Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm. ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.6 KB, 4 trang )

Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả
lời câu hỏi “ Bằng gì?”. Dấu hai chấm.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Đặt và trả lời câu hỏi “ Bằng gì?”. Trả lời đúng các câu
hỏi “ Bằng gì?”.
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong
BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.


- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng
nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng
PP:Trực quan, thảo
luận, giảng giải, thực
hành.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý
kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét.

tài năng của mình.

. Bài tập 2:
- Gv đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại :
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.
+ Cá thở bằng mang.

*Hoạt động 2: Làm bài 3.

- Mục tiêu: Hs biết dùng dấu hai chấm.
. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi, em trả
lời.




Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs làm bài cá nhân vào
VBT.
3 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.




PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu của đề
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Hs1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì?
Hs2 đáp: Mình đi xe đạp.
bài.
Từng cặp tiếp nối nhau
hỏi – đáp trước lớp.
Hs nhận xét.




1. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :





×