sinh học truyền thống như Aerotank.

Lượng bùn sinh ra rất ít, nên không cần chế độ hoàn

lưu bùn.
Lựa chọn phương án: công nghệ xử lý hiếu
khí – bể lọc sinh học

Vận hành và quản lý đơn giản, không yêu cầu trình
độ kỹ thuật cao, chi phí vận hành thấp.

Kinh phí thấp trong quá trình xây dựng cũng như
trong thời gian hoạt động.

Bố trí thiết kế kiến trúc đảm bảo mỹ quan, hài hòa
với cảnh quan chung và ít tốn mặt bằng xây dựng,
phù hợp với điều kiện kinh tế của Công ty.
Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn
E. CÔNG TRÌNH CHI TIẾT
1. Song chắn rác
 Tách các loại rác và tạp chất thô có kích thước lớn trong nước
thải trước khi đưa nước thải vào các công trình xử lý phía sau.
 Tránh các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây
hỏng hóc máy bơm.
Stt Tên thông số Đơn vị Kích thước
1 Chiều dài mương m 1.6
2 Chiều rộng mương m 0.05
3 Chiều sâu mương m 1
4 Số song chắn thanh 5
5 Số khe khe 4
6 Góc nghiêng đặt song chắn so vơi
phương thẳng đứng
độ 60
2. Hố thu gom

-
Tập trung toàn bộ lượng nước thải và để đảm bảo lưu
lượng tối thiểu cho bơm hoạt động an toàn.
-
Trong hố thu gom, sử dụng 2 bơm chìm hoạt động
luân phiên để bơm nước thải đến bể lắng cát
-
Thông số thiết kế:
Stt Tên thông số Đơn vị Kích thước
1 Chiều rộng hố thu m 1
2 Chiều dài hố thu m 1
3 Chiều sâu hố thu m 2.5
4 Thể tích hố thu m3 2.75
3.Bể lắng 1 (bể lắng cát)

Tách và loại bỏ các chất bẩn vô cơ có trọng lượng
riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước như: cát,
cuội ra khỏi nước thải, nhằm tránh tình trạng gây mài
mòn thiết bị, hư bơm, lắng cặn trong ống, mương.
Trong bể bố trí 2 bơm bùn hoạt động luân phiên.
-
Thông số thiết kế:
Stt Tên thông số Đơn vị Kích thước
1 Chiều dài m 3
2 Chiều rộng m 1
3 Chiều cao tổng m 1.5
4 Độ chênh đáy m 0.15
4. Bể tách dầu

Tách và giữ dầu lại trong bể trước khi dẫn vào hệ

thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm
giảm quá trình xử lý sinh học phía sau. Dầu mỡ tách
ra định kỳ hút theo quy định.
-
Thông số thiết kê:
Stt Tên thông số Đơn vị Kích thước
1 Chiều dài m 5.5
2 Chiều rộng m 1.5
3 Chiều cao tổng m 3
4 Thể tích m3 20.28

×