Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng lương sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 133 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ



ĐỒNG THỊ QUYÊN





MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Khóa : 2002-2007
Lớp : 44DN


MSSV : 44D4053


Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Xuân Thủy





Nha Trang, tháng 11/2005




PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ii

LỜI CẢM ƠN

Sau gần ba tháng thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy hướng dẫn, sự động viên của gia đình và
bạn bè.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa kinh
tế đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học, đặc biệt là thầy Phạm
Xuân Thủy – người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đồ án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn bộ Ban lãnh đạo công ty, các cô (chú), anh (chị)
trong phòng Kế toán của công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn đã đã tạo
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là cô Lê Thị
Ngùy - Kế toán trưởng công ty đã nhiệt tình cung cấp số liệu và cô Đồng Thị Màn –

Kế toán thanh toán tại công ty đã giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc và tạo điều kiện
cho tôi được tiếp xúc thực tế với công việc tổ chức hạch toán kế toán tại công ty trong
suốt thời gian thực hiện đồ án: “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức
hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần sản
xuất đá xây dựng Lương Sơn”.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học đặt biệt là thời gian thực hiện đồ án.
Tôi xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

ĐỒNG THỊ QUYÊN
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iii

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN3VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN 3
Phần A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 3
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 3
1.1. Khái niệm: 3
1.2. Nhiệm vụ: 3
1. 3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: 3
2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 3
2.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết 3
2.2. Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt: 4
2.3. Phương pháp hạch toán: 5
3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 6

3.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết 6
3.2. Tài khoản sử dụng 6
3.3. Phương pháp hạch toán 7
Phần B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN 8
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 8
1.1. Nội dung các khoản thanh toán: 8
1.2. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán 8
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 8
2.1. Một số quy định trong hạch toán phải thu khách hàng 8
2.2. Tài khoản sử dụng 9
2.3. Phương pháp hạch toán 10
3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ 10
3.1. Một số quy định trong hạch toán thuế GTGT được khấu trừ 10
3.2. Tài khoản sử dụng 11
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
iv

3.3 Phương pháp hạch toán: 12
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC 13
4.1. Nội dung các khoản phải thu khác 13
4.2. Tài khoản sử dụng 13
4.3. Phương pháp hạch toán 14
5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 15
5.1. Một số quy định trong hạch toán các khoản phải trả người bán 15
5.2. Tài khoản sử dụng 15
5.3. Phương pháp hạch toán 16
6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 17
6.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 17
6.2. Tài khoản sử dụng 17
7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 19

7.1. Một số quy định trong hạch toán tiền lương 19
7.2. Tài khoản sử dụng 19
7.3. Phương pháp hạch toán 20
8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC 21
8.1. Nội dung các khoản phải trả, phải nộp khác 21
8.2. Tài khoản sử dụng 21
8.3. Nguyên tắc hạch toán 22
9. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY 23
9.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán 23
9.2. Tài khoản sử dụng 23
9.3. Phương pháp hạch toán 24
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN 26
Phần A: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ
XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN 26
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
v

1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty 26
2. Chức năng và nhiệm vụ 27
2.1. Chức năng 27
2.2. Nhiệm vụ 27
3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng
Lương Sơn 28
3.1 Cơ cấu quản lý 28
3.2. Chức năng các phòng ban 28
3.3. Cơ cấu sản xuất 32
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua 32

4.1. Các nhân tố bên trong 32
4.2. Các nhân tố bên ngoài 34
5. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2003-2005 35
6. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty từ 2003-2005 38
6.1. Phân tích biến động của nguồn vốn 38
6.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn qua các năm 38
6.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2003-2005 40
6.4. Phân tích các khả năng khả năng thanh toán của công ty từ 2003-2005 43
6.5. Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu 46
6.6. Phân tích hệ số nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. 46
6.7. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả 50
7. Phương hướng phát triển của công ty trong năm 2006 53
7.1. Đánh giá tình hình chung 53
7.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu chính dự kiến năm 2006 53
Phần B: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN 55
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 55
1.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán 55
1.2. Tổ chức công tác kế toán 56
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vi

2. Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp 57
3. Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty 60
4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 63
4.1. Trình tự ghi sổ: 63
4.2. Các loại sổ sử dụng trong công ty 64
Phần C: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN 65

1. Khái quát chung 65
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ 65
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 76
4. Kế toán phải thu khách hàng 86
5. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 89
6. Kế toán các khoản phải thu khác 92
7. Kế toán các khoản phải trả người bán 96
8. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước 99
9. Kế toán phải trả người lao động 102
10. Kế toán các khoản tiền vay 108
Chương III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT ĐÁ XÂY DỰNG LƯƠNG SƠN
114
1. Nhận xét chung: 114
1.1. Về tình hình tài chính của công ty 114
1.2. Về công tác hạch toán kế toán vồn bằng tiền và các khoản thanh toán 114
2. Một số biện pháp 115
2.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện công tác kế toán 115
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
vii

2.2. Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ 119
2.3. Biện pháp 3: Sử dụng chương trình kế toán máy trong hạch toán kế toán 120

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu. Trang

I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hạch toán tiền mặt 12
Sơ đồ 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng 14
Sơ đồ 3: Hạch toán các khoản phải thu khách hàng. 17
Sơ đồ 4: Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ 19
Sơ đồ 5: Hạch toán các khoản phải thu khác 21
Sơ đồ 6: Hạch toán các khoản phải trả cho người bán 23
Sơ đồ 7: Hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước. 25
Sơ đồ 8: Hạch toán các khoản phải trả người lao động 27
Sơ đồ 9: Hạch toán các khoản phải trả, phải nộp khác. 29
Sơ đồ 10: Hạch toán các khoản vay ngắn hạn 31
Sơ đồ 11: Hạch toán các khoản vay dài hạn 32
Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 35
Sơ đồ 13: Sơ đồ cơ cấu sản xuất 39
Sơ đồ 14:Sơ đồ tổ chức nhân sự trong phòng kế toán 61
Sơ đồ 15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tập trung 63
Sơ đồ 16: Sơ đồ tổ chức sổ kế toán 69
II. BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 37
Bảng 2: Phân tích biến động của nguồn vốn 47
Bảng 3: Phân tích kết cấu nguồn vốn qua các năm 47
Bảng 4: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ 2003-2005 51
Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty từ 2003-2005 54
Bảng 6: Bảng phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu 56
Bảng 7: Phân tích hệ số nợ ngắn hạn và dài 56
Bảng 8: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả 60
Bảng 9: Danh mục chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp 66
Bảng 10: Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty 68
Bảng 1: Hệ thống sổ kế toán doanh nghiệp sử dụng 72
Bảng 12: Số liệu thu tiền mặt quý 4/2005 73

Bảng 13: Số liệu thu tiền gửi ngân hàng quý 4/2005 84
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BK: Bảng kê
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CSH: Chủ sở hữu
GTGT: Giá trị gia tăng
KBNN: Kho bạc nhà nước
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NKCT: Nhật ký chứng từ
LNST: Lợi nhuận sau thuế
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
NHĐT&PT: Ngân hàng đầu tư và phát triển
NHNN&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
PC: Phiếu chi
PT: Phiếu thu
STT: Số thứ tự
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TM: Tiền mặt
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
XNK : Xuất nhập khẩu
UNC : Ủy nhiệm chi


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc đổi mới cơ chế quản lý, hình thức sở
hữu vốn và mở rộng thị trường để hội nhập với thế giới đang là xu thế của thời đại. Nó
tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều thách thức đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải vượt qua để đứng vững trên thị trường, trong đó việc đầu tư
sử dụng vốn kinh doanh sao cho có hiệu quả là một trong những vấn đề quan tâm hàng
đầu vì nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh thể hiện dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán giữ một vai trò không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty vì nó có tính thanh khoản rất cao. Tuy nhiên cũng chính vì điều này
mà yêu cầu đặt ra cho những người làm công tác kế toán là phải tổ chức hạch toán kế
toán và quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền và các khoản thanh toán bởi người ta có thể
kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính của của doanh
nghiệp qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Nó giúp hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty không bị gián đoạn và nhà lãnh đạo chủ động
trong quá trình huy động vốn cũng như lập kế hoạch hoạt động cho công ty.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán như vậy và được sự đồng ý của khoa kinh tế trường Đại học Nha
Trang tôi đã thực hiện đề tài: “Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức
hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần sản
xuất đá xây dựng Lương Sơn”.
2. Phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng
Công tác tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn
2.2. Phạm vi

Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần sản xuất đá
xây dựng Lương Sơn thị trấn Lương Sơn tỉnh Hòa Bình.
3. Nội dung của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2
Chương I: Cơ sở lý luận của công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán.
Chương II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn.
Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng
Lương Sơn.
4. Phương pháp và mục đích nghiên cứu của đề tài
Tập hợp và phân tích sơ lược tình hình tài chính của công ty năm 2003-2005
đồng thời trích số liệu quý 4/2005 để xem xét và đánh giá thực trạng công tác hạch
toán kế toán của công ty nói chung và của công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán nói riêng để thấy được những tồn tại. Từ đó đề ra một số biện
pháp khắc phục những tồn tại nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng
tiền tại công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn hiện nay.
Trong thời gian thực tập và hoàn thiện đề tài mặc dù được sự giúp đỡ và hướng
dẫn tận tình của các cô chú trong ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cô chú và anh
chị trong phòng kinh tế (phòng kế toán) cùng với sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời
gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn non yếu nên đề tài không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú, anh chị
trong công ty và các bạn trong ngành để đề tài được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện

Đồng Thị Quyên

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Phần A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm:
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình th
ức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền ngân
hàng nhà nước việt nam phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ, vàng bạc đá
quý.
1.2. Nhiệm vụ:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình luân chuyển vốn bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi, ngoại tệ…
1. 3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
Hạch toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Hạch toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị thống nhất đó là đồng Việt
Nam.
- Việc quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế
toán. Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá
đã ghi sổ kế toán thì phản ánh số chênh lệch theo quy định hiện hành.
- Cuối kỳ các khoản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực
tế ngày cuối kỳ.
- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007- ngoại
tệ các loại.
- Vàng bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho những
doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý. Vàng bạc đá quý phải
theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng

loại.
2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
- Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép hàng ngày các nghiệp
vụ thu chi tiền mặt tại quỹ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
4
- Việc thu chi hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi,
hoặc các chứng từ nhập xuất vàng bạc đá quý có đầy đủ chữ ký của những người có
trách nhiệm liên quan tới nghiệp vụ đó. Sau khi thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt
thủ quỹ sẽ đóng dấu vào các chứng từ đó là “đã thu tiền” hoặc “đã chi tiền” và làm căn
cứ để ghi vào sổ quỹ.
- Cuối ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế toán
tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghi biện pháp xử lý chênh lệch đó một
cách kịp thời.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
2.2. Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt:
Tài khoản 111
Nợ Có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí
quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm

kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
mặt ngoại tệ)
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí
quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ)
SD: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ.

TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 1111 : tiền việt nam
- TK 1112 : ngoại tệ
- TK 1113 : vàng bạc, kim khí quý
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5

2.3. Phương pháp hạch toán:


TK311,315,331
333,334,336,338

TK111


TK144,244

TK1381

TK112

Rút tiền gửi ngân hàng về
nh
ập quỹ tiền mặt

TK121,128,221
222,223,228

Thu hồi chứng khoán, vốn đầu tư
TK131,136,138
141,144,244

Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký qu
ỹ,ký c
ư
ợc bằng tiền mặt

TK311,341

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
TSCĐ… b
ằng tiền mặt

TK333



Nhận khoản ký quỹ, ký cư
ợc
b
ằng tiền mặt

TK112

Xuất quỹ tiền mặt gửi
vào Ngân hàng

TK121,128,2212
22,223,228

Thanh toán nợ phải trả
b
ằng tiền mặt

TK141,627,641
642,241,635,811

Chi tạm ứng và các chi phí
phát sinh b
ằng tiền mặt

TK133

TK211,213,217,152


153,156,157,611

Vay ngắn hạn, dài h
ạn bằng
tiền mặt về nhập quỹ tiền mặt
TK511,512
515,711

Nhận vốn đư
ợc cấp, góp bằng
ti
ền mặt nhập quỹ
ti
ền mặt

TK635

TK515
Lãi

Lỗ

Tổng
số
thu

Gía
g
ốc


Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
b
ằng tiền mặt

TK338,344


TK411

Doanh thu, thu nhập khác bằng
ti
ền mặt nhập quỹ tiền mặt

TK3381


Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê

Đầu tư ngắn hạn
dài h
ạn bằng tiền

Thuế GTGT
đ
ầu v
ào

Ký cược, ký quỹ bằng
ti
ền mặt


Tiền mặt thiếu phát hiện
qua ki
ểm k
ê

Sơ đồ 1: Hạch toán tiền mặt.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
6
3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.
3.1. Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
- Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính để tiến hành thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán tiền gửi ngân hàng phải
mở nhiều sổ chi tiết khác nhau dể theo dõi từng loại tiền, từng ngân hàng mà doanh
nghiệp có tài khoản.
- Chứng từ sử dụng: căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có, hoặc các bảng sao
kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. . . Dể
ghi chép vào các sổ kế toán liên quan.
- Kế toán chi tiết mở sổ theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với
các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch. Nếu dến cuối tháng vẫn
chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao
kê ngân hàng. Số chênh lệch được ghi vào tài khoản 1388 hoặc 3388. Sang tháng sau
phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu để tìm nguyên nhân điều chỉnh chênh lệch đó.
3.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 112-tiền gửi ngân hàng.
Kết cấu và nội dung của tài khoản:
TK112
Nợ Có
-Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (kho

bạc, công ty tài chính).
- Các khoản chênh lệch tăng so với ngân
hàng chưa xác định được nguyên nhân.
-Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
-Các khoản chênh lệch giảm so với ngân
hàng chưa xác định được nguyên nhân.
SD: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý còn đang gửi tại ngân
hàng.


Tài khoản 112 gồm có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121-Tiền việt nam
- Tài khoản 1122-Ngoại tệ
- Tài khoản 1123- Vàng, bạc, đá quý
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
7
3.3. Phương pháp hạch toán.



































Gía
G
ốc

Lãi

L



TK515

TK635

TK131,136,138
TK112

TK111
TK111

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Thu các khoản nợ phải
thu b
ằng tiền gửi

TK144,244
Thu hồi các khoản ký
cược, kýquỹ bằng tiền gửi

TK411
Nhận vốn góp liên doanh, liên
k
ết, cổ phần… bằng tiền gửi


TK133

Doanh thu, thu nhập khác


b
ằng tiền gửi

Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt
TK121,128,221
222,223,228
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
b
ằng tiền gửi ngân
TK121,128,221

222,223,228

Ký cược, ký quỹ bằng
ti
ền gửi ngân h
àng

TK144,244

TK211,213

217,241

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
d
ụng cụ bằng tiền gửi


TK1
33

Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu
tư XDCB, SCL

TK152,153,156

157,611…

Thanh toán các khoản nợ phải
tr
ả, nợ vay bằng tiền gửi

TK311,315,331,333

336,338,341,342

Chi phí SXKD, chi phí hoạt
đ
ộng khác… bằng tiền gửi

Thu hồi vốn đầu tư ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi
Thuế GTGT

đ
ầu v
ào


TK623,627,635
641,642,811

TK344,338
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi
TK511,512

515,711

TK3331

Thuế GTGT

đ
ầu ra

TK411,421

414,415,418

Tr
ả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi
nhuận cho các bên góp v
ốn, chi
các quỹ bằng tiền gửi
Thanh toán các kho
ản chiết khấu
thương mại, giảm giá, hàng bán
bị trả lại bằng tiền gửi


TK521,531,532
TK3331

Thuế GTGT

đ
ầu v
ào

Sơ đồ 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
8
Phần B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1.1. Nội dung các khoản thanh toán:
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp: thanh toán với người bán
vật tư, hàng hóa, TSCĐ, nhận thầu xây dựng,sữa chữa lớn…
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng: thanh toán với người mua người
đặt hàng.
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước: thanh toán về thuế, phí,
lệ phí…
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả vốn
phân phối kết quả…
- Thanh toán nội bộ doanh nghiệp.
- Các khoản thanh toán khác: thanh toán với ngân hàng và các chủ thể tín dụng
khác về thanh toán tiền vay, thanh toán về khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược, các khoản
phải thu, phải trả khác…
1.2. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,

thường xuyên theo dõi đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên, có số dư
Nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng phải tiến hành đối chiếu, kiểm tra các khoản phát
sinh, các khoản đã thu, đã trả và có xác nhận bằng văn bản.
- Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo tỷ giá
thực tế cuối kỳ.
- Nên phân loại nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán.
- Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà phải lấy
số dư chi tiết để lên bảng cân đối kế toán.
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG.
2.1. Một số quy định trong hạch toán phải thu khách hàng.
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với
doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
9
động sản đầu tư.
- Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, từng lần mua nợ, thời
gian thanh toán và số chiết khấu cho khách hàng.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc hoặc đã thu qua
ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua

có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
2.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 131-phải thu khách hàng.
Kết cấu và nội dung của tài khoản:

TK131
Nợ Có
- Số tiền phải thu của khách hàng
về sản phẩm, hàng hóa, bất dộng
sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch
vụ đã cung cấp và đựơc xác định
là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa phải trả cho khách
hàng.
- Điều chỉnh chênh lệch do thay
đổi tỷ giá ngoại tệ.
- Số tiền đã thu ở khách hàng, kể
cả các khoản ứng trước.
- Các khoản chiết khấu, giảm giá,
hàng bán bị trả lại trừ vào nợ
phải thu.
- Các khoản làm giảm khoản phải
thu khác: chênh lệch tỷ giá,
thanh toán bù trừ, xoá sổ nợ khó
đòi không đòi được. . .
Dư nợ: số tiền doanh nghiệp còn phải
thu ở khách hàng.
Dư có: số tiền người mua đặt trước
hoặc trả thừa cho doanh nghiệp.


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
10
2.3. Phương pháp hạch toán

3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
3.1. Một số quy định trong hạch toán thuế GTGT được khấu trừ.
- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
TK511 TK131 TK635

Doanh thu bán hàng và cung
c
ấp dịch vụ

TK3331

TK711

Thu nhập do thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ chưa thu tiền

TK155,156

Trả hàng cho đơn vị ủy thác
nhập khẩu
Chiết khấu thanh toán trừ
vào n

ợ phải thu

TK413
Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán trừ vào nợ phải thu
TK111,112

Các khoản chi hộ cho đơn vị
ủy thác nhập khẩu

Tổng số tiền

khách hàng
phải thanh
toán

Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh
giá các khoản phải thu của khách
hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
TK521,531,532
TK33311

Thuế GTGT
(n
ếu có)

TK111,112,113

Khách hàng ứng trước hoặc

thanh toá
n ti
ền

TK331

Bù trừ nợ cho cùng
m
ột đối t
ư
ợng

TK139,642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ
cuối kỳ

TK413

.


Sơ đồ 3: Hạch toán các khoản phải thu khách hàng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
11
- Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự
nghiệp hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ phúc
lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và
không hạch toán vào tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mua vào.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì kê khai khấu trừ khi xác
định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn
hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT
đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế
sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định của luật thuế GTGT.
3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133-thuế GTGT được khấu trừ
Kết cấu và nội dung của tài khoản thuế GTGT được khấu trừ

TK133
Nợ Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế gtgt đầu vào không
được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
SD: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số được hoàn lại

nhưng NSNN chưa hoàn trả

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
12

TK133 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
3.3 Phương pháp hạch toán:





























TK111,112,331…


TK133

TK111,112,331…


Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

TK152,153
156,211…

Mua vật tư, hàng hóa, d
ịch vụ
dùng ngay vào SXKD

Hàng mua trả lại, giảm giá
Thuế GTGT đầu vào không
đư
ợc khấu trừ phải phân bổ

Mua hàng hóa bán ngay


TK111,112,331…

TK621,623

627,641…

TK111,112,331…

TK632

TK33312

Thu
ế GTGT
hàng nh
ập khẩu

TK111,112,331
Mua vật tư, hàng hóa
TSCĐ dùng đ
ồng thời

TK152,153
156,211…

TK111,112,141…

Chi phí nhượng bán, thanh lý
TSCĐ


TK811

TK152,153
156,211…

TK632

Thuế GTGT đầu vào
không đư
ợc khấu trừ

TK142,242
TK33311

Số thuế GTGT đầu vào
đư
ợc khấu trừ

TK623,627

641,642

Số thuế GTGT đầu vào không
đư
ợc khấu trừ tính v
ào chi phí

TK138


Thuế GTGT đầu vào bị tổn
th
ất ch
ưa r
õ nguyên nhân

TK111,334…
Thuế GTGT đầu vào b
ị tổn
th
ất xác định nguy
ên nhân

138

632

Có quyết
đ
ịnh xử lý

TK111,112…
Được hoàn thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 4: Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
13
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
4.1. Nội dung các khoản phải thu khác.
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ quyết
định xử lý.

- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể trong và ngoài
đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng, vật tư, hàng hoá, tiền vốn… Đã được xử lý bắt
bồi thường.
- Các khoản cho vay mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Các khoản phải thu do cho thuê tài sản cố định.
- Các khoản đã chi cho đầu tư xây dựng cơ bản hoặc chi phí sản xuất kinh doanh
nhưng không được duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
- Các khoản phải thu khác: thu nộp phạt, các khoản chi hộ cho khách hàng. . .
4.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 138- phải thu khác.
Kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu khác:

TK138
Nợ Có
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Phải thu của cá nhân, tập thể đối với
tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên
nhân và có biên bản xủ lý ngay.
- Các khoản nợ và tiền lãi phải thu.
- Số tiền đã thu thuộc khoản phải thu
khác.
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản có liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý.
Dư nợ: các khoản còn phải thu khác chưa
thu được.


Tài khoản 138 có 2 tài khoản cấp 2:
1381-tài sản thiếu chờ xử lý (chỉ ghi vào tài khoản này khi chưa xác định được

nguyên nhân).
1388- phải thu khác
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
14
4.3. Phương pháp hạch toán































TK138 TK154,241
Chi phí NVL …vượt quá
mức bình thường.
TK211
TSCĐ phát hiện thiếu khi
ki
ểm k
ê

TK214
TK242

Công cụ đã xuất dùng hư hỏng,
mất cá nhân phải bồi thường
TK621,622,
627,641,642

Phải thu của đối tác liên doanh
v
ề chi phí chung

TK515
Lợi nhuận, cổ tức được chia từ
hoạt động góp vốn
TK511

Phải thu về doanh thu từ hoạt
động liên doanh đồng kiểm soát.

TK333

TK111,112
Thu được các khoản phải thu
nh
ận đ
ư
ợc tiền bồi th
ư
ờng

TK139

Bù đắp bằng khoản dự phòng
TK642

Số chênh lệch tính vào chi phí
TK111,334
Bồi thường của cá nhân,
t
ập thể li
ên quan

TK139
Xử lý khoản không có khả năng
thu hồi vào dự phòng.
TK415

Bù đắp bằng quỹ dự phòng
tài chính
TK642

Tính vào chi phí SXKD
TK811

Tính vào chi phí khác
TK111,112
Nhận được tiền do đối tác
liên doanh chuy
ển trả

Sơ đồ 5: Hạch toán các khoản phải thu khác
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
15
5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.
5.1. Một số quy định trong hạch toán các khoản phải trả người bán.
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Khi hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của
người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
5.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán.
Kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả cho người bán:





Dư N

: Số tiền ứng trư
ớc hoặc trả thừa
cho người bán, người nhận thầu.
TK331
Nợ

- Số tiền đã trả cho ngư
ời bán, kể cả
khoản đặt trước.
- Các khoản chiết khấu mua hàng, gi
ảm
giá, hàng mua trả lại, được ngư
ời bán
chấp nhận trừ vào số nợ phải trả.
- Các nghiệp vụ khác phát sinh l
àm
giảm nợ phải trả cho ngư
ời bán: Thanh
toán bù trừ, chênh l
ệch tỷ giá, nợ
không ai đòi.
- Tổng số tiền hàng phải trả cho ngư
ời
bán, người nhận thầu. . .
- Số tiền ứng thừa cho người bán trả lại

- Các nghiệp vụ khác phát sinh l
àm tăng
số phải trả cho người bán.
Dư Có
: Số tiền còn phải trả cho ngư
ời
bán, người nhận thầu.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
16
5.3. Phương pháp hạch toán.
































TK515,3331
TK152,153
156,611

TK152,153
156,133

TK311,341

TK1112,1122
TK152,153

156,157

TK111,112

TK331

Trả nợ cho người bán, người

nh
ận thầu

Vay thanh toán nợ cho
ngư
ời bán

Trả nợ người bán bằng
ngo
ại tệ

TK515

Chiết khấu thanh toán trừ
vào nợ phải trả
Trả lại hàng cho người bán
Giảm giá vật tư, hàng hóa
TK711
Khoản nợ không tìm được
ch
ủ nợ

Hoa hồng đại lý
TK413

Cuối năm đánh giá lại nợ
bằng ngoại tệ
(lãi tỷ giá)
Cuối năm đánh giá lại nợ
b

ằng ngoại tệ (lỗ tỷ giá)

Mua vật t
ư, hàng hóa dùng cho SXKD
hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT
theo PP khấu trừ
TK133

TK152,153

156,157

Mua vật tư, hàng hóa dùng cho
SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu
thuế GTGT
TK611,133
Mua vật tư, hàng hóa
(theo phương pháp ki
ểm k
ê đ
ịnh kỳ)

TK111,112

Người bán hoàn lại số tiền ứng
trư
ớc của DN

TK211,213

Mua tài sản cố định
TK241

Chi phí phải trả người nhận thầu
XDCB

TK156,241

142,242

Chi phí phải trả về cung cấp
dịch vụ
TK623,627

641,642

Chi phí SXKD phải trả
người cung cấp
TK635,811
Sơ đồ 6: Hạch toán các khoản phải trả người bán.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

×