Nghiên cứu tình hình ô nhiễm tại các quận huyện
đang trong quá trình đô thị hóa
Lê Anh Tuấn*
Tóm tắt
Nghiên cứu môi trờng tại 2 xã Phúc Đồng và Phú Diễn đang trong quá trình đô thị hóa cho thấy:
tiếng ồn, bụi, hơi khí độc NO
2
tơng đơng nhau và cao hơn tiêu chuẩn vệ sinh cho phép (TCVSCP).
Nguồn nớc về hóa học đạt TCVSCP, nhiễm coliform (4 - 6 mẫu); E.coli (4/10 mẫu) và vi khuẩn kỵ
khí. Nớc thải COD và BOD
5
, chất rắn lơ lửng cao hơn 2,8 - 3,5 lần.
* Từ khoá: Môi trờng; Ô nhiễm môi trờng; Đô thị hoá.
Study of polution situation in districts in the
process of urbanization
Summary
Environmental studies in Dongphuc and Phudien villages, which are in the process of urbanization
show that noisy, dust, toxic gases NO
2
are quite similar and higher than the allowed hygiene standards.
Water chemistry standard reaches the allowed hygiene standards, coliform infections (4 - 6 samples)
and E. coli (4/10 samples) and anaerobic bacteria. Wastewater COD and BOD
5
, suspended solids are
higher than 2.8 to 3.5 times.
* Key words: Environment; Polution environment; Urbanization.
Đặt Vấn Đề
Đô thị hoá là một quá trình tất yếu của phát triển. Khi công nghiệp hoá đợc đẩy mạnh,
đô thị hoá cũng gia tăng. Đô thị hoá tác động tới môi trờng, gây ảnh hởng trớc mắt và
lâu dài đến sức khoẻ con ngời.
Hà Nội là Thủ đô có tốc độ đô thị hoá rất cao. Năm 1996, Hà Nội có 4 quận nội thành và
5 huyện ngoại thành, đến 2004 đã có 9 quận và 5 huyện. Tháng 8 - 2008, Hà Nội hợp nhất
với tỉnh Hà Tây với 29 quận huyện thị xã. Cơ cấu kinh tế thay đổi, dân số ngày một tăng,
những yếu tố ô nhiễm môi trờng cũ vẫn còn tồn tại, xuất hiện thêm yếu tố ô nhiễm mới của
quá trình đô thị hóa, tác động gây ảnh hởng rất lớn tới sức khoẻ cộng đồng.
Mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu về sức khoẻ cộng đồng trên địa bàn Thành
phố Hà Nội, nhng những nghiên cứu về yếu tố ô nhiễm ở các quận huyện đang trong quá
trình đô thị hóa còn cha đợc đánh giá toàn diện đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện
nghiên cứu này nhằm: Đánh giá một số yếu tố gây ô nhiễm trong quá trình đô thị hóa ở các
quận Long Biên và huyện Từ Liêm.
* Sở Y tế Hà Nội
Phản biện khoa học: TS. Phạm Ngọc Châu
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
1. Địa điểm nghiên cứu.
- Phờng Phúc Đồng, Quận Long Biên và xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm.
2. Đối tợng nghiên cứu.
- Môi trờng không khí: các chỉ số CO, SO
2
, NH
3
, NO
2
, bụi, tiếng ồn
- Môi trờng nớc: các chỉ tiêu vật lý, hoá học và vi sinh vật
- Nớc thải: một số chỉ tiêu lý hoá sinh.
* Cỡ mẫu nghiên cứu:
- Cỡ mẫu cho xét nghiệm không khí:
mỗi điểm nghiên cứu 10 mẫu.
- Cỡ mẫu xét nghiệm nớc: mỗi điểm nghiên cứu 10 mẫu.
- Thiết kế nghiên cứu:
nghiên cứu mô tả
.
- Kỹ thuật xét nghiệm: theo thờng quy kỹ thuật của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi
trờng.
* Xử lý số liệu: bằng thống kê y sinh học theo chơng trình Epi.info 6.04.
Kết quả nghiên cứu Và Bàn Luận
Bảng 1: Kết quả xét nghiệm môi trờng không khí.
Các chỉ số đo Tiếng ồn Bụi toàn phần
CO NO
2
SO
2
TCVN 5937, 5938 60 dBA 0,3 mg/m
3
40 mg/m
3
0,4 mg/m
3
0,5 mg/m
3
Mẫu không đạt 5 10 0 4 0 Phờng Phúc
Đồng (n = 10)
Mẫu đạt 5 0 10 6 10
Mẫu không đạt 4 10 0 0 0 Xã Phú Diễn
(n = 10)
Mẫu đạt 6 0 10 10 10
- Tiếng ồn: phờng Phúc Đồng: 5/10 mẫu; xã Phú Diễn: 4/10 mẫu cao hơn TCVSCP.
- Bụi: phờng Phúc Đồng: 10/10 mẫu; xã Phú Diễn: 10/10 mẫu cao gấp 4 - 5 lần TCVSCP.
- Hơi khí độc: phờng Phúc Đồng: 4/10 mẫu NO
2,
, hơi cao hơn TCVSCP; xã Phú Diễn
vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Tại 2 địa điểm nghiên cứu ô nhiễm bụi, tiếng ồn tơng tự nhau.
Bảng 2: Kết quả xét nghiệm nớc.
Phờng Phúc Đồng (n = 10) Xã Phú Diễn (n = 10)
Các chỉ tiêu
Mẫu không đạt
Mẫu đạt Mẫu không đạt Mẫu đạt
Cảm quan
0
10 0 10
Hóa học
0
10 0 10
Vi sinh vật
Vi khuÈn kþ khÝ 0 10 2 8
Coliform
4 6 6 4
E.coli
4 6 4 6
Các chỉ tiêu cảm quan và hóa học đạt TCVSCP. Vi sinh vật: phờng Phúc Đồng: 4/10
mẫu bị nhiễm vi khuẩn Coliform và E.coli; xã Phú Diễn: bị nhiễm vi khuẩn kị khí (2/10),
Coliform (6/10 mẫu) và E.coli (4/10) không đạt TCVSCP.
Chất lợng nguồn nớc tốt hơn nguồn nớc ở xã Long Biên (chất hữu cơ: 6,6, NO
2
là 6,1
và NO
3
là 8,89) và phờng Minh Khai (19/20 mẫu không đạt TCVSCP) [4].
Bảng 3:
Xét nghiệm nớc thải.
Các chỉ
tiêu
pH COD
mg/l
BOD
5
mg/l
Chất rắn
lơ lửng
mg/l
Phúc Đồng:
X
SD
6,35
0,45
142,7
2,3
98
3,57
145
5,82
Phú Diễn:
X
SD
6,42
0,34
185
2,85
95
3,26
164
3,21
TCVN
6772-2000
6 - 9 50 30 50
Chất lợng nớc thải phờng Phúc Đồng: pH đạt TCVSCP; COD là 142,7 2,3 mg/l gấp
2,8 lần, BOD
5
là 98 3,57 mg/l gấp 3,2 lần; chất rắn lơ lửng: 145 5,82 mg/l, gấp 2,8 lần
TCVSCP; xã Phú Diễn: pH đạt TCVSCP, các chỉ số COD: 185 2,85 mg/l cao 3,5 lần, BOD
5
95 3,26 mg/l cao 3,2 lần và chất lơ lửng cao hơn 3,2 lần TCVSCP.
Nhìn chung, nớc thải của cả 2 thôn đều bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ, không đạt
TCVSCP để đổ ra hệ thống sông ngòi ao hồ.
Kết luận
- Môi trờng sinh hoạt của phờng nội thành và xã ngoại thành bị ô nhiễm, môi trờng
không khí ô nhiễm: ở cả 2 xã phờng 10/10 mẫu bị ô nhiễm bụi rõ rệt. Phờng Phúc Đồng ô
nhiễm khí NO
2
(4/10 mẫu) vợt TCVSCP.
- Cả 2 xã phờng đều ô nhiễm tiếng ồn (Phúc Đồng 5/10 mẫu) và xã Phú Diễn (4/10
mẫu) vợt TCCP.
- Ô nhiễm vi sinh vật nguồn nớc ăn uống sinh hoạt: ở phờng Phúc Đồng 2/5 mẫu bị ô
nhiễm vi khuẩn Coliform và E.coli. Xã Phú Diễn: không đạt về vi sinh vật: 2/10 có vi khuẩn kị
khí, 6/10 mẫu có Coliform và 4/10 mẫu có E.coli.
- ô nhiễm nớc thải: COD và BOD
5
, chất rắn lơ lửng cao hơn 2,8 - 3,5 lần TCVSCP.
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Ngọc Đăng. Ô nhiễm môi trờng không khí đô thị và khu công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật. Hà Nội. 1992.
2. Nguyễn Thế Hùng. Thực trạng và ảnh hởng của môi trờng nớc, không khí, đất nhà ở tới sức
khỏe của nhân dân xã Long Biên huyện Gia Lâm, Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Hà Nội.
3. Ogawa H. Phát triển môi trờng và giải pháp của Tổ chức Y tế Thế giới về sức khoẻ môi trờng
trong phát triển đô thị. Hội thảo Quốc gia về sức khoẻ môi trờng trong phát triển đô thị. Bộ Y tế. WHO
(PEPAS). Hà Nội,
4. Lê Thị Tài. Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm cải thiện kiến thức, thái độ, thực hành của
ngời dân về sức khoẻ môi trờng tại khu vực đô thị hóa. Luận án Tiến sỹ Y học, Hà Nội. 2005
5. ủy ban Nhân Thành phố Hà Nội. Quy hoạch tổng thể môi trờng Thành phố Hà Nội giai đoạn
2001 - 2010. Hiện trạng môi trờng Thành phố Hà Nội. 2003.