Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHNoPTNT huyện Cái Bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.78 KB, 95 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ_QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ LẬP KẾ
HOẠCH CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÁI BÈ

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
LÊ QUANG VIẾT NGUYỄN THỊ HUỲNH ĐIỂU
MSSV: 4043411
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng 2_K30
Cần Thơ-2008
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
i
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1. Mục tiêu chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
2


1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4. Lược khảo tài liệu
2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
2.1. Tín dụng
4
2.1.1. Khái niệm
4
2.1.2. Các hình thức tín dụng
4
2.1.3. Chức năng của tín dụng
5
2.2. Điều kiện, nguyên tắc, đối tượng, quy trình cho vay của ngân hàng
6
2.2.1. Điều kiện cho vay
6
2.2.2. Nguyên tắc và thời hạn cho vay
6
2.2.3. Đối tượng cho vay
7
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
ii
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
2.2.4. Hồ sơ cho vay
8

2.2.5. Tài sản thế chấp
9
2.2.6. Quy trình cho vay
9
2.2.7. Một vài chỉ tiêu áp dụng trong phân tích
10
2.3. Cơ sở thực tiễn cho quá trình lập kế hoạch
15
2.3.1. Phân tích xu hướng biến động của dãy số thời gian
15
2.3.2. Hàm số được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch
15
2.4. Phương pháp nghiên cứu
16
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
16
2.4.2. Phương pháp phân tích
16
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
iii
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CÁI BÈ
17
3.1. Sơ lược tình hình, đặc điểm kinh tế xã hội huyện cái bè
17
3.1.1. Vị trí địa lý

17
3.1.2.Dân số
17
3.1.3. Điều kiện, kinh tế, xã hội huyện Cái Bè
17
3.2. Khái quát về Chi nhánh NHN
0
& PTNN huyện Cái Bè
18
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHN
0
& PTNN huyện Cái Bè
18
3.2.2. Chức năng hoạt động của NHN
0
& PTNN huyện Cái Bè
19
3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại hội sở
20
3.2.4. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
21
3.3. Tình hình hoạt động của Chi nhánh NHN
0
& PTNT huyện Cái Bè
qua 5 năm
22
3.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của ngân hàng
25
3.5. Phương hướng hoạt động của ngân hàng trong thời gian tới
26

e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
iv
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN CÁI BÈ
28
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh NHN
0
& PTNT huyện
Cái Bè qua 5 năm
28
4.2. Phân tích tình hình tín dụng tại Chi nhánh NHN
0
& PTNT huyện Cái
Bè qua 5 năm
32
4.2.1 Tình hình cho vay
32
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế
33
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn
37
4.2.2. Tình hình thu nợ cho vay
40
4.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
40

4.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn
44
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ cho vay
47
4.2.3.1. Phân tích dư nợ theo ngành
47
4.2.3.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng
50
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn
53
4.2.4.1. Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế
54
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
v
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
4.2.4.2. Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn
57
4.2.5. Đánh giá tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh
59
4.2.6. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
60
Chương 5: LẬP KẾ HOẠCH CHO VAY VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HỌAT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
62
5.1. Lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
0
& PTNN huyện Cái Bè

62
5.1.1. Kế hoạch huy động vốn
62
5.1.2. Kế hoạch đầu tư cho vay theo ngành
63
5.1.3. Kế hoạch đầu tư cho vay theo thời hạn
65
5.1.4. Kế hoạch dư nợ theo ngành kinh tế
66
5.1.5. Các dịch vụ của ngân hàng
66
5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay và thực hiện kế
hoạch đã đề ra
67
5.2.1. Đối với huy động vốn
67
5.2.2. Đối với hoạt động hoạt động tín dụng
67
5.2.3. Đối với dịch vụ ngân hàng
69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
71
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
vi
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
6.1. Kết luận
71

6.2. Kiến nghị
72
6.2.1. Về phía chính quyền địa phương
72
6.2.2. Đối với Ngân hàng
72
6.2.2.1. Đối với Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
72
6.2.2.2. Đối với NHN
0
& PTNT huyện Cái Bè
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
74
PHỤ LỤC
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
vii
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NHN0 & PTNT
HUYỆN CÁI BÈ
23
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TRONG 5 NĂM
29
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH
34
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN

38
Bảng 5: CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN
38
Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH
41
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN
45
Bảng 8: CƠ CẤU DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN
45
Bảng 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO NGÀNH
48
Bảng 10: DOANH SỐ CHO VAY - DOANH SỐ THU NỢ - DƯ NỢ CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
49
Bảng 11: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
52
Bảng 12: CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
52
Bảng 13: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN
54
Bảng 14: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI GIAN
57
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
viii
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Bảng 15: CƠ CẤU NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI GIAN
57

Bảng 16 : ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH NHNN
0
& PTNT HUYỆN CÁI BÈ
59
Bảng 17: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CHI NHÁNH
60
Bảng 18: KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN NĂM 2008,2009
62
Bảng 19: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHO VAY NĂM 2008, 2009
64
Bảng 20: KẾ HOẠCH CHO VAY THEO THỜI HẠN NĂM 2008,2009
65
Bảng 21: KẾ HOẠCH DƯ NỢ NĂM 2008, 2009
66
Bảng 22: CƠ CẤU DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH CỦA
NHN
O
&PTNT HUYỆN CÁI BÈ TỪ NĂM 2003-2007
Bảng 23: CƠ CẤU DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH CỦA
NHN
O
&PTNT HUYỆN CÁI BÈ TỪ NĂM 2003-2007
Bảng 24: CƠ CẤU DƯ NỢ THEO NGÀNH CỦA NHN
O
&PTNT HUYỆN
CÁI BÈ TỪ NĂM 2003-2007
Bảng 25: CƠ CẤU NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH CỦA NHN
O

&PTNT
HUYỆN CÁI BÈ TỪ NĂM 2003-2007
Bảng 26: KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH NHN
O
&PTNT
HUYỆN CÁI BÈ NĂM 2008, 2009
Bảng 27: KẾ HOẠCH CHO VAY THEO NGÀNH CỦA CHI NHÁNH
NHN
O
&PTNT HUYỆN CÁI BÈ NĂM 2008, 2009
Bảng 28: KẾ HOẠCH CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA CHI NHÁNH
NHN
O
&PTNT HUYỆN CÁI BÈ NĂM 2008, 2009
Bảng 29: KẾ HOẠCH DƯ NỢ THEO NGÀNH TẠI CHI NHÁNH
NHN
O
&PTNT HUYỆN CÁI BÈ NĂM 2008, 2009
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
ix
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
x
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè

MỤC LỤC HÌNH
Hình 1: Thu nhập, lợi nhuận và chi phí của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện
Cái Bè từ năm 2003-2007
24
Hình 2:Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè từ
năm 2003 - 2007
30
Hình 3: Tình hình doanh số cho vay theo ngành của Chi nhánh NHN
o
&PTNT
huyện Cái Bè từ năm 2003 – 2007
35
Hình 4: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của Chi nhánh
NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè từ năm 2003 – 2007
39
Hình 5: Tình hình thu nợ theo ngành của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
từ năm 2003 – 2007
42
Hình 6: Tình hình thu nợ theo thời hạn của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái
Bè từ năm 2003 – 2007

44
Hình 7: Tình hình dư nợ theo ngành của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
từ năm 2003 – 2007
49
Hình 8: Tình hình dư nợ theo thời hạn của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái
Bè từ năm 2003 – 2007
53
Hình 9: Tình hình nợ quá hạn theo ngành của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện
Cái Bè từ năm 2003 – 2007
55
Hình 10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn của Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện
Cái Bè từ năm 2003 – 2007
58
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
xi
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
MỤC LỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay trực tiếp
9

Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức tại hội sở
20
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
xii
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Huyện Cái Bè hiện gần 15.498 ha vườn cây ăn trái, với sản lượng cây ăn trái
hàng năm trên 200 ngàn tấn. Những năm gần đây, huyện Cái Bè không ngừng
phát triển và mở rộng diện tích vườn cây ăn trái đặc sản. Với điều kiện tự nhiên
thuận lợi, đất đai màu mỡ, lao động có tay nghề cao, trái cây nổi tiếng trên thị
trường trong và ngoài nước (xoài cát Hòa Lộc, bưởi long Cổ Cò, ) và có trên 25
hợp tác xã, trạm giống, cơ sở tư nhân phục vụ phát triển cây ăn trái trên địa bàn
cũng như hình thành các vựa trái cây tiêu thụ ở cụm, chủ yếu là của tư nhân phân
bố tại thị trấn và các xã ven. Để tiếp tục phát triển vườn cây ăn trái đặc sản theo
hướng chuyên canh hàng hóa, huyện Cái Bè đang có kế hoạch cải tạo, trồng mới
và mở rộng diện tích trong những năm tiếp theo.
Để cải tạo trồng mới thì cần có vốn, vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau nhưng nguồn vốn dồi dào nhất, kịp thời nhất là nguồn vốn từ ngân hàng.
Trong công cuộc đổi mới ngày nay, Ngân hàng thật sự là nhân tố quyết định
hàng đầu cho sự phát triển kinh tế và đã trở thành người bạn thân thiết của người
dân. Điều đó, được thể hiện qua quá trình giúp vốn cho nông dân đẩy mạnh sản
xuất, nâng cao đời sống của nhân dân, giải quyết việc làm cho số lượng lớn lao
động, góp phần xóa dần tình trạng đói nghèo ở nông thôn lẫn thành thị.
Cho dù bạn đang khởi đầu, đang phát triển một công việc kinh doanh hay tìm
kiếm sự giúp đỡ từ bên ngòai, một kế họach kinh doanh được hoạch định kỷ càng
luôn là phương tiện hữu ích đưa bạn đến thành công.

Để hiểu thêm về hoạt động cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Bè, em chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cái Bè” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của em.
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
1
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn và tình hình cho vay của ngân hàng nhằm
lập kế hoạch cho vay cho Chi nhánh NHN
0
& PTNT huyện Cái Bè trong 2 năm
tới (2008 và 2009).
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đi sâu phân tích thực trạng về tình hình hoạt động của ngân hàng, chủ
yếu là tình hình hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, lập kế hoạch cho vay tại Chi
nhánh.
- Từ đó nêu ra những giải pháp thực hiện kế hoạch nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động đầu tư cho vay của chi nhánh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài này là từ 11/2/2008 đến 25/4/2008.
Số liệu sử dụng để nghiên cứu là số liệu trong thời gian 5 năm: 2003-2007.
Đề tài này được thực hiện tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Cái Bè.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là rất đa dạng và phong phú,

phát sinh nhiều vấn đề cần phải giải quyết và đề ra biện pháp hiệu quả cho những
vấn đề tranh luận. Nhưng do kiến thức và thời gian tiếp cận thông tin, số liệu
cũng như thực tiễn tại ngân hàng có hạn nên em chỉ đi sâu nghiên cứu các nội
dung sau:
- Một số lý luận có liên quan đến đề tài.
- Tình hình cơ bản về tổ chức, hoạt động cho vay tại Chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cái Bè.
- Lập kế hoạch cho vay và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cái
Bè.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài được thực hiện dựa trên một số tài liệu như sau:
Thái Văn Đại (2005), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”. Giáo trình dạy
học. Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ. Trong đó chủ yếu là tham khảo chương 3
nói về những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng như: Khái niệm về tín
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
2
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
dụng, nguyên tắc cho vay, hợp đồng tín dụng,… chương 5 nói về rủi ro tín dụng,
nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, thiệt hại do rủi ro tín dụng gây nên,…
chương 8 nói về phân tích tài chính ngân hàng thương mại,…
Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh (2005), “Tiền tệ ngân hàng”. Giáo trình dạy
học. Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ. Chủ yếu tham khảo chương 6 nói về sự
ra đời và phát triển của tín dụng, bản chất tín dụng, chức năng của tín dụng,…
Trần Ái Kết, Phan Tùng Lâm, Nguyễn Thị Lương, Đoàn Thị Cẩm Vân, Phạm
Xuân Minh (2006). “Tài chính - Tiền tệ”. Giáo trình dạy học. Tủ sách Trường
Đại học Cần Thơ. Nội dung chủ yếu của giáo trình này được đưa vào đề tài là

khái niệm tín dụng, vai trò, chức năng của tín dụng.
Võ Thị Thanh Lộc (2000), “Thống kê ứng dụng và dư báo trong kinh doanh
và kinh tế”. Giáo trình dạy học. Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ. Chủ yếu tham
khảo chương 12 về phân tích dãy số thời gian và dự báo.
Trên cơ sở tham khảo có chọn lọc các tài liệu đã nêu trên đút kết những cái
hay và tránh những sai lầm thiếu sót cùng kết hợp với sự hướng dẫn của Thầy,
kinh nghiệm được truyền đạt lại của các anh đi trước trong Ngân hàng để xây
dựng thành đề tài nghiên cứu “Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho
vay tại NHNo & PTNT huyện Cái Bè”.
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
3
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người
cho vay sang người đi vay.
- Khi đến hạn phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn ban đầu, khoản
dôi ra đó gọi là lợi tức tín dụng.
2.1.2. Các hình thức tín dụng cơ bản
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
* Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là tín dụng có thời hạn 1 năm trở xuống (

12 tháng),

thường được sử dụng để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
* Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn để mua sắm máy móc thiết bị, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
qui trình công nghệ, sửa chữa nhỏ,…
* Tín dụng dài hạn
Tín dụng dài hạn là tín dụng có thời hạn cho vay trên 60 tháng, dùng để đáp
ứng nhu cầu vốn cho việc đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu
vốn cho những dự án đầu tư có qui mô lớn,…
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
* Tín dụng vốn lưu động: Tín dụng vốn lưu động là loại tín dụng được
cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp như: cho vay để dự
trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất, cho vay thanh toán các khoản nợ dưới
dạng chiết khấu các giấy tờ có giá,…
* Tín dụng vốn cố định: Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được cung
cấp nhằm hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp như là: Mua mới máy móc
thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, mở rộng sản xuất,…
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
4
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
2.1.2.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng
* Tín dụng sản xuất: là hình thức tín dụng nhằm cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh, và tiêu thụ hàng hóa…
* Tín dụng lưu thông hàng hóa: là hình thức tín dụng dùng để cung cấp
vốn cho doanh nghiệp để tiến hành buôn bán hàng hóa…
* Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như là: mua sắm xe cộ, các vật dụng tiện nghi trong gia đình,…

2.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng
* Tín thương mại
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các công ty, xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế với nhau được thể hiện qua hình thức mua bán chịu hàng hóa cho
nhau.
* Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức
và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng
tiền và cho vay đối với các đối tượng nói trên.
* Tín dụng nhà nước
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước (Chính phủ Trung
ương và Chính phủ địa phương) với các đơn vị cá nhân trong xã hội.
2.1.3. Chức năng của tín dụng
2.1.3.1. Chức năng tập trung và phân phối lại vốn theo nguyên tắc hoàn
trả
Tín dụng thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại dưới hình
thức cho vay để bổ sung vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
Phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng 2
cánh:
- Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn nhưng tạm
thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho nhu cầu sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng.
- Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn thông qua các tổ chức tài chính
trung gian như là: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng.
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
5
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè

2.1.3.2. Chức năng lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Tín dụng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh được thực
hiện một cách liên tục.
Tín dụng thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần thúc đẩy lưu thông
hàng hóa bằng việc tạo ra tiền tệ và bút tệ.
2.2. ĐIỀU KIỆN, NGUYÊN TẮC, ĐỐI TƯỢNG, QUI TRÌNH CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG
2.2.1. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có năng lực tài chính để đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi hiệu
quả.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định.
2.2.2. Nguyên tắc và thời hạn vay vốn
2.2.2.1. Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng đã ký kết giữa ngân hàng và người đi vay.
- Phải hoàn trả góc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
Nguyên tắc trên giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế
rủi ro.
2.2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tiền vay
- Ngân hàng có quyền lựa chọn và quyết định cho vay có đảm bảo bằng
tài sản hoặc không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm quyết định của
mình.
- Ngân hàng cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ thị Chính
phủ, khi tổn thất do nguyên nhân khách quan thì các khoản này do Chính phủ xử
lý.

- Ngân hàng cho vay không có đảm bảo tài sản, nhưng trong khi sử dụng
vốn vay, ngân hàng phát hiện khách hàng vi phạm cam kết trong hợp đồng, ngân
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
6
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
hàng có quyền yêu cầu khách hàng đảm bảo bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước
hạn.
- Trường hợp khách hàng vay có đảm bảo bằng tài sản, mà khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, thì ngân
hàng có quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ.
2.2.2.3. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do N65gân hàng nông nghiệp nơi cho vay và khách
hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Tổng giám đốc ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam.
Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% mức lãi suất cho vay áp dụng
trong thời hạn cho vay.
2.2.2.4. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay được thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng. Ngân hàng nơi cho vay thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Nguồn vốn cho vay của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng.
2.2.3. Đối tượng cho vay
2.2.3.1. Loại cho vay
- Ngân hàng cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay kỳ hạn 12 tháng trở
xuống đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng phục vụ cho đời

sống.
- Ngân hàng cho vay trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, sửa chữa nhà ở, …
2.2.3.2. Đối tượng cho vay
* Đối tượng cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn bao gồm: Chi phí thuộc tài sản lưu động, giá trị vật tư,
hàng hóa, những khoản chi phí về giáo dục, y tế, văn hóa, giá trị vật dụng phục
vụ cho nhu cầu của cuộc sống,…Ngoài ra còn chi phí về chuyển quyền sử dụng
đất, mua máy nông ngư cơ, phân bón, thuốc trừ sâu…những giá trị khác có khả
năng trả nợ trong thời gian ngắn hạn.
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
7
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
* Đối tượng cho vay trung hạn, dài hạn
Đây là những đối tượng đầu tư dài hạn thường cần nhu cầu vốn rất lớn
trong một thời gian dài.
Đối với các dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thì bao gồm
những khoản chi phí như: chi phí thành lập, chi phí vật tư, công cụ dụng cụ,
Đối với nhu cầu của đời sống thì bao gồm những chi phí về sửa chữa,
xây dựng nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình như: xe cộ, tủ lạnh, ti vi,…
* Mức cho vay
- Căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo,
khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn của ngân hàng.
- Mức cho vay tối đa của ngân hàng cho khách hàng vay có đảm bảo
bằng tài sản là 70% giá trị tài sản làm đảm bảo.
- Đối với khách hàng vay cho phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
đời sống, thì mức vốn tự có của khách hàng vào phương án sản xuất kinh doanh,

dịch vụ, đời sống, cụ thể sau:
+ Cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
20% trong tổng nhu cầu vốn.
2.2.4. Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gửi giấy xin vay vốn, và các thông tin,
tài liệu cần thiết cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cái
Bè, bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin vay vốn.
- Sổ vay vốn
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;
- Phương án sản xuất kinh doanh (nếu có)
- Hợp đồng thế chấp tài sản và hợp đồng tín dụng có chứng nhận tại các
cấp có thẩm quyền như xã, huyện, thị trấn,…
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài
sản thế chấp khác (bản chính).
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
8
Đơn xin vay vốn
Cán bộ tín dụng
Trưởng phòng
Kinh doanh
Phó giám đốc
Giám đốc
Kế toán
Thủ quỷ
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o

&PTNT huyện Cái Bè
2.2.5. Tài sản thế chấp
Tài sản bảo đảm tiền vay bao gồm các loại như sau:
- Nhà ở, những công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn
liền với đất.
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
- Các loại tài sản khác như: tàu biển, xà lan, thuyền, ghe theo quy định của
Bộ Luật Hàng hải Việt Nam.
2.2.6. Quy trình cho vay
Qui trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Cái Bè, như sau:
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay trực tiếp

  a  



b c

b
 a

 Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn nhận hồ sơ xin vay của khách hàng,
kiểm tra sự hợp lý, đối chiếu danh mục hồ sơ theo quy định.
 Nếu không đủ điều kiện cho vay thì trả lại hồ sơ cho khách hàng.
a Cán bộ tín dụng đến trực tiếp địa điểm hoạt động của khách hàng để
thẩm định và quyết định cho vay, hay không cho vay. Nếu cho vay cán bộ tín
dung lập hợp đồng tín dụng và sổ vay vốn.
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu

9
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
b Cán bộ tín dụng gởi quyết định của mình cùng với bộ hồ sơ vay vốn
cho trưởng phòng kinh doanh xét duyệt.
 Nếu đồng ý cho vay trưởng phòng kinh doanh chuyển hồ sơ cho Phó
giám đốc phụ trách kinh doanh ký duyệt.
a Sau khi kiểm tra hồ sơ cho vay và đồng ý cho vay, Phó giám đốc phụ
trách trả lại hồ sơ cho cán bộ tín dụng.
b Nếu hồ sơ vượt quá quyền phán quyết Phó giám đốc thì trình lên Giám
đốc quyết định.
c Giám đốc quyết định cho vay hay không cho vay, dựa trên hồ sơ cho
vay vốn, ý kiến của Phó giám đốc, phòng tín dụng và khả năng nguồn vốn của
ngân hàng, sau đó hồ sơ được trả lại cho cán bộ tín dụng.
 Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ được duyệt qua phòng kế toán.
 Phòng kế toán thu nhận hồ sơ và có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, mở sổ
lưu cho vay, làm thủ tục giải ngân. Sau đó hồ sơ chuyển qua cho thủ quỷ.
 Thủ quỷ khi nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.
2.2.7 Một vài chỉ tiêu áp dụng trong phân tích
2.2.7.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
* Thu nhập
– Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi (gửi vốn TW)
– Thu từ dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, thu bất thường, thu dự phòng
rủi ro và các khoản thu khác.
Phân tích tỷ trọng từng khoản mục này giúp xác định được cơ cấu thu
nhập, để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng;
đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
* Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh

doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại (TM), dịch vụ (DV) nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp là doanh thu (DT) và lợi nhuận (LN).
Các loại chi phí trong ngân hàng:
– Chi trả lãi tiền vay, tiền gửi
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
10
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
– Chi về dịch vụ
– Chi về tài sản, chi quản lý, chi khác
* Lợi nhuận
Là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa tổng thu
nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
0.Áp dụng phương pháp chênh lệch (dạng đặc biệt của phương pháp thay
thế liên hoàn) khi phân tích lợi nhuận ta có các công thức sau:
1) Lợi nhuận trước thuế
L
n
= Q
n
( P
n
– Z

n
– C
n
)
Với L
n
: Lợi nhuận trước thuế (n = 3, 4, 5, 6, 7 tức năm 2003, 2004,
2005, 2006, 2007)
Q
n
: Dư nợ bình quân
P
n
: Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra)
Z
n
: Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào)
C
n
: Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
2) Lãi cho vay (Lãi đầu ra)
3) Lãi huy động (Lãi đầu vào)
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
Lãi suất cho vay ngắn hạn
Thu nhập cho vay ngắn hạn
Dư nợ bình quân ngắn hạn
=
Lãi suất cho vay trung, dài
hạn

Thu nhập cho vay trung, dài hạn
Dư nợ bình quân trung, dài hạn
=
Tổng thu nhập cho vay
Lãi suất cho vay
bình quân
=
+
TNCV ngắn hạn
LSCV
ngắn hạn

x
TNCV dài hạn
LSCV
dài hạn
x
Lãi suất huy động ngắn
hạn
Chi phí huy động ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
=
Lãi suất huy độngtrung, dài hạn
Chi phí huy động trung, dài hạn
Vốn huy động dài hạn
=
11
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè

4) Chi phí hoạt động bình quân (C
n
): bao gồm chi phí quản lý& chi phí tác
nghiệp
* Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
– Lợi nhuận/Tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của ngân hàng (NH) trong việc
tạo ra thu nhập (TN) từ tài sản hay nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích
xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của NH tốt, NH có cơ cấu tài sản hợp lý, NH có sự biến động linh
hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Nếu
ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì
vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán có thể rút ra nguyên nhân thành
công hoặc thất bại của ngân hàng.
Ta biết: ROA được tính theo công thức sau
ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số sử dụng tài sản

Gọi R
n
: ROA năm thứ n (n = 2003,2004, 2005, 2006,2007)
a
n
: Tỷ suất lợi nhuận
b
n
: Hệ số sử dụng tài sản
- Mức lợi nhuận biên tế (Tỷ suất Lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập)
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
Tổng chi phí huy động

Lãi suất huy động
bình quân
=
+
CPHĐ ngắn hạn
LSHĐ
ngắn hạn
x
CPHĐ trung, dài
hạn
LSHĐ
trung, dài
hạn
x
C
n
=
Tổng chi phí – Chi phí huy động
Dư nợ bình quân
Thu nhập
Doanh thu
Chi phí
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
=
– x
Doanh thu
=
Lợi nhuận ròng

Doanh thu
x
Tổng tài sản
12
Phân tích hoạt động tín dụng và lập kế hoạch cho vay tại Chi nhánh NHN
o
&PTNT huyện Cái Bè
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của NH. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ NH đã có
những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của NH.
– Mức lãi biên tế [(Thu lãi- Chi lãi)/Tài sản sinh lời]
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi
nhuận ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý NH theo dõi
chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của NH.
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập
ròng khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
– Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/Tổng tài sản)
Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Nếu chì số
cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả,
tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
– Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại
quỹ và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ
một đồng tài sản sẽ mang lại cho NH bao nhiêu đồng có khả năng sinh lãi.
2.2.7.2. Phân tích nguồn vốn huy động
Phân tích nguồn vốn huy động là xác định khả năng và quy mô thu hút vốn
từ nền kinh tế của một ngân hàng. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy động
của ngân hàng là việc quan trọng mà các nhà phân tích cần phải làm.
* Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian.
Nếu tỷ trọng vốn huy động có kỳ hạn trong tổng nguồn vốn càng cao thì nó

càng thể hiện tính vững chắc của nguồn vốn huy động tại một tổ chức tín dụng.
* Cơ cấu nguồn vốn tại Chi nhánh.
Chỉ tiêu này phản ánh vốn huy động đáp ứng bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn hoạt động tại ngân hàng. Nếu vốn huy động chiếm tỷ trọng càng
lớn trong tổng nguồn vốn thì nó thể hiện tính tự chủ cao của ngân hàng trong
việc sử dụng vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.
2.2.7.3 Các chỉ tiêu được áp dụng trong phân tích tình hình sử dụng
vốn
e of 95
GVHD: Lê Quang Viết SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Điểu
13

×