Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : đơn thức đồng dạng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.16 KB, 8 trang )

đơn thức đồng dạng
A.Mục tiêu:
HS cần đạt được
+Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp(1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi 1: a) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn
thức bậc 4 với các biến là x; y; z.
b) Làm bài 17a/12 SBT: Tính giá trị của biểu thức
5x
2
y
2
tại x=-1 và y = -1/2.
-HS 1:
a) Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc
một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. VD : -5x
2
yz.
b) Chữa BT 17a/12 SBT: Thay x=-1 và y=-1/2 vào biểu
thức ta có:
5x
2
y
2
=


4
1
1
4
5
2
1
)1.(5
2
2








-Câu hỏi 2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
b)Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
c)Viết gọn đơn thức sau: (-2/3)xy
2
z.(-3x
2
y)
2

III. Bài mới
-ĐVĐ: Hôm nay ta tìm hiểu đơn thức đồng dạng.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng
-Cho Hs làm ?1 SGK: Cho đơn
thức: 3x
2
yz
a, Hãy viết ba đơn thức có phần
biến giống phần biến của đơn thức
đã cho.
?1: Cho đơn thức 3x
2
yz
a, Hãy viết ba đơn thức có phần
biến giống phần biến của đơn thức
đã cho.
b, Hãy viết ba đơn thức có phần
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
b, Hãy viết ba đơn thức có phần
biến khác phần biến của đơn thức đã
cho
-Yêu cầu Hs hoath động theo nhóm
là đúng yêu cầu của đề bài
-Treo một số bảng nhóm trước lớp
để Hs cả lớp quan sát.
-Các đơn thức viết theo yêu cầu câu
a gọi là đơn thức đồng dạng, các
đơn thức viết theo yêu cầu câu b
không là đơn thức đồng dạng. Vậy
thế nào là đơn thức đồng dạng?
-Hs trả lời, Gv chỉnh sử và cho Hs
ghi khái niệm vào vở.

-Yêu cầu một Hs đứng tại chỗ lấy ví
dụ về đơn thức đồng dạng.
-Nêu Chú ý SGK tr.33.
biến khác phần biến của đơn thức đã
cho
Giải:
a,
2 2 2
1
; 2 ;7
4
x yz x yz x yz


b,
2
2
3 ; ;
3
xy yz xyz

*Khái niệm: Đơn thức đồng dạng là
đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng
phần biến.
?2: Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn
thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y có phần hệ số

giống nhaunhưng phần biến khác
nhau nên không đồng dạng.




HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Đưa ?2 ra bản phụ yêu cầu Hs làm.
-Một Hs đứng tại chỗ trả lời và giải
thích.
-Cho Hs làm bài 15 SGK tr.34 (đưa
đề bài ra bảng phụ): Xếp các đơn
thức sau thành từng nhóm các đơn
thức đồng dạng
2 2 2 2
2 2 2
5 1
; ; ; 2
3 2
1 2
; ; ;
4 5
x y xy x y xy
xy xy x y xy
 


-Hs lên bảng quan sát và xếp thành
từng nhóm các đơn thức đồng dạng.


*Bài 15 SGK tr.34
Nhóm I:
2 2 2 2
5 1 2
; ; ;
3 2 5
xy xy xy xy
 
Nhóm II:
2 2 2
1
; 2 ;
4
xy xy xy



Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
-Cho Hs đọc SGK rồi tự rút ra quy
tắc.
-Hs đọc SGK trong 3 phút.
-Muốn cộng hay trừ các đơn thức
đồng dạng ta làm thế nào?
*Quy tắc:
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng
dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với
nhau và giữ nguyên phần biến .
Ví dụ: a, xy
2
+ (-2xy

2
) + 8xy
2

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Hs đứng tại chỗ trả lời , Gv chỉnh
lại cho đúng và yêu cầu Hs ghi quy
tắc vào vở.
-Hãy vận dụng quy tắc đó để cộng
các đơn thức sau : a, xy
2
+ (-2xy
2
) +
8xy
2

b, 5ab – 7ab - 4ab
-Hai Hs làm trên bảng, cả lớp làm
vào vở sau đó nhận xét bài làm của
bạn.
-Cho Hs làm tiếp ?3 SGK tr.34
+Ba đơn thức xy
3
; 5xy
3
và 7xy
3

đồng dạng không? Vì sao?

+Em hãy tính tổng ba đơn thức đó.
-Hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
-Cho tiếp Hs làm bài 17 SGK tr.35
-Muốn tính giá trị biểu thức ta làm
= (1 – 2 + 8)xy
3

= 7xy
3

b, 5ab – 7ab - 4ab
= (5 – 7 – 4)ab
= -6ab.
?3:
+Ba đơn thức xy
3
; 5xy
3
và 7xy
3

ba đơn thức đồng dạng, vì nó có
phần biến giống nhau, hệ số khác 0.
+ xy
3
+ 5xy
3
+ 7xy
3


= -xy
3


*Bài 17 SGK tr.35
Cách 1: Tính trực tiếp:
Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức
ta có:
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
thế nào?
-Hs: Muốn tính giá trị biểu thức ta
thay giá trị của các biến vào biểu
thức rồi thực hiện phép tính trên các
số.
-Một Hs lên tính giá trị của biểu
thức đại số.
-Ngoài cách trên còn cách nào khác
không?
-Ta có thể cộng hay trừ các đơn
thứuc đồng dạng để được biểu thức
thu gọn hơn rồi mới tính giá trị của
biểu thức đã thu gọn.
-Cho Hs lên bảng tính theo cách 2.
-Hãy nhận xét hai cách làm trên
-Cách thứ hai nhanh hơn.
-Chú ý cho Hs khi tính giá trị của
5 5 5
1 3
.1 .( 1) .1 .( 1) 1 .( 1)
2 4

1 3 2 3 4 3
1
2 4 4 4 4 4
    
         

Cách 2 : Thu gọn biểu thức trước
5 5 5 5 5
1 3 1 3 3
1
2 4 2 4 4
x y x y x y x y x y
 
     
 
 

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức
5
3 3
.1 .( 1)
4 4
  

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
biểu thức ta nên thu gọn biểu thức
đó rồi mới tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: Củng cố – Luyên tập
-Đưa bài 18 SGK tr.35 lên bảng phụ
có kẻ bảng và yêu cầu Hs làm vào

phiếu học tập có ghi sẵn bài.
-Hoạt động theo nhóm bài 18 SGK
-Đại diện nhóm trình bày bài sau
khi làm xong.
-Kiểm tra bài làm của một số nhóm
và nhận xét.
Bài 18 SGK tr.35
2 2 2 2
2 2 2
1 9
: 2 3
2 2
1 1
:
2 2
: 3 5 3
V x x x x
N x x x
H xy xy xy xy
  
  
  

Ă:
2 3 2 3
7 ( 7 ) 0
y z y z
  

Ư:

1 17
5
3 3
xy xy xy xy
  

U:
2 2 2
6 6 12
x y x y x y
   

Ê:
2 2 2
3 ( 3 ) 6
xy xy xy
  
L:
2 2 2
1 1 2
5 5 5
x x x
 
    
 
 






2
2
5
x

6xy
2
2
9
2
x

0
2
1
2
x

3xy
17
3
xy

-12x
2
y
L Ê V Ă N H Ư U

IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).

- Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Thực hiện thành thạo phép cộng và trừ các đơn thức đồng
dạng
- Làm bài 19, 20, 21, 22 SGK tr.36

×