Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.05 KB, 5 trang )

HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được
tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
 Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
 HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’): Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu
tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
TL

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10’

HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc
đối đỉnh.


1.
(SGK)
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc
đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh
trong SGK.
GV: hai góc O
1


, O
2
ở hình 1 gọi là
hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm
?1
: Nêu nhận xét
quan hệ về cạnh , về đỉnh của

1
O


3
O
trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc

1
O


3
O
đ
ối đỉnh ta
còn nói góc O
1
đối đỉnh với góc O

3

hoặc góc O
3
đối đỉnh với góc O
1

GV : Cho HS làm
?2

HS: Quan sát hình vẽ.


HS : Trả lời.

HS : - Cạnh Ox là tia đ
ối của cạnh
Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy’

HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời

5’
HĐ2 : Th
ể hiện khái niệm hai góc
đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc
x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.

GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau


HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.






x'

x
rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh
được tạo thành.
16’

HĐ3: Phát hi
ện tính chất của hai
góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số
đo của hai góc đối đỉnh

1
O


3

O
.
GV: Cho HS làm
?3
( Hoạt động
theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau
trên giấy . Gấp giấy sao cho một
góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số
đo của hai góc đối đỉnh sau khi
thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận
chúng ta có thể suy ra được

1
O
=

3
O
hay không?
GV:

1
O


2
O

,

3
O


2
O
quan hệ với
1 Vài HS ước lượng số đo


Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của
nhóm mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo
yêu cầu GV.

Gọi 1 vài HS nêu nhận xét


HS: Là hai góc kề bù.

1 HS đứng tại chỗ trả lời.

1 HS nhận xét.
2)
đ








1
O


O
So sánh (1) và (2) ta có

1
O
T
Tính chaát
nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra
kluận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai
góc đối đỉnh
HS phát biểu
thì bằng nhau
9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK

GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền
vào chổ trống trên bảng phụ.




V: Cho HS làm bài 2 (82) SGK.
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài.

Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào
bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng
phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai
Bài 1 (81) GSK



a) Góc xOy và góc
góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là
tia đối
b) Góc x’Oy và góc xOy’
góc đối đỉnh
đối của cạnh

x'


x



GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
cặp góc đối đỉnh.
tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai
này là tia đối của một cạnh của
goca kia gọi là hai góc
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành hai cặp góc
Bài 3 (82) GSK:

Hai cặp góc đối đỉnh là:

zAt
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83)
SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

×