TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ
NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH – CẠNH (C-C-C)
I- MỤC TIÊU:
-Nắm vững trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh- cạnh của hai tam
giác
-Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó . biết sử dụng
trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh –cạnh để chứng minh hai tam
giác bằng nhau , từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
-Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác
trong vẽ hình , biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác
bằng nhau .
II- CHUẨN BỊ :
-Thước thẳng , com pa , thước đo góc , bảng phụ
- ôn lại cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Các hoạt động chũ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của
Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra
bài cũ
-nêu định nghĩa hai tam
giác bằng nhau ? để
kiểm tra hai tam giác có
bằng nhau không ta
kiểm tra những điều
kiện gì
-GV khi kiểm tra hai
tam giác bằng nhau theo
định nghĩa ta cần kiểm
tra 6 yếu tố bằng nhau .
trong bài học hôm nay
chỉ cần có 3 yếu tố : 3
cạnh bằng nhau đối một
là có thể nhận biết được
-HS trả lời ta
kiểm tra 6 yếu tố
trong đó có 3
yếu tố về cạnh
và 3 yếu tố về
góc
1- Vẽ tam giác biết ba
cạnh
Bài toán 1: vẽ ABC
biết
AB=2cm; BC= 4cm;
hai tam giác bằng nhau
=> bài học
-Trước hết ta ôn lại
cách vẽ 1 tam giác biết
3 cạnh
Hoạt động 2: Vẽ tam
giác biết 3 cạnh
-Xét bài toán 1:bảng
phụ
-GV ghi cách vẽ lên
bảng
-Cho hs làm bài toán 2
(?1 sgk)
-1 hs đọc bài
toán 1
-HS2 nêu cách
vẽ
- một hs lên
bảng vẽ , cả
lớp vẽ vào vở
- một hs nêu lại
cách vẽ
-HS nêu cách vẽ
-HS vẽ vào vở
-Một hs lên
bảng đo và so
sánh các góc
-hai tam giác
bằng nhau
AC=3cm
A
B C
-Vẽ một trong ba cạnh đã
cho chẳng hạn cạnh
AC=3cm
-Trên cùng nữa mp bờ AC
vẽ 2 cung tròn (A,2cm);
(C, 4cm)
-Hai cung tròn cắt nhau tại
B
-Vẽ BC;BA được ABC
Bài toán 2: vẽ thêm tam
giác A’B’C’ có B’A’=AB;
B’C’=BC; A’C’=AC
A’
B’ C’
-
gọi một hs nêu càch
vẽ và vẽ
- Đo và so sánh các
góc ?
- Có nhận xét gì về hai
tam giác này ?
Hoạt động 3: trường
hợp bằng nhau cạnh –
cạnh- cạnh
-Qua 2 bài toán trên ta
có thể đưa ra dự đoán
nào ?
-GV đưa ra t/c thừa
nhận trên bảng phụ và
nhận xét
-Gv giới thiệu ký hiệu .
trường hợp bằng nhau
-hai tam giác có
ba cạnh bằng
nhau thì bằng
nhau
- Hs nhắc lại
t/c
-HS ghi theo ký
hiệu
HS làm ?2 vào
vở
Sau khi đo ta có : A’=Â;
B’=B; C’=C
Vậy
ABC
=
ABC
2- trường hợp bằng nhau
cạnh- cạnh- cạnh
Tính chất :sgk/113
ABC
và
ABC
có :
AB=A’B’
AC=A’C’
BC=B’C’ thì :
ABC
=
ABC
(c-c-c)
?2:
xét
ACD và
BCD
có: AC=BC
AD=BD
CDlà cạnh chung
=>
ACD=
BCD(c-c-
c-c-c
Hoạt động 4: Cũng cố –
dặn dò
-Gv khắc sâu kiến thức
-cho hs làm ?2 và bài 17
sgk
-Gv vẽ hình trên bảng
phụ và cho hs trả lời
-hướng dẫn cách trình
bày
bài 17 –hs lên bảng ghi
*Dặn dò : BVN :15;16
sgk
SBt : 35;36 sbt
Chuẩn bị : luyện tập
-Đọc phần có thể em
chưa biết
-HS trả lời bài
17
c)=>B=Â=120
0
Bài 17:
Hình 68 sgk:
ABC=
ABD
hình 69 sgk
MNQ =
QPM
hình 70 :
EHI=
IKE