Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng hóa học đại cương - Arene part 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275 KB, 5 trang )

b) Tên IUPAC
• Chúng có tên chung là aren. Tuy nhiên các alkyl benzen, một
số thường được xem là dẫn xuất aren, nhưng một số khác thì
thường gọi theo tên của ankan: phụ thuộc vào kích thước của
nhóm ankyl thế:
• Nếu ankyl thế có 6 hoặc ít hơn 6C, tên là: ankyl benzen.
• Nếu ankyl thế có lớn hơn 6C, thì thường đọc là:phenyl ankan.
Tên phenyl, thường viết tắc lại là Ph được sử dụng cho nhóm
– C
6
H
5
, khi đó vòng benzen được xem là nhóm thế.
• Khi gọi tên các đồng đẳng của benzen (có nhánh) người ta
dùng phương pháp đánh số để chỉ vị trí của các nhóm thế
( nếu chỉ 1 nhóm thế thì nhóm thế đó coi như là C số 1), Nếu
có nhiều nhóm thế thì đánh số sao cho tổng chỉ số của nhóm
thế là nhỏ nhất, khi gọi tên nhóm thế cũng theo thứ tự a,b,c…
• Vị trí nhóm thê + tên nhóm thế + tên của
hidrocacbon thơm nền (benzen, naphtalen…)
CH
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2


CH
3
1
2 3 4 5 6 7
CH
2
N h o ùm p h e n y l 2 - P h e ny lh e p ta n N h o ùm b e n z y l
Tên một số gốc aryl thường gặp
phenyl
benzyl
o-tolyl
m-tolyl
p-tolyl
-styryl
-
s
t
y
r
y
l
CH
2
CH
2
-
CHCH
3
CH
3

CH
3
CH
3
CH
2
-
3
C-
trityl

5.3.2. Đồng phân
• Có hai loại đồng phân
+ Đồng phân về vị trí của nhóm thế ( như o, m, p)
+ Đồng phân về cấu tạo mạch C của nhóm thế
Ví dụ
C
6
H
5
-CH
2
-CH
2
-CH
3
và C
6
H
5

-CH(CH
3
)
2
propylbenzen isopropylbenzen
5.4 Lý tính.
• Benzen và phần lớn các đồng đẳng là
chất lỏng, không màu, có mùi đặc biệt.
• Nhẹ và không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
• Nhiệt độ sôi của aren cao hơn ankan
tương ứng. Nhiệt độ sôi của các đồng
phân cũng rất khác nhau, đồng phân
nhiều gốc hơn sôi ở nhiệt độ cao hơn
đồng phân ít gốc hơn; đồng phân octo sôi
cao hơn đồng phân para…

×