Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SỬ DỤNG THUỐC TRONG PHẪU THUẬT THẦN KINH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.43 KB, 6 trang )

SỬ DỤNG THUỐC TRONG
PHẪU THUẬT THẦN KINH


I - THUỐC CHỐNG PHÙ NÃO:
1. Lợi tiểu: Furosemide (Lasix)
+ Tác dụng: Làm giảm tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống thận, nhờ vậy tăng bài niệu.
+ Tác dụng chống phù não nhờ tăng thẩm thấu huyết tương, kéo nước từ tổ chức
não ra lòng mạch và tăng bài niệu.
+ Chỉ định: Suy thận, phù do thận, xơ gan, phù do chấn thương sọ não, sau mổ
não.
2. Manitol:
+ Manitol là một Hexa – alcol của đường Mannoza có công thức hoá học
CH2OH(CHOH)4CH2OH.
+ Manitol là chế phẩm làm mất nước hiệu quả nhất được sử dụng chống phù não,
không gây độc, phân bố nhanh trong tổ chức gian bào, hấp thu ở ống thận rất ít
(10%), bài tiết nhanh qua thận.
+ Tác dụng:
- Kéo nước từ gian bào ra lòng mạch do đó làm tăng khối lượng tuần hoàn.
- Tăng ALTT ở ống thận do tăng bài niệu.
- Làm giảm ALNS(áp lực nội sọ) 40 – 70% so với ALNS ban đầu và kéo dài 2 4-
giờ.
+ Chỉ định: Phù não do CTSN, Sau PTSN, áp xe não, suy thận cấp, vô niệu do căn
nguyên trước thận.
+ Liều dùng:0,5g – 1g/kg P cơ thể, truyền TM với tốc độ 120giọt/ phúc, sau 4 giờ
có thể dùng lại.
3. Glucose ưu trương(10%,20%,30%)
+ Tác dụng: lợi niệu, giải độc, tăng khối lượng máu lưu hành do đó là tăng
HAĐM.
II – GIẢM ĐAU KHÁNG VIÊM NON - STEROID:
* Chỉ định:


+ Viêm khớp mạn tính: VKDT, VCSDK
+ Viêm khớp cấp tính
+ Thoái hóa khớp gây đau
+ Viêm quanh khớp vai
+ Bệnh gut.
+ Đau cột sống cổ, ngực và thắt lưng do thoái hóa.
+ Đau thần kinh hông to do thoái hóa cột sống.
+ Giảm đau sau chấn thương, sau mổ, bong gân, bầm giập phần mềm do chấn
thương.
+ Giảm đau trong bệnh răng.
* Chống chỉ định:
- Dị ứng với thuốc.
- Bệnh viêm loét dạ dày.
- Suy gan, suy thận
1 – Voltaren 75mg x 3 ống, ngày tiêm bắp thịt 1 ống x 3 ngày
Voltaren 25mg x 3v/24h x 7 ngày
Voltaren SR 75mg x 1v/24h
2 – Diclofenac 75mg
Diclofenac 50mg 2v/24h
III – GIÃN CƠ GIẢM ĐAU:
1 – Myonal 4mg x 2v x 10 ngày.
2 – Decontrotyl 4mg
IV: THUỐC NGỦ: PHENOBARBITAL
1 – Gardenal 0,1.
+ Tác dụng: gây ngủ, chống động kinh toàn thể,
+ Chống động kinh: Liều thăm dò 0,1 x 1 viên/24h tăng dần 2v, 3v vào các ngày
thứ 2, 3. Không dùng quá 0,6g/24h vì thuốc có hiện tượng tích lũy. Duy trì liều cắt
cơn 2 đến 3 ngày sau đó giảm liều dần duy trì 0,1 x 1v/24h. Muốn cắt thuốc phải
ghi điện não hết sóng động kinh( sóng nhỏ) thì mới được cắt thuốc.
+ Gardenal 0,01g dùng chống co giật do sốt cao ở trẻ em, trước khi dùng Gardenal

thì cho thuốc hạ sốt. Hết sốt thì cắt thuốc
Gardenal 0,01g x 1v/24h
V- THUỐC TRẤN TĨNH:
Dùng cho những người có cơn động kinh, hung hãn, thao cuồng, loạn thần do
CTSN
1 - Aminazin 50 – 100mg/24h
2 – Hổn hợp Coktailytique:
- Aminazin 0,025 x 1ô
- Morphin ( Dolacgan) 0,01 x 1ô
- Pipolphen 0,05 x 1ô
-> Pha đủ 10ml, tiêm TM mối lần2ml, nhằm kiểm soát hô hấp
VI – AN THẦN:
Andaxin 0,4 x 1v
Meprobamat
VII – THUỐC DẪN TRUYỀN THẦN KINH – TĂNG DINH DƯỞNG

×