TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ
NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH
THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI
ĐẤT.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân hình thành địa hình BMTĐ do tác động của nội
lực và ngoại lực, hai lực này tác động đối nghịch nhau.
- Nguyên nhân hình thành động đất và núi lửa.
b. Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ trang núi lửa.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Sử dụng ảnh địa lí khai thác
kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’
4.2. Ktbc: không.
4.3. Bài mới: 37’.
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
* Phương pháp hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.
* Nhóm 1: Địa hình BMTĐ như thế
nào?
TL: Nơi cao, nơi thấp, nơi bằng
phẳng nơi gồ ghề.
- Giáo viên: Nơi coa nhấ gần 9000 m,
1. Tác động của nội
lực và ngoại lực?
nơi sâu nhất đáy địa dương 11.000 m.
* Nhóm 2: Nguyên nhân tọa thành địa
hình như vậy?
TL: Do nội lực và ngoại lực.
* Nhóm 3: Hai lực này sinh ra từ đâu?
TL: - Nội lực sinh ra từ bên trong
lòng TĐ, nén ép các lớp đất đá làm cho
chúng bị uốn nếp đứt gãy.
- Ngoaị lực sinh ra từ bên ngoài
trên BMTĐ.
* Nhóm 4: Núi lửa, động đất và quá
trình phong hóa, xâm thực do lực nào
sinh ra?
TL: - Nội lực - núi lửa, động đất.
- Ngoại lực – xâm thực phong
hóa.
+ Vd tác động ngoại lực – địa hình
BMTĐ?
- Nội lực sinh ra từ
bên trong lòng TĐ,
ngoại lực sinh ra từ
bên ngoài. Hai lực này
đối nghịch nhau cùng
xẩy ra đồng thời.
TL: Gió thổi cát thành đụn.
+ Nếu nội lực có tốc độ nâng cao địa
hình mạnh hơn ngoại lực san bằng thì
địa hình như thế nào?
TL: Núi cao ngày càng cao.
+ Ngược lại thì như thế nào?
TL: Địa hình bằng phẳng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến
thức.
+ Núi lửa và động đất do lực nào sinh
ra?
TL:
- Quan sát cấu tạo bên trong cuả núi
lửa H 31sgh
+ Đọc tên từng bộ phận núi lửa?
2. Núi lửa và động
đất:
- Núi lửa và động đất
do nội lực sinh ra.
- Núi lửa là sự phun
trào mác ma lên BMĐ
gồm có núi lửa tắt và
núi lửa đang hoạt
động.
TL: Dung nham, miệng, ống phun.
+ Núi lửa đang phun và ngừng phun
gọi là gì? Tác hại?
TL: - Núi lửa hoạt động và núi lửa tắt.
- Gây thiệt hại về người và của…
- Giáo viên: Trên TĐ hiện nay có
khoảng 500 ngọn núi lửa đang hoạt
động; ở TBD có khoảng 300 núi lửa
đang hoạt động ( vành đai lửa TBD).
- Quan sát H 32 ( núi lửa đang phun).
- Giáo viên mô tả hiện tượng phun trào
mác ma.
- Quan sát H33 sgk.
+ Mô tả hình này?
TL: Nhà cửa bị tàn phá.
+ Dựa vào đâu người ta biết động đất
mạnh hay nhẹ?
TL: Độ Richte, thang chuẩn là 9 bậc.
- Động đất là hiện
tượng các lớp đất đá
gần mặt đất bị rung
chuyển làm sập nhà;
cầu cống, đường xá bị
phá hủy.
+ Người ta đã làm gì để hạn chế tác hại
do động đất gây ra?
TL: Xây nhà chụi chấn động lớn.
+ VN có động đất không?
TL: Bờ biển Vũng Tàu tháng 11.
2005.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Như thế nào là nội lực và ngoại lực?
- Nội lực sinh ra từ bên trong lòng TĐ, ngoại lực sinh ra từ bên
ngoài. Hai lực này đối nghịch nhau cùng xẩy ra đồng thời.
+ Chọn ý đúng nhất: Động đất núi lửa do:
a. Ngoại lực sinh ra.
@. Nội lực sinh ra.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Địa hình BMTĐ. Chuẩn bị theo câu hỏi
trong sgk.
+ Như thế nào là địa hình cácxtơ
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………