Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo khoa học: "phân tích mối quan hệ giữa các rủi ro trong dự án xây dựng công trình giao thông ở việt nam hiện nay" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.2 KB, 9 trang )

phân tích mối quan hệ giữa các rủi ro trong dự án xây dựng
công trình giao thông ở việt nam hiện nay



trịnh thuỳ anh
Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Vận tải Kinh tế
Trờng Đại học Giao thông Vận tải

Tóm tắt: Trong các dự án xây dựng công trình giao thông, rủi ro hết sức đa dạng v phức tạp.
Các rủi ro có mối quan hệ với nhau, tác động đến nhau, mang tính chất xâu chuỗi v cộng dồn. Bi
viết ny nhằm đa ra một cái nhìn tổng thể về rủi ro trong mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
Phơng pháp nghiên cứu ở đây l phơng pháp phân tích hệ thống. Mối quan hệ phức tạp v các tác
động qua lại của rủi ro đợc tìm hiểu v xây dựng trong bi viết ny có thể giúp ích cho công tác quản
lý rủi ro, cũng nh có thể dùng lm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn sau ny.
Summary: Risk is diversified and complicated in transport construction projects. There are
sequence and cumulative relations between the risks. This paper aims to provide a general review of
the risks in its relation and scheme. Methodology to study is system dynamicapproach. The
complicated and sequence relations of risks which is investigated and built in the paper would be
useful for risk management as well as futher study.

i. Đặt vấn đề
Rủi ro đợc định nghĩa là sự kiện hoặc tình huống bất ngờ có thể hoặc đa lại các cơ hội mới
trong quá trình đầu t, kinh doanh hoặc dẫn đến các mất mát, thiệt hại, tổn thất; và các yếu tố này có
thể xác định đợc.
Quá trình hình thành và phát triển của rủi ro theo 3 giai đoạn nh trong hình 1. Thông thờng rủi
ro ít khi đợc nhận biết cho đến khi chúng gây một tác động nào đó. Khi rủi ro đã xảy ra thì rất khó can
thiệp để loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro đến mức tối thiểu. Cũng khá may mắn vì nhiều rủi ro không
phát triển đến giai đoạn gây tác động.






Rủi ro tiềm tng
Khả năng xảy ra
Mức tác động tiềm tàng
Rủi ro xuất hiện
Xác suất xuất hiện
Mức độ tác động

Rủi ro gây tác động
Các tác động khi rủi ro
xuất hiện
Hình 1. Các giai đoạn phát triển của rủi ro
Giai đoạn rủi ro tiềm tng đợc xem là giai đoạn "nguy cơ rình rập". Trong giai đoạn này rủi
ro cha gây tác động gì. Giai đoạn rủi ro xuất hiện là khi rủi ro đã thực sự xảy ra, nếu không có
hành động nào tác động vào thì rủi ro sẽ phát triển tiếp đến giai đoạn 3. Rủi ro xuất hiện bao
gồm 2 loại: loại 1 và loại 2. Rủi ro loại 1 có thể loại trừ hoặc tối thiểu hoá nhờ khâu chuẩn bị tốt
trong lập kế hoạch. Trong khi đó, rủi ro loại 2 là các tình huống khó dự đoán trớc đợc, và chỉ
đợc giải quyết theo kiểu "chữa cháy". Nhà quản lý rủi ro cần phải đợc trang bị các kiến thức
và kỹ năng để đối phó với các rủi ro kiểu này. Việc chuẩn bị tốt đợc coi là hữu hiệu nhất để đối



phó với các rủi ro trong giai đoạn tiềm tàng hoặc giai đoạn xuất hiện, tuy nhiên điều này tuỳ
thuộc môi trờng xung quanh Giai đoạn rủi ro gây tác động đề cập đến các mất mát, thiệt hại
do rủi ro gây ra.
Mỗi quá trình phát triển của rủi ro đợc thể hiện dới 3 hình thức chính là rủi ro đơn lẻ, rủi
ro xâu chuỗi và rủi ro đồng thời (xem bảng 1).
Quá trình phát triển rủi ro đơn lẻ có các đặc tính nổi bật là thờng phát triển qua một giai

đoạn nhất định với thời gian bắt đầu và kết thúc rõ ràng, đợc mô tả nh một hoạt động hoặc sự
kiện đơn lẻ và không có sự kiện rủi ro nào xuất hiện đồng thời. Tác động của rủi ro đơn lẻ không
ảnh hởng đến tình huống gây ra các rủi ro khác. Rủi ro xâu chuỗi phát triển từ hàng loạt các sự
kiện rủi ro đơn lẻ. Tuy nhiên chúng phụ thuộc lẫn nhau và mỗi sự kiện rủi ro đều tác động đến
các sự kiện khác. Tác động tổng hợp của rủi ro xâu chuỗi là tổng hợp của các tác động đơn lẻ
của rủi ro nằm trong chuỗi đó. Rủi ro đồng thời có các đặc điểm là có ít nhất hai sự kiện rủi ro
đơn hoặc chuỗi cùng xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định. Nhìn chung các rủi ro đồng
thời mang tính độc lập với nhau. Mỗi rủi ro đồng thời có thể là các rủi ro nhẹ, tuy nhiên khi nhiều
rủi ro đồng thời xuất hiện cùng một thời điểm, chúng có thể gây tác động cộng hởng khá lớn
đến dự án.
Bảng 1. Hình thức thể hiện của rủi ro
Loại rủi ro Minh hoạ Định nghĩa
Rủi ro đơn
lẻ
Tác động do rủi ro đơn lẻ xuất hiện chỉ tồn tại trong một
khoảng thời gian nhất định
Rủi ro xâu
chuỗi

ít nhất hai rủi ro có liên quan đến nhau.
Các rủi ro có mỗi liên hệ phụ thuộc với nhau, nên có tác
động lôi kéo và tác động cộng dồn.
Rủi ro đồng
thời
Có ít nhất hai rủi ro xuất hiện trong cùng một khoảng thời
gian, nhng chúng độc lập với nhau.
ii. Mối quan hệ giữa các rủi ro trong dự án xây dựng công trình giao thông ở
Việt Nam hiện tại
Các đặc trng cơ bản của dự án xây dựng (DAXD) nh tính chất bất ổn định, tính độc đáo, chi
phí đầu t lớn và thời gian dài, chịu ảnh hởng điều kiện tự nhiên, đòi hỏi nhiều lực lợng cùng

hợp tác, đòi hỏi kỹ thuật thi công phức tạp ; đồng thời DAXD chịu sự tác động và chi phối của
môi trờng kinh tế - xã hội - luật pháp - văn hoá đã dẫn đến khả năng xuất hiện rủi ro là không thể
tránh khỏi. Các rủi ro xuất hiện trong dự án xây dựng công trình giao thông (DAXD CTGT) cực kỳ
đa dạng, và biến đổi khác nhau tuỳ thuộc và từng điều kiện cụ thể. Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mọi
giai đoạn của dự án, kể từ khi xác định chủ trơng đầu t, chuẩn bị đầu t, cho đến khi kết thúc
đa dự án vào khai thác và sử dụng.
Đánh giá các rủi ro trong DAXD CTGT ở Việt Nam hiện nay ta thấy chúng có liên quan đến
nhau. Mối quan hệ giữa các rủi ro mang tính chất xâu chuỗi, rủi ro này xuất hiện sẽ kéo theo các
rủi ro khác xuất hiện. Sơ đồ hình 2 thể hiện mối quan hệ giữa các rủi ro đó. Bảng 2 trình bầy danh
mục rủi ro trong các DAXD CTGT ở Việt Nam hiện nay với tất cả 91 loại rủi ro trong các giai đoạn
của dự án





R070: lãi suất
ngân hàng cao
R001: Thiếu thôn
g

tin
R002: T.tin sai lệch
R003: phạm vi DA
R004: mục tiêu D
A

R007: xác định
khung tiêu chuẩn
R005: Đánh

giá sai tính
cấp thiết DA
R011: Đánh
giá sai tính
khả thi DA
R006: Đầu
t tràn lan
R008: Nguồn
vốn ĐT cha
xác định rõ
R009, R044: thiếu
sự hỗ trợ từ nhà tài
trợ
R012: thu
y
ết
minh chỉ là hình
thức
R013: Dự
báo sai
R010, R052: tha
y

đổi chủ trơng
R041, R080:
Nợ đọng
R042: Năng
lực tài chính
nhà thầu
kém

R043: Cơ chế
xin - cho: bất
bình đẳng quan
hệ chủ đầu t-
nhà thầu
R014: tha
y
đổi
thể chế
R025, R035:
ý

chí, chủ trơng
ngời có thẩm
quyền
R015: luật,
văn bản cha
rõ ràng
R018, R027:
thiết kế sai
R050: địa chất,
địa hình quá
phức tạp
T
hiết kế lại
R022, 031:
TMĐT, TDT sai
Kéo di thời gian
R033: điều
chỉnh lại

TMĐT, TDT
Chi phí dự án
tăng
R022, R031:
trình độ t vấn
R017, R078:
vấn đề môi
trờng, CĐ

R020: chủ
đầu t khó
khăn vốn
R021: Tha
y

đổi TMĐT,
TDT
R023: áp lực
giảm TMĐT
R024, R034: trình
du
y
ệt, thẩm định
kéo dài
R029: Bổ
sung thêm TK
R028:
nhiều
QTQP về
TK

R030: áp lực
giảm TG TK
R032: ĐM
XDCB cha
hoàn chỉnh, sai
sót
R036: trình tự
QLĐT không
theo quy định
R037:
g
iải
phóng mặt
bằng kéo dài
R019: cơ
chế lập DA
& TK
R038: thôn
g
thầu
R039: đấu
thầu giá thấp
R069: phát
triển nóng
R045:
chia nhỏ
gói thầu
R054: năng
lực nhà thầu
kém

R068: Tiêu
cực, Hiệu
quả ĐT
g
iảm
R047, R056, R057: lựa
chọn t vấnGS kém,
quá tải, qu
y
định khôn
g

phù hợp
R048: ĐK
HĐ không
phù hợp
R049: thời
gian dự kiến
không phù
hợp
R051: ĐK thời
tiết không thuận
lợi
R053: áp lực đẩ
y

nhanh tiến độ
R046: lựa chọn
nhà thầu cung
ứng kém

R058: qu
y
định về t
vấnGS cha hợp lý
R058: máy móc
TB không đảm
bảo
R059: thiếu LĐ

R060: khan
hiểm
nguyên vật
liệu

R061:
g

nguyên vật
liệu, LĐ,
máy móc
tăng
R062: hạn chế điều
chỉnh giá
R063: cho
phép điều
chỉnh giá
R064: ĐT má
y

móc TB dàn trải

R065, R066: Côn
g

nghệ TC đặc biệt,
hiện đại, TB
chuyên dùng
R067: lãn
g
phí,
thất thoát tại CT
R073: trình độ, kinh
nghiệm BĐH hạn
chế
R072: trình độ, kinh
nghiệm nhà QLDA hạn
chế
R074, R079:
thiếu sự hỗ trợ
R085: côn
g
tác QL
y
ếu kém
R086: CLQH không phù
hợp, ĐT không đồng bộ
R087: sử dụng không đồgn
bộ
R088: QL thu phí kém
R089: vi phạm định mức về
tải trọng

R090: duy tu bảo dỡng
kém

R075: qu
y
trình thực hiện
QLDA cha phù hợp
R081: thủ tục
phức tạp, rờm

R082: HSHC
kém

R091: n
g
ời
dân vô ý thức
phá hoại CT
Chất lợng
công trình
R071: thay đổi đối
tác, nhân sự DA
R076, R077, R078: tác động
của môi trờng, ngoại cảnh,
cộng đồng
R081: nhiều thủ
tục thanh toán
R082: hồ sơ
hoàn công thiếu
R083: thiếu sự

phối hợp chặt
chẽ
R084: kế hoạch
bàn giao không
rõ ràng
R081, R082,
R083, R084
R055: ATLĐ
không đảm bảo
Hình 2. Mối quan hệ giữa các rủi ro trong DAXD CTGT ở Việt Nam hiện nay

Bảng 2. Các rủi ro của DAXD CTGT
CT 2
STT Rủi ro Giai
đoạn
dự án
R001 Thiếu thông tin trong xác định điều kiện tài chính, nguồn vốn Chuẩn
bị dự
án
R002 Thông tin sai lệch trong quy hoạch, chính sách vĩ mô -
R003 Xác định phạm vi dự án không phù hợp/không đầy đủ -
R004 Mục tiêu dự án không đợc xác định rõ ràng và chính xác -
R005 Đánh giá sai tính cấp thiết dự án -
R006 Đầu t tràn lan -
R007 Xác định khung tiêu chuẩn, quy mô dự án không phù hợp -
R008 Nguồn vốn chủ đầu t cha xác định rõ, phân kỳ đầu t, kế hoạch
cha phù hợp
-
R009 Thiếu sự hỗ trợ từ nhà tài trợ -
R010 Thay đổi chủ trơng -

R011 Đánh giá sai tính khả thi, hiệu quả kinh tế xã hội, đặc biệt hiệu quả tài
chính
-
R012 Thuyết minh dự án mang tính hình thức -
R013 Công tác nghiên cứu thị trờng, dự báo sai sót -
R014 Thay đổi thể chế -
R015 Luật, văn bản hớng dẫn còn cha rõ ràng, phù hợp -
R016 Khảo sát địa hình, thủy văn, địa chất sai sót, kéo dài -
R017 Phân tích môi trờng không hoàn chỉnh hoặc sai sót -
R018 Thiết kế cơ sở không hoàn chỉnh, sai sót, thiếu chính xác -
R019 Cơ chế cho khâu lập dự án và thiết kế cha phù hợp -
R020 Chủ đầu t gặp khó khăn, hạn chế về vốn -
R021 Thay đổi tổng mức đầu t -
R022 Sai sót trong quá trình lập tổng dự toán hoặc lập lịch trình thực hiện -
R023
áp lực giảm tổng mức đầu t
-


R024 Quá trình xin cấp qu
y
ết đ

nh đầu t, các thủ t

c hành chính, chuẩn b


kéo dài
-

R025
ý chí, chủ trơng của ngời có thầm quyền quyết định đầu t
-
R026 Khảo sát địa chất sai sót Thực
hiện dự
án
R027 Thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công sai sót -
R028 Còn tồn tại nhiều quy trình quy phạm về thiết kế -
R029 Phải bổ sung thêm thiết kế do yêu cầu từ chủ đầu t, cơ quan quản lý
nhà nớc
-
R030
áp lực giảm tiến độ, thiết kế cơ sở vội, soát xét không kỹ
-
R031 Sai sót trong lập dự toán -
R032 Định mức xây dựng cơ bản cha hoàn chỉnh, còn sai sót -
R033 Tổng mức đầu t, tổng dự toán phải chỉnh sửa nhiều lần -
R034 Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổgn dự toán kéo dài, khó khăn -
R035
ý chí, chủ trơng, quyền hạn của ngời có thẩm quyền
-
R036 Thực hiện trình tự quản lý đầu t không tuân thủ theo quy định -
R037 Giải phóng mặt bằng -
R038 Đấu thầu tìm nhà thầu không công bằng, thông đồng giữa các nhà
thầu
-
R039 Bỏ thầu giá quá thấp để giành hợp đồng -
R040 Trình độ ngời lập giá hạn chế -
R041 Tình trạng nợ đọng, thiếu khả năng chi trả, ách tắc vốn -
R042 Năng lực tài chính của nhà thầu yếu -

R043 Bất bình đẳng trong quan hệ giữa nhà thầu, chủ đầu t, cơ chế xin cho -
R044 Quan hệ tín dụng giữa nhà thầu và ngân hàng gặp nhiều khó khăn -
R045 Chia nhỏ gói thầu để giảm nhẹ gánh nặng -
R046 Lựa chọn nhà thầu cung ứng vật t thiết bị không phù hợp -
R047 Lựa chọn nhà thầu t vấn giám sát xây dựng công trình không phù hợp -
R048 Điều kiện hợp đồng không đầy đủ và phù hợp -
R049 Thời gian hợp đồng dự kiến không phù hợp -
CT 2
113

CT 2
R050 Thuỷ văn, địa hình, địa chất phức tạp, không dự kiến đợc -
R051 Điều kiện thời tiết khó khăn -
R052 Thay đổi chủ trơng -
R053
áp lực đẩy nhanh tiến độ hoàn tất dự án sớm trớc kỳ hạn
-
R054 Năng lực nhà thầu kém -
R055 An toàn không đảm bảo dẫn đến tai nạn trên công trờng -
R056 Nhà thầu hoặc t vấn giám sát quá tải -
R057 Quy định t vấn giám sát cha hợp lý -
R058 Máy móc trang thiết bị không đảm bảo -
R059 Nguồn lao động thiếu. Trình độ lao động thấp, nhân viên kém -
R060 Khan hiếm, nguyên vật liệu vận chuyển chậm, kém chất lợng -
R061 Giá nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị thay đổi -
R062 Hạn chế việc điều chỉnh giá -
R063 Cho phép điều chỉnh giá -
R064 áp lực đòi hỏi đầu t máy móc thiết bị của nhà thầu đầu t dàn trải -
R065 Công nghệ thi công đặc biệt, thiết bị chuyên dùng -
R066 Công nghệ xây dựng quá hiện đại -

R067 Lãng phí thất thoát tại công trờng -
R068 Tiêu cực trong xây dựng cơ bản -
R069 Doanh nghiệp chạy theo thành tích -
R070 Lãi suất ngân hàng cao -
R071 Thay đổi các bên liên quan đến dự án, thay đổi nhân sự chủ chốt -
R072 Trình độ và kinh nghiệm của nhà quản lý dự án hạn chế -
R073 Trình độ và kinh nghiệp của ban điều hành dự án hạn chế -
R074 Thiếu sự quản lý, hỗ trợ từ phía trên, từ các đối tác -
R075 Quy trình thực hiện quản lý dự án cha phù hợp -
R076 Dự án quá nhạy cảm với điều kiện thay đổi của ngoại cảnh -
R077 Ô nhiễm môi trờng -
R078 Phản ứng tiêu cực của cộng đồng, tác động dây chuyền -
R079 Thiếu hợp tác của cơ quan địa phơng -


R080 Nợ đọng, khó khăn tài chính -
R081 Nhiều thủ tục trong quá trình thanh toán, rờm rà, kéo dài -
R082 Cha quan tâm hồ sơ hoàn công -
R083 Thiếu sự phối hợp chặt chẽ -
R084 Kế hoạch thực hiện, chi phí, thời hạn bàn giao không rõ -
R085 Công tác quản lý yếu kém Kết
thúc dự
án
R086 Chiến lợc, quy hoạch tổng thể cha phù hợp, đầu t không đồng bộ -
R087 Công trình không đa vào sử dụng đồng bộ, giảm hiệu quả đầu t,
khai thác
-
R088 Quản lý thu phí kém hiệu quả -
R089 Vi phạm tải trọng sử dụng công trình -
R090 Duy tu bảo dỡng công trình giao thông kém -

R091 Ngời dân vô ý và phá hoại công trình -
Ví dụ rủi ro do thiếu thông tin trong xác định điều kiện tài chính, nguồn vốn (R001) hoặc rủi
ro do thông tin sai lệch trong quy hoạch, chính sách vĩ mô (R002), hoặc xác định phạm vi dự án
không phù hợp/không đầy đủ (R003), hay mục tiêu dự án không đợc xác định rõ ràng và chính
xác (R004) có thể dẫn đến rủi ro do đầu t tran lan (R006). Việc đầu t tràn lan lại có thể dẫn
đến chủ đầu t cha xác định rõ nguồn vốn vẫn tiến hành đầu t và phân kỳ đầu t, kế hoạch
cha phù hợp (R008), dẫn đến việc thiếu sự hỗ trợ từ phía nhà tài trợ (R009, R044), điều này
góp phần làm suy giảm năng lực tài chính của nhà thầu (R042) và làm trầm trọng thêm tình
trạng nợ đọng (R041, R080).
CT 2
Hoặc rủi ro do khảo sát địa hình, thủy văn, địa chất sai sót, kéo dài trong giai đoạn chuẩn
bị dự án (R016), khảo sát địa chất sai sót trong giai đoạn thực hiện dự án (R026) có thể dẫn
đến các thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công không hoàn chỉnh, sai sót, thiếu
chính xác (R018, R027), dẫn đến các sai sót trong quá trình lập tổng mức đầu t, tổng dự toán
(R022, R031), làm tổng mức đầu t, tổng dự toán phải điều chỉnh lại và chỉnh sửa nhiều lần
(R033). Rủi ro này dẫn tới việc phải thay đổi lại tổng mức đầu t (R021), mang lại hậu quả là
kéo dài thời gian dự án và làm mục tiêu chi phí dự án không đạt đợc.
Những khó khăn về vốn của chủ đầu t (R020), hoặc các thay đổi về thể chế, chính sách
liên quan (R014), hoặc các vấn đề về trình tự quản lý đầu t (R036) sẽ dẫn tới rủi ro về giải
phóng mặt bằng (R037). Rủi ro này có thể làm nảy sinh những tiêu cực (R068), dẫn tới hậu quả
là chi phí dự án gia tăng và thời gian kéo dài, chất lợng công trình có thể không đảm bảo.
Một loạt các rủi ro nh lựa chọn nhà thầu t vấn giám sát xây dựng công trình không phù
hợp (R047), nhà thầu hoặc t vấn giám sát quá tải (R056), lựa chọn nhà thầu cung ứng kém
(R046), hoặc các thay đổi về nhân sự trong dự án, đối tác liên quan đến dự án (R071), hay hiện
115

tợng thông thầu (R038) có thể dẫn tới rủi ro tiêu cực trong xây dựng cơ bản (R068), làm các
mục tiêu về chi phí, thời gian và chất lợng của dự án không đạt đợc.
Hàng loạt các rủi ro nh công tác quản lý yếu kém (R085), chiến lợc và quy hoạch tổng
thể cha phù hợp, đầu t không đồng bộ (R086), công trình không đợc đa vào sử dụng đồng

bộ, giảm hiệu quả đầu t và khai thác (R087), quản lý thu phí kém hiệu quả (R088), vi phạm tải
trọng sử dụng công trình (R089), duy tu bảo dỡng kém (R090) hay ngời dân vô ý và cố ý phá
hoại công trình (R091) sẽ dẫn tới mục tiêu chất lợng công trình không đảm bảo.
iii. Kết luận
Nhìn chung tất cả các rủi ro đều có quan hệ và ảnh hởng đến nhau, dẫn đến mất hiệu quả
đầu t trong DAXD CTGT. Trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện đầu t, các rủi ro gây tác động
đến mục tiêu dự án trên góc độ thời gian xây dựng bị kéo dài, chi phí gia tăng và chất lợng
công trình không đảm bảo. Trong giai đoạn khai thác vận hành, rủi ro xảy ra làm giảm hiệu quả
của dự án. Đánh giá các rủi ro về khả năng xuất hiện cũng nh mức độ tác động của nó đến
mục tiêu dự án cần phải xem xét nó trong mối quan hệ tác qua lại lẫn nhau.

Tài liệu tham khảo
[1]. Trịnh Thuỳ Anh (2005). "Rủi ro và quản lý rủi ro trong các dự án đầu t XDCTGT", Tạp chí Cầu đờng
Việt Nam, số 03/2005.
[2]. Trịnh Thuỳ Anh (2005). "Một số vấn đề về xác định rủi ro dự án ", Tạp chí Khoa học Giao thông Vận
tải, số 11, tháng 6 năm 2005.
[3]. Trịnh Thuỳ Anh (2005). "Phơng pháp phân tích rủi ro dự án", Tạp chí Khoa học Giao thông Vận tải, số
12, tháng 11 năm 2005.
CT 2
[4]. Bộ Xây dựng (2004). Đề án chống lãng phí, thất thoát trong đầu t xây dựng, Hà Nội.
[5]. PGS. TS. Thái Bá Cẩn (2003). Quản lý tài chính trong lĩnh vực đầu t xây dựng, NXB Tài chính - 2003.
[6]. GS. TS. Nguyễn Văn Chọn (1999). Quản lý nhà nớc về kinh tế và quản trị kinh doanh trong xây dựng,
NXB Xây dựng.
[7]. GS. TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh (chủ biên) (2000). Kinh tế xây dựng CTGT, NXB Giao thông vận tải, Hà
Nội.
[8]. TS. Nguyễn Xuân Hoàn, ThS. Trịnh Thuỳ Anh (2003). Quản trị dự án đầu t giao thông vận tải, Trờng
Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội.
[9]. TS. Ngô Thị Ngọc Huyền, TS. Lê Tấn Bửu, ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu, ThS. Bùi Thanh Hùng (2001).,
Rủi ro trong Kinh doanh, NXB Thống kê.
[10]. PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2002), Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Thống kê.

[11]. Caltrans (2003). Project Risk Management Handbook, 1st edition, Office of Project Management
Process Improvement.
[12]. Chris Chapman and Stephen Ward (1999). Project Risk Management - Processes, Techniques and
Insights, John Wiley & Sons.
[13]. David Hilson (1998). "Managing Risk", Project Management Review January. p31.
[14]. David Hilson (2002). "Extending the risk process to manage opportunities", International Journal of
Project Management, Vol.20 p.235 - 240.
[15]. David Hilson (2002). "Success in Risk Management", Project Management Review July/August, p.24
- 25.
[16]. David Hilson. Defining Professionalism: Introducing the Risk Management Professionalism Manifesto.
[17]. Jay Christensen. Project Risk Management, CADENCE Management Corporation
[18]. John Raftery (1994). Risk Analysis in Project Management, E & FN Spon, Chapman & Hall.
[19]. George P. Richardson. (1983). Introduction to System Dynamics Modeling with Dynamo. The MIT
Press. Cambridge, Massachusetts, and London, England.
[20].Le Tien Dung (2004). Risk Management Practice in Construction Enterprises in Vietnam, master
thesis, Asian Institute of Technology, Bangkok, Thailand. Ă

×