Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án lớp 7 môn Hình Học: LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.48 KB, 5 trang )

LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU

A. Mục tiêu: củng cố các kiến thức, kỹ năng, thái độ về:


Định nghĩa hai tam giác bằng nhau


Viết đúng và thành thạo về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước, biết sử
dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc
bằng nhau.


Rèn khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. tập tính
cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


Giáo viên: êke, bảng phụ, thước đo góc.


Học sinh: dụng cụ học tập, bảng nhóm.
C. Các bước lên lớp:
1/ Kiểm tra: 5’
học sinh 1: phát biểu, vẽ hình và viết kí hiệu về định nghĩa hai tam giác bằng
nhau.
học sinh 2:bài tập 11/112
2/ Bài mới:
TG

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC


SINH
GHI BẢNG
10’

1/Hoạt động 1: sữa bài
tập cũ

Học sinh lên bảng
Isửa bài tập:
Bài 11/112:
Bài 11/ 112:
Giáo viên cho điểm
Giáo viên chốt: cho hai
tam giác bằng nhau thì
ta có 3 góc tương ứng, 3
cạnh tương ứng bằng
nhau và ngược lại nếu
hai tam giác có 3 cạnh
tương ứng bằng nhau, 3
góc tương ứng bằng
nhau thì hai tam giác đó
bằng nhau.


2/ Hoạt động 2: luyện
tập
bài 12/112
cho học sinh đọc đề,
tóm tắt đề.


Hdẫn học sinh vẽ hình
sữa, cả lớp nhận
xét.











Học sinh đọc đề,
tóm tắt đề
Học sinh lên bảng
giải, cả lớp làm
nháp




ABC=

HIK

a/ tìm cạnh tương ứng với
cạnh BC. Tìm góc tương
ứng với góc H

b/ tìm các cạnh bằng nhau,
các góc bằng nhau.
Giải:

A/ cạnh tương ứng với
cạnh BC là: HK. Góc
tương ứng với góc H là
góc A.
B/ vì

ABC=

HIK nên ta

AB=HI, AC=HK, BC=KI
A=H, B=I, C=K
II/Bài tập mới:
Bài 12/112:

ABC=

HIK, AB=2cm,
B=400
BC=4cm
Nhận xét học sinh làm
bài. Sữa sai cho học
sinh.








Bài 13/112:
Cho học sinh đọc và
tóm tắt đề.
Giáo viên hướng dẫn
học sinh vẽ hình. Lưu ý:
AB<BC
Giáo viên: chu vi của

ABC tính ntn?
Đã biết độ dài những
cạnh nào? Cần tính độ
dài những cạnh nào?







Học sinh đọc đề,
tóm tắt.


Chu vi tam giác
ABC=AB+BC+A
C

Biết AB;BC
Cần tính AC?
Học sinh lên bảng,
cả lớp làm nháp.




Có thể suy ra được số đo
của những cạnh nào, góc
nào của

HIK




Giải:


ABC=

HIK nên ta có

AB=HI,BC=IK , B=I
Mà AB=2cm,
BC=4cm,B=400
Suy ra HI=2cm, IK=4cm,
I=400
Bài 13/112:


ABC=

DEF
AB=4CM, BC=6CM,
DF=5CM

Tính chu vi của hai tam
A
B
C
H
I
K
Tương tự cho

DEF









Bài 14/112:
Cho học sinh giải
miệng.
Hdẫn: trước hết từ B=K

xác định B và K là hai
đỉnh tương ứng. Sau đó
từ AB=KI xác định A
và I là hai đỉnh tương
ứng. Vậy còn hai đỉnh
tương ứng là gì?







Học sinh đứng tại
chổ trả lời

ABC=

IKH






giác ABC và DEF







Giải:


ABC=

DEF Suy ra:
AB=DE=4CM,BC=EF=6
CM, DF=AC=5CM
Chu vi của

ABC bằng:
AB+AC+BC=4+5+6=15(
cm)
Chu vi của

DEF bằng:
DE+DF+EF=4+5+6=15(c
m)




3/ về nhà:
a. học bài : định nghĩa, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
b. bài tập: 20;21;22;23/100 (sách bài tập)
c. chuẩn bị : thước thẳng có chia độ dài, compa, thước đo độ.




A
B
C
D
E
F

×