Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tiểu luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh với vấn đề đại đoàn kết dân tộc pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.67 KB, 17 trang )

Tiu lun:
Tư tưng H Ch Minh vi vn đ đi
đon kt dân tc
MỤC LỤC
Phần Mở Đầu
Tư tưng H Ch Minh v kt hợp sức mnh dân tc vi sức mnh thời đi l nn tảng chnh
trị trong đường lối đổi mi của Đảng ta. Thm nhuần Tư tưng H Ch Minh, các văn kiện
của Đảng trong những năm đổi mi đu khẳng định sự cần thit phải vận dụng sáng to tư tưng
kt hợp sức mnh dân tc vi sức mnh thời đi do Người nêu lên. Nghị quyt Đi hi lần thứ
VII của Đảng (1991) khẳng định "Trong điu kiện mi cng phải coi trọng vận dụng bi học kt
hợp sức mnh dân tc vi sức mnh thời đi, sức mnh trong nưc vi sức mnh quốc t, yu tố
truyn thống vi yu tố hiện đi để phục vụ sự nghiệp xây dựng v bảo vệ Tổ quốc xã hi chủ
nghĩa".
Trong những năm đổi mi, quan điểm "Lm bn vi các nưc dân chủ v không gây thù oán
vi mt ai" của chủ tịch H Ch Minh được Đảng v Nh nưc ta rt quan tâm v vận dụng sáng
to. Văn kiện Đi hi IX của Đảng đã khẳng định "Việt Nam sẵn sng l bn, l đối tác tin cậy
của các nưc trong cng đng quốc t, phn đu vì ho bình, đc lập v phát triển".
Trưc nguy cơ "diễn bin ho bình", trưc việc mt số th lực phản đng lợi dụng vai trò giúp
đỡ, viện trợ, đặt nhân quyn cao hơn chủ quyn để can thiệp vo công việc ni b các nưc, hiện
nay, hơn lúc no ht chúng ta cần quán triệt lời dy của H Ch Minh "Mỗi mt người phải nh
rằng có đc lập mi có tự lập, có tự cường mi có tự do". Người còn chỉ rõ "Cố nhiên sự giúp đỡ
của các nưc l quan trọng nhưng không được ỷ li, không được mong chờ người khác. Mt dân
tc không tự lực cánh sinh m cứ ngi chờ dân tc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được đc
lập". Vận dụng tư tưng trên đây của H Ch Minh phù hợp vi xu th ton cầu hoá v thời kỳ
đẩy mnh công nghiệp hoá hiện đi hoá đt nưc. Nghị quyt Đi hi Đảng lần thứ IX khẳng
định "Chủ đng hi nhập kinh t quốc t v khu vực theo tinh thần phát huy tối đa ni lực, nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc t, bảo đảm đc lập tự chủ v định hưng xã hi chủ nghĩa, bảo vệ lợi
ch dân tc, an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tc, bảo vệ môi trường".
Thực tiễn công cuc đổi mi vì mục tiêu "dân giu, nưc mnh, xã hi công bằng, dân chủ,
văn minh"  nưc ta trong suốt thời gian qua đã chứng minh rằng, tư tưng H Ch Minh v kt
hợp sức mnh dân tc vi sức mnh thời đi luôn được Đảng ta quán triệt, vận dụng mt cách


sáng to v đưa li những thnh tựu to ln, to th v lực cho dân tc ta vững bưc vo th kỉ
XXI.
Hon thnh bi tiểu luận ny , em xin chân thnh cảm ơn thầy giáo Ths.Nguyễn Văn Tuân đã
trực tip hưng dẫn v chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình xây dựng đ ti.
Do điu kiện v thời gian, v ti liệu cũng như trình đ hiểu bit vn đ của em còn hn ch nên
không tránh khỏi những thiu sót, rt mong nhận được những ý kin đóng góp quý báu từ quý
thầy cô để bi tiểu luận ny của em được hon thiện hơn!
Em xin chân thnh cảm ơn!
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
1. Nội dungcơ bản tư tưởng đại đoàn kết toàn dân của Hồ Chí Minh
.Một là, Đảng Cng sản có vai trò to ln trong khối đi đon kt dân tc.
Hai là, phát huy vai trò của Nh nưc vi đon kt ton dân tc.
Ba là, xây dựng Mặt trận dân tc thống nht.
2. Những quan điểm cơ bản của Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
2.1 Đại đoàn kết là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của cách
mạng
- Tư tưng đi đon kt dân tc của Người có ý nghĩa chin lược. Đó l mt tư tưng cơ
bản, nht quán v xuyên suốt tin trình cách mng Việt Nam.
- Đi đon kt dân tc l chin lược tập hợp lực lượng dân tc. Tập hợp mọi lực lượng có
thể tập hợp được nhằm hình thnh sức mnh to ln của dân tc trong cuc đu tranh chống kẻ
thù.
- Đi đon kt dân tc l vn đ sống còn của cách mng. Tuy nhiên trong từng thời kỳ,
từng giai đon phải điu chỉnh chnh sách v phương pháp tập hợp vi những đối tượng khác
nhau
2.2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, một nhiệm vụ hàng đầu của cách
mạng.
+ Tư tưng đi đon kt dân tc được quán triệt trong mọi chủ trương, đường lối, chnh
sách của Đảng.
+ Đi đon kt dân tc chnh l đòi hỏi khách quan của quần chúng nhân dân. Trong cuc
đu tranh để tự giải phóng, Đảng có nhiệm vụ thức tỉnh, tập hợp, hưng dẫn quần chúng đu

tranh mt cách tự giác, có tổ chức thnh sức mnh vô địch trong cuc đu tranh vì đc lập cho
dân tc, tự do cho nhân dân, hnh phúc cho con người .
2.3. Đại đoàn kết là đại đoàn kết toàn dân:
Vai trò của dân: HCM chỉ rõ dân l gốc của CM, l nn tảng của đt nưc, l chủ thể của
ĐĐK, l lực lượng quyt định mọi thắng lợi của CM.
Phương châm: ĐĐK theo HCM l ai có ti, có đức, có lòng phụng sự tổ quốc v nhân dân,
thật th tán thnh hòa bình, thống nht, đc lập, dân chủ thì ta thật th đon kt vi họ.
• Ba nguyên tắc đon kt:
+ Muốn đon kt thì phải hiểu dân, tin dân, dựa vo dân, tránh phân biệt giai cp đơn
thuần, cứng nhắc, không nên phân biệt tôn giáo, dân tc, cần xóa bỏ thnh kin, cần thật th đon
kt rng rải. Người thường nói: Năm ngón tay có ngón vắn ngón di, nhưng vắn di đu hợp li
nơi bn tay. Trong my mươi triệu người cũng có người th ny người th khác, dù th ny, th
khác cũng đu l dòng dõi của tổ tiên ta.
+ Muốn ĐĐK phải khai thác yu tố tương đng, hn ch những điểm khác biệt giữa các
giai tầng dân tc, TG. . . Theo HCM, đã l người Việt nam (trừ Việt gian bán nưc) điu có
những điểm chung: Tổ tiên chung, nòi giống chung, kẻ thù chung l CN thực dân, nguyện vọng
chung l đc lập, tự do, hòa bình thống nht. . . . giai cp v dân tc l mt thể thống nht, giai
cp nằm trong dân tc v phải gắn bó vi dân tc, giải phóng giai cp công nhân l giải phóng
cho cả dân tc.
+ Phải xác định rõ vai trò, vị tr của mỗi giai tầng XH, nhưng phải đon kt vi đi đa số
người dân lao đng (CN, ND, Tri thức, các tầng lp lao đng khác . . .), Người chỉ rõ: “Lực
lượng chủ yu trong khối đon kt dân tc l công nông, cho nên liên minh công nông l nn
tảng của Mặt trận dân tc thống nht”.V sau Người có nêu thêm: ly liên minh công nông –lao
đng tr óc lm nn tảng cho khối đi đon kt ton dân. Nn tảng cng được củng cố vững chắc
thì khối đi đon kt dân tc cng có thể m rng, không e ngi bt cứ th lực no có thể lm suy
yu khối đi đon kt dân tc
2.4. Đại đoàn kết phải có tổ chức, có lãnh đạo
Đon kt l vn đ chin lược, sống còn, không phải l tập hợp ngẫu nhiên, cảm tnh, tự
phát, m được xây dựng trên mt cơ s lý luận khoa học. Do đó phải có tổ chức, lãnh đo để
hon thnh mục tiêu đc lập dân tc v CNXH. Cả dân tc, ton dân chỉ tr thnh lực lượng to

ln, sức mnh vô địch khi được giác ng v mục tiêu chin đu chung, v được tổ chức thnh
mt khối vững chắc v hot đng theo mt đường lối chnh trị đúng đắn.
2.5. Đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế:
Đi đon kt dân tc phải đi đn đi đon kt quốc t v l cơ s cho việc thực hiện đon
kt quốc t. Ngược li, đi đon kt quốc t l mt nhân tố ht sức quan trọng giúp cho cách
mng Việt Nam hon thnh sự nghiệp giải phóng dân tc, thống nht đt nưc, đưa cả nưc quá
đ lên chủ nghĩa xã hi.Tư tưng ĐĐK không phải l thủ đon chnh trị nht thời, không phải l
sách lược m l vn đ mang tnh chin lược. Người xác định “đon kt l lẽ sinh tn dân tc ta,
lúc no dân ta đon kt muôn người như mt thì nưc ta đc lập tự do, trái li thì nưc ta bị xâm
ln. Đon kt trên lập trường giai cp CN nghĩa l bao hm cả đon kt quốc t, to sự thống
nht giữa lợi ch dân tc vi lợi ch quốc t, chủ nghĩa yêu nưc chân chnh gắn vi chủ nghĩa
quốc t trong sáng.
II. Sự vận dụng của Đảng ta về đại đoàn kết dân tộc theo Tư tưởng Hồ Chí
Minh trong
giai đoạn hiện nay
1. Thực trạng khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta trong thời gian qua
1.1 Mặt tích cực :
Đảng v nh nưc trong thời kỳ hiện nay v cơ bản đã xây dựng được khối đi đon kt dân
tc, khối đi đon kt ton dân cụ thể :
• Chủ tịchUBTWMTTQ Việt Nam Huỳnh Đảm khẳng định, đi đon kt dân tc trong mặt
trận thống nht l sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong đường lối cách mng của Đảng Cng sản
Việt Nam, l truyn thống quý báu trong sự nghiệp đu tranh giải phóng dân tc, thống
nht đt nưc, xây dựng v bảo vệ Tổ quốc. “ Đi đon kt ” l truyn thống ngn đời
của dân tc ta, l đường lối chin lược xuyên suốt của Đảng ta. Chủ tịch H Ch Minh l
hiện thân mẫu mực, vĩ đi của khối đi đon kt ton dân tc Việt Nam.
• Trong những năm qua đảng , Nh nưc ta đã có nhiu chủ trương , đường lối v đi đon
kt dân tc, chăm lo cho các giai cp, các tầng lp xã hi, cũng như các tôn giáo v người
định cư  nưc ngoi, đối vi 4 triệu đng bo ta  nưc ngoi, Đảng v Nh nưc cũng
rt quan tâm đn b con. Điu đó được thể hiện qua việc ban hnh Nghị quyt số 36/NQ-
TW ngy 26-3-2004 của B Chnh trị v công tác đối vi người Việt Nam  nưc ngoi.

Ti kỳ họp thứ tư, Quốc hi khóa XII (tháng 11-2008) đã thông qua Luật Quốc tịch (sửa
đổi) v ti kỳ họp thứ năm, Quốc hi khóa XII (tháng 6-2009), đã thông qua Luật sửa đổi,
bổ sung Điu 126 của Luật Nh  v Điu 121 của Luật Đt đai, theo hưng to điu kiện
thuận lợi cho b con kiu bo tr v quê hương chung tay góp sức xây dựng đt nưc. Ti
Đi hi lần thứ VII Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (tháng 9-2009) đi biểu kiu bo cũng
được mời tham dự, góp ting nói trong Đi hi. Nhiu địa phương, địa bn trong cả nưc
đã có nhiu cách lm hay v sáng to để thu hút ngun tr tuệ, nhân ti, vật lực đáng kể
của kiu bo đóng góp cho quê hương, đng thời giúp b con hiểu rõ hơn v chnh sách
đi đon kt m Đảng, Nh nưc đã kiên trì thực hiện.được thể ch hóa trong các chnh
sách, pháp luật của nh nưc, trên mọi lĩnh vực chnh trị, kinh t, văn hóa, xã hi, an
ninh, quốc phòng, đối ngoi v đáp ứng cơ bản những lợi ch, nguyện vọng chnh đáng
của các giai cp tầng lp xã hi
• Trong xã hi nưc ta có nhiu thnh phần, giai cp, tầng lp, hình thức, sỏ hữu v tư liệu
sản xut song v cơ bản đang thay đổi theo chiu hưng tch cực, vi phương châm “Đi
đon kt ton dân ” thì mối quan hệ giữa các giai cp, các tầng lp l mối quân hệ hợp
tác, chung sức chung lòng vì mt nưc Việt Nam đc lập, tự do, m no, hnh phúc. Sự
đng thuận xã hi trong các vn đ ln của đt nưc ngy cng được tăng cường, việc
thực hnh dân chủ trong Đảng v trong xã hi có nhiu tin b, môi trường xã hi v các
yu tố giải phóng con người ngy cng được xác lập đầy đủ hơn. Các lợi ch cá nhân, tập
thể v xã hi từng bưc được thực hiện hi hòa, truyn thống nhân nghĩa, khoan dung v
hòa hiu của dân tc được đ cao, đời sống vật cht v tinh thần của đi b phận nhân
dân được cải thiên rõ rệt ….từ đó to điu kiện thuận lợi để tập hợp rng rãi các tầng lp
nhân dân, khối “ Đi đon kt dân tc ” tip tục được m rng v thống nht theo mục
tiêu chung, tnh chủ đng sáng to v tnh tch cực của nhân dân được phát huy. Đảng v
nh nưc tìm ra điểm tương đng trong 54 dân tc đó l vì mục tiêu dân giu, nưc
mnh, xã hi công bằng, dân chủ, văn minh ngy cng được tăng cường. Mối quan hệ
giữa Đảng, Nh nưc, MTTQ Việt Nam vi các tầng lp nhân dân ngy cng mật thit
đây l kt quả đt được của việc xây dựng khối “ Đi đon kt ton dân ” trong xã hi.
• Việt Nam l quốc gia đa dân tc vi 54 dân tc anh em. Mỗi dân tc, kể cả người Kinh
(Việt) đu lưu giữ những hình thức tn ngưỡng, tôn giáo riêng của mình.

Ở Việt Nam, do đặc điểm lịch sử liên tục bị xâm lược từ bên ngoi nên việc Lão giáo,
Nho giáo - những tôn giáo có ngun gốc  pha Bắc thâm nhập; Công giáo - mt tôn giáo
gắn vi văn minh Châu Âu vo truyn đo v sau ny đo Tin lnh đã khai thác điu kiện
chin tranh  min Nam để truyn giáo thu hút người theo đo .
hiện nay  Việt Nam có khoảng 80% dân số có đời sống tn ngưỡng, tôn giáo, trong đó có
khoảng gần 20 triệu tn đ của 6 tôn giáo đang hot đng bình thường, ổn định, chim
25% dân số. Cụ thể:

- Phật giáo: Gần 10 triệu tn đ (những người quy y Tam Bảo), có mặt hầu ht  các tỉnh,
thnh phố trong cả nưc, trong đó tập trung đông nht  H Ni, Bắc Ninh, Nam Định,
Hải Phòng, Hải Dương, Thừa Thiên-Hu, Đ Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Ho,
TP H Ch Minh, Đng Nai, Lâm Đng, Sóc Trăng, Tr Vinh, thnh phố Cần Thơ
• - Thiên chúa giáo: Hơn 5,5 triệu tn đ, có mặt  50 tỉnh, thnh phố, trong đó có mt số
tỉnh tập trung đông như Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Phòng, Nghệ An, H
Tĩnh, Đ Nẵng, Kon Tum, Đắk Lắk, Khánh Ho, Bình Thuận, Đng Nai, TP H Ch
Minh, Tin Giang, Vĩnh Long, An Giang, thnh phố Cần Thơ
• - Đo Cao Đi: Hơn 2,4 triệu tn đ có mặt chủ yu  các tỉnh Nam B như Tây Ninh,
Long An, Bn Tre, TP H Ch Minh, Đng Tháp, Tin Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Kiên
Giang, C Mau, An Giang .
• - Phật giáo Ho Hảo: Gần 1,3 triệu tn đ, tập trung chủ yu  các tỉnh min Tây Nam B
như: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Đng Tháp, Vĩnh Long.
- Đo Tin lnh: khoảng 1 triệu tn đ, tập trung  các tỉnh: Đ Nẵng, Quảng Nam, TP H
Ch Minh, Bn Tre, Long An, Lâm Đng, Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông, Bình Phưc v
mt số tỉnh pha Bắc.
• - Hi Giáo: Hơn 60 nghìn tn đ, tập trung  các tỉnh: An Giang, TP H Ch Minh, Bình
Thuận, Ninh Thuận
Ngoi 6 tôn giáo chnh thức đang hot đng bình thường, còn có mt số nhóm tôn giáo
địa phương, hoặc mi được thnh lập có liên quan đn Phật giáo, hoặc mi du nhập  bên
ngoi vo như: Tịnh đ cư sỹ, Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ Ân Hiu Nghĩa, Tổ Tiên Chnh
giáo, Blamôn, Bahai v các hệ phái tin lnh.

Vi sự đa dng các loi hình tn ngưỡng, tôn giáo nói trên, người ta thường v Việt Nam
như bảo tng tôn giáo của th gii. V kha cnh văn hoá, sự đa dng các loi hình tn
ngưỡng tôn giáo đã góp phần lm cho nn văn hoá Việt Nam phong phú v đặc sắc. Tuy
nhiên đó l những khó khăn đặt ra trong việc thực hiện chủ trương, chnh sách đối vi tôn
giáo nói chung v đối vi từng tôn giáo giáo cụ thể.
• Báo cáo chnh trị ti Đi hi đi biểu ton quốc lần thứ VII của Đảng năm 1991 đã khẳng
định: "Tn ngưỡng, tôn giáo l nhu cầu tinh thần của mt b phận nhân dân. Đảng v Nh
nưc ta tôn trọng quyn tự do tn ngưỡng v không tn ngưỡng của nhân dân, thực hiện
bình đẳng, đon kt lương giáo v giữa các tôn giáo. Khắc phục mọi thái đ hẹp hòi,
thnh kin, phân biệt đối xử vi đng bo có đo, chống những hnh vi lợi dụng tôn giáo
phá hoi đc lập dân tc v đon kt dân tc, chống phá chủ nghĩa xã hi, ngăn cản tn đ
lm nghĩa vụ công dân". Cương lĩnh xây dựng đt nưc trong thời kỳ quá đ lên chủ
nghĩa xã hi cũng ghi rõ: "Tn ngưỡng, tôn giáo l nhu cầu tinh thần của mt b phận
nhân dân. Thực hiện nht quán chnh sách tôn trọng v đảm bảo quyn tự do tn ngưỡng,
đng thời chống việc lợi dụng tn ngưỡng để lm tổn hi đn lợi ch của Tổ quốc v nhân
dân".
1.2 Mặt hạn chế :
a. Chia rẽ khố đại đoàn kết dân tộc
− Chủ nghĩa đ quốc v các th lực thù địch xác định tôn giáo l vn đ nhy cảm, tn đ
tôn giáo l lực lượng xã hi dễ lừa bịp, kch đng để to dựng “ngọn cờ”, tập hợp lực
lượng chống đối.
− Ngay từ khi đặt chân vo Việt Nam, chủ nghĩa đ quốc đã tnh toán đn âm mưu lợi dụng
vn đ tôn giáo để chống phá cách mng nưc ta. Chúng tìm cách mua chuc, lôi kéo các
giáo sĩ, tn đ các tôn giáo để thực hiện mục đch chnh trị phản đng.
Các th lực thù địch luôn xác định vn đ “tự do tôn giáo” l hưng ưu tiên chnh trong
chnh sách đối vi Việt Nam, chúng tìm mọi cách tách tôn giáo ra khỏi sự quản lý của
Nh nưc. Quốc hi Mỹ đã ra mt số nghị quyt v tổ chức nhiu cuc điu trần v vn
đ tôn giáo  việt Nam; xp Việt Nam vo danh sách các quốc gia “đn áp tôn giáo”! Gần
đây, Uỷ ban Tự do tôn giáo của Mỹ tip tục công bố báo cáo đánh giá tiêu cực v tình
hình tôn giáo  Việt Nam.

− Trong khi đó, bọn phản đng lợi dụng tôn giáo trong nưc, nht l số cực đoan, quá
khch trong công giáo, phật giáo Ấn Quang, phật giáo Ho Hảo, lợi dụng những diễn
bin phức tp trên th gii, hot đng ngy cng quá khch hơn; câu kt vi các th lực
thù địch bên ngoi lôi kéo, tập hợp tn đ để kch đng biểu tình, gây rối, to c cho bên
ngoi can thiệp.
− Hiện nay, chủ nghĩa đ quốc v các th lực thù địch lợi dụng vn đ tôn giáo để chống
phá cách mng Việt Nam, tập trung vo mt số hot đng chủ yu sau đây:
• Mt l, tìm cách ủng h v thông qua các đo luật mang tnh pháp lý nhằm lợi dụng vn
đ tôn giáo để hot đng can thiệp, chống phá.
• Hai l, dung túng, giúp đỡ lực lượng phản đng trong tôn giáo người Việt  hải ngoi tổ
chức hot đng chống Việt Nam.
• Ba l, hỗ trợ, kch đng v chỉ đo các đối tượng cực đoan, phản đng trong tôn giáo 
trong nưc tổ chức các hot đng chống phá.
− Các th lực thù địch đã chỉ đo cho mt số đối tượng cực đoan, núp dưi danh nghĩa
những nh truyn đo, như “mục sư”, “tình nguyện viên”, để đi sâu vo ni b quần
chúng các dân tc thiểu số  Tây Nguyên, nhằm lừa phỉnh, dụ dỗ, xúi giục, kch đng các
tn đ bỏ lao đng sản xut để tham gia hot đng biểu tình chống đối chnh quyn. Được
chủ nghĩa đ quốc v các th lực thù địch hậu thuẫn, bọn phản đng trong các tôn giáo 
Tây Nguyên ra sức lợi dụng việc Đảng v Nh nưc ra thực hiện chủ trương xoá các tổ
chức Tin Lnh trái phép để vu cáo chnh quyn Nh nưc Việt Nam “Vi phm tự do tôn
giáo”, kêu gọi “cầu nguyện cho Tin Lnh Tây Nguyên”, đng thời kch đng các hot
đng chống đối.
− Hiện nay v trong thời gian ti, chủ nghĩa đ quốc v các th lực thù địch đã, đang v sẽ
tăng cường chỉ đo, giúp đỡ mọi mặt để phát triển đo trong các vùng dân tc t người,
bao gm cả phát triển các đo giáo mi v cả số người theo đo, bin các tổ chức v hot
đng tôn giáo thnh các tổ chức v hot đng chnh trị chống li cách mng Việt Nam.
Chúng ta phải thường xuyên nêu cao cảnh giác, đẩy mnh hot đng tuyên truyn để
nhân dân thy rõ âm mưu thâm đc của chủ nghĩa đ quốc v các th lực thù địch.
− V dụ như :
• Nguyễn Công Chnh (tên gọi khác l Nguyễn Thnh Long, SN 1969), hiện đang cư trú ti

phường Hoa Lư, TP Pleiku, Gia Lai. Trong suốt khoảng thời gian từ năm 2003 cho đn
nay, Chnh thường xuyên trả lời phỏng vn các báo, đi, cơ quan truyn thông của nưc
ngoi, phát tán trên mng internet các ti liệu có ni dung tuyên truyn, chống phá nh
nưc, chia rẽ các tầng lp nhận dân vi lực lượng vũ trang, chia rẽ các khối đi đon kt
dân tc…
Ngoi ra, Nguyễn Công Chnh còn liên kt vi các đối tượng khác như Nguyễn Văn Lý,
Nguyễn Văn Đi, Lê Thị Công Nhân, Trần Khải Thanh Thủy để tuyên truyn các ni
dung sai sự thật, kch đng v tham gia vo các tổ chức khiu kiện đông người, vượt cp
lên trung ương.
• Các linh mục  giáo xứ Thái H đã pht lờ những ý kin chỉ đo của UBND TP H Ni,
tip tục kch đng, xúi giục gây rối trật tự công cng, tụ tập đông người, kch đng giáo
dân mang nhiu tranh ảnh, tượng đặt vo bên trong khu đt, dựng lu bt trong khu đt
ny. Hnh vi cố ý vi phm pháp luật trong thời gian di cho thy đng cơ mưu lợi của
mt số cá nhân trong vụ việc l rt rõ.
• QĐND – Trong âm mưu “diễn bin hòa bình” chống Việt Nam, các th lực thù địch,
phản đng luôn tìm cách lợi dụng vn đ dân tc để phá hoi khối đi đon kt, kch
đng chống đối, nhằm gây mt ổn định chnh trị – xã hi, to c can thiệp vo công việc
ni b của ta. Mt trong những tổ chức được các th lực triệt để lợi dụng để chống phá
Việt Nam l FULRO, mt trong những nhân vật được xem “tiên phong” thực hiện mưu
đ ny l Lok Ksor ( Mỹ). Trong dịp kỷ niệm Cách mng Tháng Tám v Quốc khánh 2-
9 vừa qua, thêm mt hnh đng chống phá của chúng đã bị ta phát hiện, ngăn chặn kịp
thời… Điểm đáng chú ý trong âm mưu của chúng l tuyên truyn: “Đt Tây Nguyên l
của người Thượng”, kch đng người dân tc thiểu số  Tây Nguyên “đuổi người Kinh v
đng bằng”. Đây không chỉ l luận điệu cố tình phủ nhận chnh sách dân tc của Đảng,
Nh nưc ta, m còn nhằm chia rẽ mối đon kt giữa người Kinh vi người dân tc thiểu
số, to ra các vụ đòi đt, biểu tình, bo lon, ảnh hưng không nhỏ đn việc phát triển
KT-XH, giữ vững an ninh chnh trị, trật tự an ton xã hi.
b. Bất bình đẳng giàu nghèo
− Bt bình đẳng giu nghèo sự khác biệt v thu nhập dẫn đn sự khác biệt rõ rng v cht
lượng sống giữa nhóm giu vi nhóm nghèo. Điu m chúng ta thy rõ l người giu thì

sẽ có điu kiện để nâng cao cht lượng cuc sống tốt hơn nhiu so vi người nghèo.Như
vậy có thể thy sự phân hóa giu nghèo vừa l nguyên nhân của sự phân tầng xã hi v
ngược li.
− Ảnh hưng của phân hóa giu nghèo đn vn đ ANTT trong xã hi hiện nay
− An ninh trật tự l mt vn đ cốt yu quan trọng của mọi xã hi loi người. Đó l yu tố
dẫn đn sự ổn định v chnh trị, an ninh, quốc phòng.
− Trong bối cảnh hiện nay, khi chúng ta ngy cng hi nhập sâu rng vi th gii thì vn đ
ANTT ngy cng được đặt ra vi vai trò quan trọng hng đầu. Tuy nhiên khi phân hóa
giu nghèo đang có xu hưng diễn ra ngy cng sâu sắc thì thật khó có thể đảm bảo vn
đ ANTT. Bi lẽ phân hóa giu nghèo sẽ dẫn đn những tác đng sau đây:
• Thứ nht, phân hóa giu nghèo khắc sâu thêm hố sâu ngăn cách giữa nhóm giu vi
nhóm nghèo, từ đó dẫn ti mối liên kt giữa các nhóm xã hi ngy cng lỏng lẻo. Đây l
mt yu tố gây ảnh hưng đn mục tiêu xây dựng khối đi đon kt dân tc - yu tố cơ
bản trong việc đảm bảo vn đ an ninh chnh trị.
• Thứ hai, phân hóa giu nghèo l tin đ tác đng đn tình hình ti phm, tệ nn xã hi. Vì
vậy, để ổn định tình hình TTATXH thì mt trong những biện pháp mang tnh phòng ngừa
l ổn định nn kinh t vĩ mô, to nhiu công ăn việc lm ổn định, đảm bảo cuc sống cho
mọi người dân trong cả nưc.
• Thứ ba, cùng vi tệ nn tham nhũng, phân hóa giu nghèo l 2 hiện tượng có tác đng
trực tip đn bt bình đẳng xã hi. To ra tâm lý bt bình đối vi tệ nn tham nhũng v sự
phân hóa giu nghèo. Cùng vi xu hưng tt yu của nn kinh t thị trường l sự thương
mi hóa các lĩnh vực y t, giáo dục sẽ lm cho người nghèo khó có thể tip cận. Vì th,
họ không được hưng các phúc lợi xã hi m lẽ ra họ có quyn được hưng dẫn ti
người dân suy giảm lòng tin vo sự lãnh đo của Đảng v Nh nưc, vo ch đ; to ra
tâm lý chống đối, lm phát sinh “khiu kiện” v những “điểm nóng” vi những bin phức
tp v an ninh xã hi.
• Thứ tư, phân hóa giu nghèo vừa l điu kiện lm cho ni b cán b đảng viên tự diễn
bin theo chiu hưng xu, gây ảnh hưng nghiêm trọng đn an ninh chnh trị ni b; dẫn
đn tình trng b máy nh nưc hot đng kém hiệu lực; các chủ trương, chnh sách của
Đảng v Nh nưc bị vô hiệu hóa v bị xuyên tc; sự lãnh đo của Đảng suy yu.

• Thứ năm, phân hóa giu nghèo có mối quan hệ chặt chẽ vi tăng trưng v phát triển.
Nu giải quyt tốt vn đ phân hóa giu nghèo sẽ tác đng tch cực ti mục tiêu phát triển
nn kinh t mt cách bn vững. Tránh được những hệ lụy do quá trình đẩy nhanh tốc đ
tăng trưng nn kinh t như môi trường, ti nguyên bị phá hoi, chuyển đổi mục đch sử
dụng ti nguyên không đúng dẫn ti sự lãng ph trong việc khai thác sử dụng ti nguyên.
Như vậy, phân hóa giu nghèo có mối liên hệ chặt chẽ vi vn đ an ninh môi trường.
2. Giải pháp cho việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện
nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh :
a. Phải coi đại đoàn kết dân tộc là sự nghiệp của toàn dân, của hệ thông
chính tri ( Nhà nước, Đảng, Hội….)
- Đi đon kt l sự nghiệp của ton dân tc, của cả hệ thống chnh trị m ht nhân lãnh
đo l các tổ chức đảng, trong đó các chủ trương của Đảng v chnh sách, pháp luật
của Nh nưc có ý nghĩa quan trọng hng đầu cần quán triệt, thực hiện tốt mt số ni
dung:
1- Tăng cường lãnh đo, giáo dục v vận đng lm cho ton Đảng, ton dân, ton
quân ta nhận thức sâu sắc v tầm quan trọng của đi đon kt dân tc. Tư tưng đi
đon kt dân tc phải được thể hiện trong mọi chủ trương của Đảng, chnh sách, pháp
luật của Nh nưc trên mọi lĩnh vực chnh trị, kinh t, văn hóa, xã hi, an ninh, quốc
phòng, đối ngoi. Các chủ trương, chnh sách, pháp luật đó phải to điu kiện v môi
trường thuận lợi nhằm khai thác mọi tim năng, khuyn khch mọi người, mọi tổ chức
phát huy cao đ mọi ngun lực v ti năng sáng to, đóng góp thit thực cho sự
nghiệp đổi mi, công nghiệp hóa, hiện đi hóa, xây dựng v bảo vệ đt nưc, không
ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật cht v tinh thần của nhân dân.
2- Đẩy mnh việc xây dựng Nh nưc pháp quyn xã hi chủ nghĩa, bảo đảm Nh
nưc ta thực sự l Nh nưc của nhân dân, do nhân dân v vì nhân dân, dưi sự lãnh
đo của Đảng; xây dựng đi ngũ cán b, công chức trong sch, thật sự l công bc
của nhân dân, có năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mi; tch cực
phòng ngừa v kiên quyt đu tranh chống tham nhũng, lãng ph, thực hnh tit kiệm,
quyt tâm to cho được chuyển bin mnh mẽ, thit thực trong cuc đu tranh ht sức
khó khăn ny.

3- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vi tư cách l tổ chức liên minh chnh trị, liên hiệp tự
nguyện của tổ chức chnh trị, tổ chức chnh trị- xã hi; tổ chức xã hi v các cá nhân
tiêu biểu trong các giai cp, tầng lp xã hi, các dân tc, tôn giáo v người Việt Nam
định cư  nưc ngoi, l mt b phận của hệ thống chnh trị v l cơ s chnh trị của
chnh quyn nhân dân, đi diện cho quyn v lợi ch hợp pháp của nhân dân, có vai
trò rt quan trọng trong việc tập hợp, vận đng, đon kt rng rãi các tầng lp nhân
dân, góp phần tăng cường sự đng thuận trong xã hi, đưa các chủ trương, chnh sách
của Đảng, Nh nưc, các chương trình kinh t, văn hóa, xã hi, quốc phòng, an ninh,
đối ngoi vo cuc sống.
4- Đảng Cng sản Việt Nam vừa l thnh viên vừa l người lãnh đo Mặt trận. Đảng
tôn trọng tnh tự chủ, ủng h mọi hot đng tự nguyện, tch cực, sáng to v chân
thnh lắng nghe ý kin đóng góp của Mặt trận v các đon thể.
Thm nhuần tư tưng đi đon kt của Chủ tịch H Ch Minh, ly đi nghĩa dân tc
lm trọng, đon kt, tập hợp trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, phn đu thực hiện
thắng lợi mục tiêu xây dựng thnh công chủ nghĩa xã hi v bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam yêu quý.
a. Tiếp tục đổi mới chinh sách giai cấp tôn giáo để tăng cường khối đại đoàn kết
dân tộc :
− Phải triển khai đng b nhiu nhiệm vụ, trong đó có nhiệm vụ tip tục phát huy dân chủ
v sức mnh đi đon kt ton dân tc, đổi mi v nâng cao cht lượng hot đng của
Mặt trận Tổ quốc v các đon thể nhân dân. Trong lĩnh vực ny, quan điểm v chủ trương
của Đảng ta l : Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ton Đảng, ton dân v phát huy
sức mnh đi đon kt ton dân tc v m rng Mặt trận Dân tc thống nht trong bối
cảnh mi; Ly mục tiêu xây dựng mt nưc Việt Nam ho bình, đc lập, thống nht, ton
vẹn lãnh thổ, dân giu, nưc mnh, dân chủ, công bằng, văn minh lm điểm tương đng;
tôn trọng những ý kin khác nhau không trái vi lợi ch chung của dân tc; đ cao tinh
thần dân tc, truyn thống nhân nghĩa, khoan dung để tập hợp, đon kt mọi người vo
Mặt trận Dân tc thống nht, tăng cường đng thuận xã hi.
− Bảo đảm công bằng, bình đẳng xã hi, chăm lo lợi ch thit thực, chnh đáng, hợp pháp
của các tầng lp nhân dân, kt hợp hi ho lợi ch cá nhân, lợi ch tập thể v lợi ch ton

xã hi; thực hiện dân chủ gắn lin vi giữ gìn kỷ cương, chống quan liêu, tham nhũng,
lãng ph; không ngừng bi dưỡng nâng cao tinh thần yêu nưc, ý thức đc lập dân tc,
thống nht Tổ quốc, tinh thần tự lực tự cường xây dựng đt nưc.
− Đi đon kt l sự nghiệp của ton dân tc, của cả hệ thống chnh trị m ht nhân lãnh
đo l các tổ chức Đảng, được thực hiện bằng nhiu biện pháp, hình thức, trong đó các
chủ trương của Đảng v chnh sách, pháp luật của Nh nưc có ý nghĩa quan trọng hng
đầu.
b. Coi đại đoàn kết dân tộc là động lực đảm bảo thắng lợi trong sự nghiệp
đổi mới :
Đng lực chủ yu để phát triển đt nưc l đi đon kt ton dân trên cơ s liên minh
giữa công nhân vi nông dân v tr thức do Đảng lãnh đo, kt hợp hi hòa lợi ch cá
nhân, tập thể v xã hi, phát huy mọi tim năng v ngun lực của các thnh phần kinh t,
của ton xã hi.
 Phát huy sức mạnh dân tộc :
Khơi dậy v phát huy cao đ sức manh ni lực, phải xut phát từ lợi ch dân tc, từ phát
huy ni lực dân tc m m rng quan hệ hợp tác quốc t, tranh thủ mọi khả năng có thể
tranh thủ được để xây dựng, phát triển đt nưc.
- trong điu kiện xây dựng nn kinh t thị trường đinh hưng xã hi chủ nghĩa, để
khơi dậy v phát huy tối đa ni lực, nâng cao ý ch tự cường dân tc, trong chnh
sách đi đon kt, phải chú ý phát huy tnh năng đng của mỗi người, mỗi b phận
để mọi việc từ lãnh đo, quản lý, đn sản xut kinh doanh, học tập v lao đng đu
có năng sut, cht lượng, hiệu quả ngy cng cao. Đng thời, phải khắc phục được
những tiêu cực của kinh t thị trường, đặc biệt tâm lý chy theo đng tin, cnh
tranh không lnh mnh lm phai nht truyn thống đon kt, tình nghĩa tương thân
tương ái của dân tc, giải quyt đói nghèo, thu hẹp khoảng cách, ranh gii giữa kinh
v thượng, giữa nông thôn v thnh thị, cũng cố khối đi đon kt 54 dân tc anh
em, chăm lo đời sống đng bo dân tc t người, đặc biệt l vùng sâu, vùng xa, tôn
trọng tn ngưỡng tôn giáo, các tập quán tốt đẹp của dân tc, kiên quyt loi bỏ
những âm mưu lợi dụng tôn giáo, t giáo để gây rối.
- phải xây dựng hệ thống chnh trị trong sch, vững mnh. Phải chống các tệ nn xã

hi, nht l tệ nn tham nhũng, quan liêu, vi phm quyn lm chủ của nhân dân,
phải bit lắng nghe những ý nguyện chnh đáng của nhân dân, phải kịp thời giải
quyt những oan ức của nhân dân, lm cho lòng dân được yên. Phải tip tục đổi mi
chnh sách giai cp, chnh sách xã hi, đặc biệt coi trọng việc xây dựng mặt trận, đổi
mi, hon thiện chnh sách dân tc, chnh sách tôn giáo, chnh sách đối vi công
nhân, vi nông dân, vi tr thức, chnh sách đối vi cng đng người việt nam 
nưc ngoi, chnh sách đối vi các thnh phần kinh t, tập hợp đn mức rng rãi
nht mọi nhân ti, vật lực vo sự nghiệp đẩy mnh công nghiệp hóa hiện đi hóa đt
nưc.
- trong điu kiện thực hiện chnh sách m cửa, hi nhập quốc t, đa phương hóa, đa
dng hóa quan hệ đối ngoi trong xu th khu vực hóa, ton cầu hóa kinh t ngy
cng phát triển, đòi hỏi phải củng cố sự đon kt vi phong tro cách mng các
nưc, đng thời phải nắm vững phương châm ngoi giao mm dẻo, có nguyên tắc
nhằm thực hiện thắng lợi chnh sách đối ngoi hiện nay của đảng v nh nưc ta l:
việt nam muốn l bn v đói tác tin cậy vi tt cả các nưc trong cng đng quốc t,
vì hòa bình, hợp tác v phát triển.
trong tình hình th gii hiện nay, đòi hỏi chúng ta phải có những chủ trương đúng
đắn, sáng to trong việc nắm bắt cơ hi, vượt qua thử thách, đẩy lùi nguy cơ, để vừa
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc t, vừa giữ vững bản sắc dân tc, giữ vững đinh
hưng xã hi chủ nghĩa.
ngoi ra, đảng v nh nưc ta phải chủ trương phát huy mnh mẽ sức mnh dân tc
- sức mnh của chủ nghĩa yêu nưc, sức mnh của người lm chủ, sức mnh đi
đon kt ton dân, trên cơ s sức mnh bên trong m tranh thủ v vận dụng sự đng
tình, ủng h rng rãi của lực lượng ben ngoi.
Xóa bỏ mọi thnh kin, phân biệt đối xử để phát huy sức mnh dân tc
C. Phần kết luận
Trong tt cả mọi người việt nam sống  trong nưc hay  nưc ngoi đu luôn luôn tim ẩn
tinhthần, ý thức dân tc trong tâm thức của họ. Vì vậy, khơi ngun v phát triển đn đỉnh cao
sứcmnh dân tc v tr tuệ của con người việt nam, thực thi chin lược đi đon kt dân tc của
hch minh mt cách sáng to, quy tụ lực lượng dân tc bằng ni dung v hình thức tổ chức

thchhợp vi mọi đối tượng tập thể v cá nhân trên cơ s ly liên minh công nông v tr thức lm
nòngcốt do đảng cng sản lãnh đo, phn đu vì đc lập của tổ quốc, tự do, hnh phúc của của
tondân l mt bi học kinh nghiệm lịch sử có giá trị bn vững lâu di, đặc biệt có ý nghĩa chnh
trịquan trọng trong sự nghiệp thực thi đường lối đổi mi, thực hiện cương lĩnh xây dựng đt
nưctrong thời kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi hiện nay.
cách mng nưc ta đã bưc sang giai đon mi có sự khác biệt v cht so vi thời kỳ
đutranh bảo vệ tổ quốc v giải phóng đt nưc, thậm ch cũng đã khác rt nhiu so vi 20 năm
trưc.Đi hi ix v x của đảng ta đã xác định đi đon kt ton dân tc l mt đng lực chủ yu
của sựphát triển đt nưc. Do vậy, công tác cán b phải quán triệt hơn nữa quan điểm v bi học
kinhnghiệm của đảng v bác h v việc kt hợp quan điểm giai cp v phát huy truyn thống đi
đonkt ton dân tc. Từ thực tiễn lịch sử chứng minh rằng giữa giai cp công nhân v đi đon
ktdân tc có quan hệ biện chứng, không h đối lập nhau: nu l công nhân (v chỉ có công
nhânthực sự) thì mi thực hiện được đi đon kt ton dân tc. Đứng trên lập trường khác không
thểđi đon kt ton dân tc thực sự được. Ngược li, thực hiện đi đon kt dân tc chnh l
thựchiện quan điểm của giai cp công nhân, phù hợp vi lợi ch của giai cp công nhân. Theo
quanđiểm ny, lm th no tận dụng được ht tt cả ti năng không phân biệt giai cp, ngun gốc
xutthân, l người việt nam trong nưc hay người việt nam  nưc ngoi, chnh l thể hiện quan
điểmgiai cp công nhân của đảng ta. Lựa chọn cán b phải căn cứ chủ yu vo nhận thức v
hnh đngthực tiễn của mỗi người chứng tỏ rằng đang phn đu cho đc lập dân tc v chủ
nghĩa xã hi,phn đu cho dân giu, nưc mnh, xã hi công bằng, dân chủ, văn minh.
Tài liệu tham khảo:

Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VI, VII, VIII, IX, X
Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh
. Tìm hiểu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh dưới dạng hỏi và đáp !"#
$Tìm hiểu môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam dưới dạng hỏi và đáp !"
#
%Trần Quang Cơ, &''()*+,-$
#Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ./0!"12343567

89': ;;;)7))7
9': ;;;)<*=
9': ;;;><)=

×