Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.22 KB, 97 trang )

Khoỏ lun tt nghip
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tài sản cố định
trong doanh nghiệp
1.1 Một số vấn đề chung về tài sản cố định
1.1.1 Khái niệm:
Tài sản cố định là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và cũng có
thể chỉ tồn tại dới hình thái giá trị đợc sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức
năng nhất định trong quá trình hoạt động của Doanh nghiệp, có giá trị lớn và sử
dụng trong thời gian dài.
Các tài sản có hình thái vật chất cụ thể đợc gọi là tài sản cố định hữu hình, các
tài sản chỉ tồn tại dới hình thái giá trị đợc gọi là tài sản cố định vô hình.
1.1.2 Đặc điểm tài sản cố định
Đặc điểm chung của TSCĐ trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất sản phẩm với vai trò là các công cụ lao động. Trong quá trình đó, hình thái
vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là không thay đổi song giá trị của
nó lại đợc dịch chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận
giá trị dịch chuyển này cấu thành một yếu tố chi phí sản suất kinh doanh của
doanh nghiệp và đợc bù đắp mỗi khi sản phẩm đợc tiêu thụ. Phần giá trị này khi
chuyển hoàn toàn thành tiền tệ thì nó đợctích luỹ lại thành nguồn vốn khấu hao để
tái đầu t TSCĐ khi nó bị h hỏng
Đặc điểm này ảnh hởng rất lớn đến tổ chức hạch toán TSCĐ từ khâu tính giá đến
khâu hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp TSCĐ
Ngoài ra TSCĐ còn là sản phẩm của lao động tức là TSCĐ vừa có giá trị, vừa có
giá trị sử dụng. Nói cách khác, TSCĐ cũng là một loại hàng hoá nh mọi hàng hoá
thông thờng khác. Thông qua mua bán, trao đổi TSCĐ có thể đợc chuyển quyền sở
hữu và chuyển quyền sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác
1.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
1.1.3.1 Yêu cầu quản lý TSCĐ
_ Phải quản lý TSCĐ nh một yếu tố t liệu sản xuất cơ bản góp phần tạo ra năng
lực sản xuất của đơn vị. Do vậy, kế toán cần cung cấp thông tin về số lợng TSCĐ
hiện có, tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ trong đơn vị


Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
1
Khoỏ lun tt nghip
_ Phải quản lý TSCĐ nh một bộ phận vốn sản xuất kinh doanh cơ bản, đầu t dài
hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, có tốc độ chu chuyển chậm, có độ rủi ro
lớn. Do đó kế toán cần cung cấp nhứng thông tin về các loại vốn sản xuất đầu t
_ Phải quản lý bộ phận TSCĐ đã tiêu dùng, đã tiêu hao với t cách là một chi phí
vật chất của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy yêu cầu kế toán phải tính đúng,
đủ mức khấu hao, trích tuỳ từng kỳ kinh doanh thao 2 mục đích: thu hồi vốn đầu t
hợp lý và đảm bảo đợc khả năng bù đẵp chi phí
_ Quản lý TSCĐ còn là để bảo vệ TS của doanh nghiệp, không những đảm bảo
cho TSCĐ sống mà là sống có ích cho doanh nghiệp, đảm bảo khả năng tái
sản xuất và có ké hoạch đầu t mới khi cần thiết
1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
Để có những thông tin hữu ích nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, sử dụng
TSCĐ, kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
_ Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng,
giảm TSCĐ của toàn Doanh nghiệp cũng nh ở trong bộ phận trên các mặt số lơng.
chất lợng, cơ cấu, giá trị đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dỡng và
sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
_ Tính toán chính xác, kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng đắn
khấu hao TSCĐ vào các đối tợng sử dụng
_ Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ tham gia tự lập
dự toán về chi phí xửa chữa TSCĐ và đôn đốc đa TSCĐ đợc sửa chữa và sử dụng
một cách nhanh chóng
_ Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý,nhợng bán TSCĐ nhằm
đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả
_ Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo
quản các loại tài sản
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K

2
Khoỏ lun tt nghip
1.1.4 Phân loại tài sản cố định
1.1.4.1 Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Tài sản cố định đợc phân chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
a. TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm:
_ Nhà cửa,vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp đợc hình thành sau quá
trình thi công xây dựng nh: trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nớc, sân bãi,
các công trình trang trí cho nhà cửa, đờng xá, cầu cống, đờng sắt, cầu tàu, cầu
cảng...
_ Máy móc, thiết bị: Là toàn bộ máy móc thiết bị dùng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nh: máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, dây chuyền
công nghệ, những máy móc đơn lẻ...
_ Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phơng tiện vận tải gồm
phơng tiện vận tải đờng sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng không, đờng cống và các
thiết bị truyền dẫn nh hệ thống thông tin, hệ thống điện, đờng ống nớc, băng tải...
_ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh: máy tính phục vụ quản lý,
thiết bị điện tử, dụng cụ đo lờng kiểm tra chất lợng, máy hút ẩm. Hút bụi, chống
mối, mọt...
_ Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, vừa làm việc vừa
cho sản phẩm: Các vờn cây nh cà phê, vờn cao su, vờn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm
cây xanh, đàn voi, đàn trâu, đàn bò, đàn ngựa...
_ TSCĐ hữu hình khác: Là toàn bộ những TSCĐ khác cha liệt kê vào danh
sách trên nh: tranh ảnh, sách chuyên môn kỹ thuật
b. TSCĐ vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể,
thể hiện lợng giá trị đã đợc đầu t, có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm các loại sau:
_ Quyền sử dụng đát: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí
thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp đến đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có

quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ
phí trớc bạ (nếu có)...
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
3
Khoỏ lun tt nghip
_ Quyền phát hành: phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực
tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành
_ Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí
thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền tác giả, bằng sáng chế
_ Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh gía trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế
doanh nghiệp đã chi ra để có nhãn hiệu hàng hoá
_ Phần mềm máy vi tính: Phản ánh gía trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế
doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính
_ Giấy phép và giấy phép nhợng quyền: Phản ánh gía trị TSCĐ vô hình là các
chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có giấy phép và giấy phép nhợng quyền
thực hiện công việc đó nh: giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm
mới
_ TSCĐ vô hình khác: phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác cha quy
định, phản ánh ở các loại trên
1.1.4.2 Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng
TSCĐ đợc phân thành các loại sau:
_ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: Đây là TSCĐ đang thực tế sử dụng
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này bắt
buộc phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
_ TSCĐ hành chính sự nghiệp: Là các TSCĐ của các đơn vị hành chính sự
nghiệp nh nhà văn hoá, đoàn thể quần chúng, tổ chức y tế, văn hoá, thể thao...
_ TSCĐ phúc lợi: Là những TSCĐ của đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi cộng
đồng nh nhà văn hoá, nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà nghỉ mát, xe ca phúc lợi...
_ TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nớc: Là những TSCĐ doanh nghiệp
bảo quản hộ, giữ hộ các đơn vị khác hoặc cất giữ hộ nhà nớc theo quy định của cơ

quan nhà nớc có thẩm quyền
_ TSCĐ chờ xử lý: Bao gồm những TSCĐ không cần dùng, cha cần dùng vì thừa
so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với quy trình đổi mới của công nghệ,
bị h hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết, những TSCĐ chờ xử lý
nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu t đổi mới TSCĐ
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
4
Khoỏ lun tt nghip
1.1.4.3 Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này, TSCĐ đợc chia thành 2 loại là TSCĐ tự có và TSCĐ
thuê ngoài
a. TSCĐ tự có: Là những TSCĐ đợc xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng
nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh
b. TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ của doanh nghiệp hình thành do việc
doanh nghiệp đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định, theo hợp đồng thuê
TSCĐ gồm 2 loại:
_ TSCĐ thuê hoạt động: Là TS thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu TS
_ TSCĐ thuê tài chính: Là tài sản thuê mà bên cho thuê chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu
tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê
1.1.4.4 Phân loại tài sản cố định theo nguồn gốc hình thành
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia thành
_ TSCĐ mua sắm, xây dung bằng vốn đợc cầp từ ngân sách hoặc từ cấp trên
_ TSCĐ mua sắm, xây dung bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị ( bằng
quỹ đầu t phát triển, quỹ phúc lợi )
_ TSCĐ mua sắm, xây dung bằng vốn vay ( vay ngân hàng, vay khác )
_ TSCĐ nhận góp vốn liên doanh bằng hiện vật
1.1.5 Đánh giá TSCĐ

Theo quy định thống nhất của Nhà nớc thì mọi trờng hợp tăng giảm TSCĐ
đều đợc tính theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi
đa TSCĐ đó vào hoạt động bình thờng. Nói cách khác nó là giá trị ban đầu, đầy đủ
của TSCĐ khi đa TSCĐ vào sử dụng
Ngoài ra để phản ánh đúng đắn năng lực thực tế về TSCĐ thì TSCĐ còn đ-
ợc tính theo gía trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
5
Khoỏ lun tt nghip
1.1.5.1 Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá
* Đánh giá tài sản cố định hữu hình
a. Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyờn giỏ TSCD hu hỡnh mua sm (k c mua mi v c): L giỏ mua
thc t phi tr ( tr cỏc khon c chit khu thng mi hoc gim giỏ nu
cú) cng cỏc khon thu ( khụng bao gm cỏc khon thu c hon li) cỏc chi
phớ liờn quan trc tip phi chi ra tớnh n thi im a TSCD vo trng thỏi
sn sang s dng nh: tin lói vay u t cho TSCD, chi phớ vn chuyn, bc
d;chi phớ nõng cp; chi phớ lp t ,chy th, l phớ trc b
Trng hp TSCD mua tr chm, tr gúp nguyờn giỏ TSCD mua sm l giỏ
mua tr ngay ti thi im mua cụng (+) cỏc khon thu (khụng bao gm thu
c hon li), cỏc chi phớ liờn quan trc tip phi chi ra tớnh n thi im a
TSCD vo trng thỏi sn sng s dng nh chi phớ vn chuyn, bc d;chi phớ
nõng cp; chi phớ lp t ,chy th, l phớ trc b
Khon chờnh lch gia giỏ mua tr chm v giỏ mua tr tin ngay c
hch toỏn vo chi phớ ti chớnh theo k hn thanh toỏn, tr khi s chờnh lch ú
c tớnh vo nguyờn giỏ ca TSCD hu hỡnh theo quy nh vn húa lói vay
b. TSCD hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i
Nguyờn giỏ TSCD hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi mt TSCD

HH khụng tng t hoc TS khỏc l giỏ tr hp lý ca TSCD HH nhn v hoc
giỏ tr hp lý ca ti sn em trao i ( sau khi cng them cỏc khon phi tr
thờm hoc tr i cỏc khon thu v) cng cỏc khon thu ( khụng bao gm cỏc
khon thu c hon li), cỏc chi phớ liờn quan trc tip phi chi ra tớnh n
thi im a TSCD vo trng thỏi sn sng s dng nh chi phớ vn chuyn,
bc d; chi phớ nõng cp; chi phớ lp t ,chy th, l phớ trc b
Nguyờn giỏ TSCD hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi mt TSCD
HH tng t hoc cú th hỡnh thnh do c bỏn i ly quyn s hu mt
ti sn tng t giỏ tr cũn li ca TSCD HH em trao i
c. TSCD HH t xõy dng hoc t sn xut
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
6
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyên giá TSCD tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của
TSCD cộng các chi phí trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCD vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ( trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí
không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt
quá mức quy định trong xây dựng hoặc tự sản xuất)
d. TSCD hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành theo phương thức
giao thầu
TSCD hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành theo phương thức
giao thầu là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng theo quy định tại quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng lệ phí trước bạ và chi phí liên quan
trực tiếp khác
Đối với TSCD hữu hình là con súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm hoặc
vừa lµm việc vừa cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các
chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó từ lúc hình thành đến thời
điểm đưa vào khai thác sử dụng theo quy định tại quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng hiện hành các chi phí có liên quan
e. TSCD hữu hình được cấp, được điều chỉnh đến…

Nguyên giá TSCD hữu hình được cấp, được điều chỉnh đến là giá trị còn lại
trên sổ kế toán của TSCD ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chỉnh… hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài sản
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCD vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như:
như chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt ,chạy thử, lệ
phí trước bạ (nếu có)
Riêng TSCD hữu hình điều chỉnh giữa các đơn vị thành viên hạch toán
phục vụ trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chỉnh phù
hợp với bộ hồ sơ của TSCD hữu hình đó. Đơn vị nhận TSCD căn cứ vào
nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và toàn bộ hồ
sơ của TSCD đó để phản ánh vào sổ kế toán của đơn vị mình. Các chi phí có
liên quan đến việc điều chỉnh TSCD giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
7
Khoá luận tốt nghiệp
thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCD mà hạch toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ
f. TSCD hữu hình được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh,
nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa…
Nguyên giá TSCD hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn
góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa…là giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCD vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận
chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt ,chạy thử, lệ phí trước bạ…
* §¸nh giá TSCD vô hình
a. TSCD vô hình loại mua sắm:
Nguyên giá TSCD vô hình loại mua sắm Là giá mua thực tế phải trả chiết
khấu thương mại cộng các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCD vào sử dụng theo dự tính

Trường hợp TSCD vô hình mua trả chậm, trả góp nguyên giá TSCD mua
sắm là giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lệch giữa giá mua trả
chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn
thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá của TSCD vô
hình theo quy định vốn hóa lãi vay
b. TSCD vô hình mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCD vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCD vô
hình không tương tự hoặc TS khác là giá trị hợp lý của TSCD vô hình nhận về
hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi ( sau khi cộng thªm các khoản phải
trả thêm hoặc trừ đi các khoản thu về) cộng các khoản thuế ( không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến
thời điểm đưa TSCD vào sử dụng theo dự tính
Nguyên giá TSCD vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCD vô
hình tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
8
Khoá luận tốt nghiệp
tài sản vô hình tương tự giá trị còn lại của TSCD vô hình đem trao đổi
c. TSCD vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Nguyên giá TSCD vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi
phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất, thử nghiệm phải
chi ra tính đến thời điểm đưa TSCD đó vào sử dụng theo dự tính
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu
hang hóa, quyền phát hành, danh sách khách hµng, chi phí phát sinh trong giai
đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không được xác định là TSCD vô
hình mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ
d. TSCD vô hình được cấp, được biếu tặng…
Nguyên giá TSCD vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị theo
đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí liên quan trực tiểp phải
chi ra tính đến thời điểm đưa TSCD vào sử dụng theo dự tính

e. Quyền sử dụng đất
Nguyên giá TSCD là quyền sử dụng đất ( bao gồm quyền sử dụng đất có
thời hạn và quyền sử dụng đất lâu dài) là tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp
pháp cộng chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí
trước bạ ( không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các côg trình trên đất)
hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận vốn góp
Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi
phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là TSCD vô hình
f. Quyền phát hành, bản quyền, b»ng sáng chế
Nguyên giá của TSCD là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế là
toàn bộ chi phí thực tế Doanh nghiệp bỏ ra để có quyền phát hành, bản quyền,
bằng sáng chế
g. Nhãn hiệu hàng hóa
Nguyên giá của TSCD là nhãn hiệu hàng hóa là các chi phí thực tế liên
quan đến việc mua nhãn hiệu hàng hóa
h. Phần mềm máy tính
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
9
Khoá luận tốt nghiệp
Nguyên giá TSCD là phần mềm máy tính ( trong trường hợp phần mềm là
bộ phận có thể tách rời phần cứng có liên quan) là toàn bộ những chi phí thực tế
doanh nghiệp chi ra để có phần mềm máy vi tính
* Nguyên giá TSCD trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau:
_ Đánh giá lại giá trị TSCD theo quy định của pháp luật
_ Nâng cấp tài sản cố định
_ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCD
_ Khi thay đổi nguyên giá của TSCD, doanh nghiệp phải lập các biên bản ghi
rõ các căn cứ thay đổi để xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên
sổ kế toán, sổ khấu hao lũy kế của TSCD và tiến hành hạch toán theo quy định

hiện hành
Việc phản ánh tăng, giảm nguyên giá TSCD được thực hiện tại thời điểm
tăng, giảm TSCD
1.1.5.2 §¸nh gi¸ giá trị hao mòn của TSCD
Trong quá trình đầu tư và sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên
và điều kiện làm việc cũng như tiến bộ kỹ thuật, TSCD bị hao mòn. Hao mòn
này được thể hiện dưới 2 dạng: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
_ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ
sát, bị ăn mòn làm hư hỏng từng bộ phận
_ Hao mòn vô hình là sự giảm giá trị của TSCD do tiến bộ khoa học kỹ
thuật đã sản xuất ra những TSCD cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao
hơn và chi phÝ thấp hơn
Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCD bị mất đi trong quá trình tồn tại
của nó tại doanh nghiệp. Trong quá trình sử dụng, do tác động cơ học, hóa học,
do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tiến bộ khoa học kỹ thuật mà giá trị của
TS bị giảm theo thời gian
Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCD, người ta tiến hành trích khấu hao
bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCD vào giá tri sản phẩm làm ra
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
10
Khoỏ lun tt nghip
1.1.5.3 Đánh giá giỏ tr cũn li ca TSCD
Giỏ tr cũn li ca TSCD c xỏc nh da trờn c s nguyờn giỏ TSCD
v phn giỏ tr ó hao mũn
GIỏ tr cũn li ca TSCD =Nguyờn giỏ TSCD S khu hao ly k ca
TSCD
Sau ghi nhn ban u, trong quỏ trỡnh s dng, TSCD c xỏc nh theo
nguyờn giỏ, khu hao ly k v giỏ tr cũn li phi c iu chnh theo kt qu
ỏnh giỏ li. Chờnh lch do ỏnh giỏ li TSCD hu hỡnh c x lý v k toỏn
theo quy nh ca Nh nc

1.2Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định trong doanh nghiệp
Tài sản số định trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, mỗi tài sản cố
định có thể là một hệ thống các bộ phận cấu thành. Do đó một trong những nhu
cầu cần thiết trong quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết
TSCĐ. Thông qua kế toán chi tiết, kế toán sẽ cung cấp những chỉ tiêu về cơ cấu,
tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, tình hình huy động và sử dụng TSCĐ cũng nh trách
nhiệm và tình hình bảo quản sử dụng TSCĐ
1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 Tài sản cố định)
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 03 Tài sản cố định)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số 04 Tài sản cố
định)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05 Tài sản cố định)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan
1.2.2 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ
Việc theo dõi TSCĐ theo nơi sử dụng nhằm gắn trách nhiệm bảo quản, sử
dụng TS với từng bộ phận, từ đó nâng cao trách nhiệm và hiệu quả trong bản quản
và sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
Tại các phòng ban, đội, công trờng hay phân xởng hoặc xí nghiệp thành viên
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
11
Khoỏ lun tt nghip
trực thuộc doanh nghiệp sử dụng sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng để theo dõi tình
hình tăng giảm TSCĐ do từng đơn vị quản lý sử dụng. Căn cứ ghi sổ là các chứng
từ gốc về tăng giảm TSCĐ
1.2.3 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán doanh nghiệp
- Tại bộ phận kế toán doanh nghiệp, kế toán chi tiết TSCĐ sử dụng thẻ
TSCĐ, sổ đăng ký thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình

tăng giảm, hao mòn TSCĐ
- Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ của doanh
nghiệp. Thẻ TSCĐ đợc lu ở phòng kế toán trong suốt thời gian sử dụng và đợc bảo
quản trong các hòm thẻ, hòm thẻ phải đợc sắp sếp khoa học theo từng nhóm, loại
và nơi sử dụng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm khi sử dụng
- Sổ đăng ký thẻ tài sản cố định: Khi lạp thẻ TSCĐ cần đăng ký vào sổ đăng
ký thẻ TSCĐ nhằm dễ phát hiện nếu thẻ bị thất lạc
- Sổ tài sản cố định: Mỗi loại TSCĐ đợc theo dõi trên cùng trang sổ riêng
hoặc một trang để theo dõi tình hình tăng giảm, khấu hao của các TSCĐ trong
từng loại. Nừu một loại TSCĐ có nhiều bộ phận thì nên chia nhỏ thành các phần
để phản ánh đối tợng ghi TSCĐ thuộc từng nhóm giúp cho việc sử dụng số liệu lập
báo cáo định kỳ về TSCĐ đợc thuận tiện
Căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng là các chứng từ về
tăng giảm, khấu hao TSCĐ
1.3 Tổ chức kế toán tổng hợp tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Theo ch hin hnh vic hch toỏn TSCD c theo dừi trờn cỏc TK
chu yu sau
a. TK 211- Ti sn c nh hu hỡnh
Ti khon ny c dựng phn ỏnh giỏ tr hin cú v theo dừi bin
ng tng, gim ton b TSCD hu hỡnh ca doanh nghip theo nguyờn giỏ
Kt cu TK 211
Bờn n: _ Phn ỏnh nguyờn giỏ TSCD hu hỡnh tng do c cp, mua
sm, xõy dng c bn hon thnh bn giao, c ti tr...
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
12
Khoá luận tốt nghiệp
_ Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCD hữu hình do xây lắp, trang bị
thêm, do cải tạo, nâng cấp...
_ Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCD hữu hình do đánh giá lại

Bên có:
_ Phản ánh nguyên giá TSCD hữu hình giảm do điều chỉnh cho đơn vị
khác, do nhượng bán, thanh lý...
_ Nguyên giá TSCD hữu hình giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận
_ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCD hữu hình do đánh giá lại
Dư nợ:
_ Phản ánh nguyên giá TSCD hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
Tài khoản 211 có các tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2112 – Máy móc thiết bị
+ TK 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2114 – Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý
+ TK 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK 2118 – TSCD hữu h×nh khác
b. TK 213 – Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng
giảm của toàn
bộ TSCD vô hình của doanh nghiệp
Kết cấu TK 213
Bên nợ: _ Nguyên giá TSCD vô hình tăng
Bên có: - Nguyên giá TSCD vô hình giảm
Dư nợ: - Nguyên giá TSCD vô hình hiện có ở doanh nghiệp
Tài khoản 213 có các TK cấp 2 sau:
+ TK 2131 – Quyền sử dụng đất
+ TK 2132 – Quyền phát hành
+ TK 2133 – Bản quyền, bằng sáng chế
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
13
111
331 211,213

635
242
133
Định kỳ khi thanh toán
tiền cho ngời bán
Tổng số tiền
phải tt
NG(ghi theo
giá mua trả
tiền ngay tại
thời điẻm mua
Lãi trả
chậm
Định kỳ phân
bổ vào chi phí
số lãi trả chậm
phải trả từng
kỳ
Thuế GTGT
đầu vào
(nếu có)
Mua v qua lp
t,chy th
Khi a TSC
vo s dng
Chit khu TM
gim giỏ TSC
mua vo
111, 112, 331
241 (2411)

211, 213
Khoỏ lun tt nghip
+ TK 2134 Nhón hiu hng húa
+ TK 2135 Phn mm mỏy tớnh
+ TK 2136 Giy phộp, gip nhng quyn
+ TK 2138 TSCD vụ hỡnh khỏc
1.3.2 Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
* Kế toán tăng tài sản cố định
S 1: K toỏn TSC mua ngoi theo phng thc tr chm, tr gúp
S 2: K toỏn TSC tng do mua ngoi dựng vo hot ng sn xut kinh
doanh (ỏp dng phng phỏp khu tr)
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
14
133
333(3333)
333(3332)
333(33312
)
133
333(3338)
Giá mua, chi phí liên
quan
Mua về sử dụng ngay
Thuế GTGT
(nếu có)
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ hang nhập khẩu
Thuế GTGT hang nhập
khẩu (nếu được khấu trừ)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không

được khấu trừ)
Lệ phí trước bạ (nếu
có)
411
441
Nếu mua TSCĐ bằng
nguồn vốn ĐTXDCB
Khoá luận tốt nghiệp
Đồng thời ghi:
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
15
411
213
111,112,331
Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn, giá
trị quyền sử dụng đất nhận vốn góp liên doanh
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ người khác
414
Nếu mua TSCĐ bằng quỹ
đầu tư phát triển
2211,213
NG TSCĐ đưa
đi trao đổi
Giá trị hao mòn TSCĐ
đưa đi trao đổi
NG TSCĐ nhận về (ghi
theo GTCL của TSCĐ đưa
đi trao đổi)
211, 213

214
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 3: Kế toán TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
Sơ đồ 3.1: Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự
Sơ đồ 3.2 Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương
a. Bút toán giảm TSCĐ đưa đi trao đổi
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
16
711
131
211,213
333(3331)
133
111,112
Thu nhập khác do
trao đổi TSCĐ
Ghi tăng TSCĐ nhận được
do trao đổi
Thuế GTGT đầu
vào
Nhận số tiền phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
Khoá luận tốt nghiệp
b. Bút toán ghi tăng TSCĐ nhận về
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
17
411
213
111,112,331
Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn, giá

trị quyền sử dụng đất nhận vốn góp liên doanh
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hợp pháp từ người khác
111,112,331…
211
213
133
Tổng giá thanh
toán
TSCD hữu hình là nhà
cửa, vật kiến trúc
TSCD vô hình là quyền sử
dụng đất
Thuế GTGT đầu
vào( nếu có)
621,622,627
154
211
Giá thành sp sx ra không nhập kho để
chuyển thành TSCD dùng cho SXKD
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 4: Kế toán tăng TSCD vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn
Sơ đồ 4.1: TSCD vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn
Sơ đồ 4.2: Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa, vất kiến
trúc trên đất
Sơ đồ 5: Tài sản cố định hữu hình tự chế
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
18
155
Kết chuyển chi phí

sản xuất phát sinh
155
Giá thành sp
nhập kho
Xuất kho sp thành
TSCD sd cho
SXKD
CP trực tiếp liên quan
khác(cp lắp đặt, chạy thử)
512
211
111,112…
Doanh thu bán hàng nội bộ do sd sp tự
chế chuyển thành TSCD dùng cho
SXKD( ghi theo cp sx thực tế ps0
Chi phí trực tiếp liên quan khác(chi phí
lắp đặt, chạy thử)
Khoá luận tốt nghiệp
Đồng thời ghi:
Sơ đồ 6: Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCD
Sơ đồ 6.1: Trường hợp hình thành TSCD từ việc trao đổi thanh toán băng chứng
từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần
Sơ đồ 6.2: Trường hợp TSCD được tài trợ, biếu tặng
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
19
411,(4111,4112)
211,213
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
911
711

211,213
111,112…
Cuối kỳ kc thu
nhập khác
Khi nhận TSCD được tài
trợ,biếu tặng
Chi phí lien quan trực tiếp đến
TSCD được tài trọ, biếu tặng
111,112,331

133 811 911 711 111
211,213
214 421
333(3331
1)
(nếu có)
Chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCD
Kc chi phí
thanh lý
nhượng bán
Kc thu về thanh
lý nhượng bán
Thu t.lý,
nhượng bán
TSCD
333(3331
1)
Thuế
GTGT

Giá trị còn lại của TSCD
Giá trị
hao
mòn
214
Kết chuyển chênh lệch thu >
chi
Kết chuyển chênh lệch thu <
chi
211 431(4313)
Giá trị còn lại ( nếu TSCD
mua sắm bằng quỹ phúc lợi)
Khoá luận tốt nghiệp
* Kế toán giảm TSCD
Sơ đồ 7: Hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCD dùng vào hoạt động
SXKD( theo phương pháp khấu trừ)
Sơ đồ 8: Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCD đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc
lợi, bằng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp, dự án
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
20
214
446
Nguyên giá Giá trị hao mòn
Giá trị hao mòn(nếu TSCD mua
sắm bằng NV kinh phí sự nghiệp,
dự án
Giá trị còn lại
627,641,642211
TSCD dùng cho
SXKD chuyển thành

ccdc( giá trị còn lại
nhỏ)
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 9: Kế toán giảm TSCD hữu hình chuyển thành công cụ, dụng cụ
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
21
466
431(4313)
214
Nguyên giá
TSCD chuyển
thành ccdc
GiGGía trị hao mòn
Nếu TSCD dùng cho hoạt
động văn hóa phúc lợi
Nếu TSCD dùng cho hoạt
động sự nghiệp, dự án
142,242
214
Định kỳ,
phân bổ
dần
214
TSCD dùng cho SXKD
chuyển thành ccdc(giá trị
còn lại nhỏ)
214
213
214
Giá trị hao mòn

Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 10: Kế toán giảm TSCD vô hình (do không đủ tiêu chuẩn hoặc khi xét
thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
22
142,242 627,641,642
Nguyên giá Nếu phải phân bổ
dần
Khi phân bổ dần
Nếu không phải phân bổ dần (giá trị còn lại
nhỏ)
Khoá luận tốt nghiệp
1.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định
1.4.1 Chøng tõ kÕ to¸n sö dông
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu 06-TSCĐ)
1.4.2 Khái niệm khấu hao tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ là nội dung rất quan trọng trong kế toán TSCĐ ở doanh
nghiệp. Xác định số khấu hao phải tính và phân bổ phù hợp vào các đối tượng
sử dụng TSCĐ vừa đảm bảo có đủ nguồn vốn để tái tạo TSCĐ, trả nợ vay...,vừa
đảm bảo hạch toán đúng đắn chi phí sản xuất kinh doanh để tính đúng giá thành
sản phẩm và kết quả kinh doanh
Về phương diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh được giá
trị thực của tài sản ( giá trị còn lại của TSCĐ) đồng thời giảm thu nhập ròng của
doanh nghiệp
Về phương diện tài chính, việc khấu hao sẽ làm giảm giá trị thực của TSCĐ
nhưng làm tăng giá trị của các tài sản khác một cách tương ứng ( tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng...) điều này có thể cho phép doanh nghiệp mua lại TSCĐ khi đã
khấu hao đủ. Như vậy khấu hao là phương tiện tài trợ của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp hoàn thành quỹ tái tạo TSCĐ
Về phương diện thuế khóa, khấu hao là một khoản chi phí được trừ vào

doanh thu phát sinh để tính ra doanh thu chịu thuế. Vì vậy khi tính thuế, các cơ
quan thuế thường buộc các doanh nghiệp phải xuất trình bảng tính khấu hao
TSCĐ
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
23
Khoỏ lun tt nghip
V phng din k toỏn, khu hao l vic ghi nhn s gim giỏ ca TSC
Vic tớnh khu hao TSC cú th tin hnh theo nhiu phng phỏp khỏc
nhau, theo quyt nh hin hnh ( quyt nh s 15/ 2006/ Q-BTC ngy 20/ 03/
2006 ca B ti chớnh) cú 3 phng phỏp khu hao:
_ Phng phỏp khu hao ng thng
_ Phng phỏp khu hao theo s d gim dn cú iu chnh
_ Phng phỏp khu hao theo s lng, khi lng sn phm
1.4.3 Thời gian sử dụng tài sản cố định
Hệ số điều chỉnh thời gian sử dụng tài sản cố định
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm
Trên 4 đến 6 năm
Trên 6 năm
1.5
2.0
2.5
1.4.4 Phng phỏp khu hao ng thng ( khu hao theo thi gian)
Theo phng phỏp ny, vic tớnh khu hao TSC phi da trờn nguyờn giỏ
ca TS v thi gian s dng ti sn. Thi gian s dng TSC do Nh nc quy
nh c th cho tng loi, tng nhúm TSC nhng doanh nghip phi cn c
vo tỡnh hỡnh thc t ca mỡnh rỳt ngn thi gian s dng ( khu hao nhanh)
trong gii hn cho phộp, m bo khụng lm giỏ thnh quỏ cao, nh hng n
giỏ bỏn v tiờu th sn phm cng nh nh hng n chớnh sỏch ti chớnh ca
doanh nghip, ca ngnh, ca Nh nc...

Theo phng phỏp khu hao ng thng, s khu hao hng nm khụng
thay i trong sut thi gian s dng hu ớch ti sn. Mc khu hao hng nm
c tớnh nh sau:
Mc khu hao bỡnh quõn nm = Nguyờn giỏ TSC / Thi gian s dng ( nm)
Mc khu hao bỡnh quõn thỏng = Mc khu hao bỡnh quõn nm / 12 thỏng
Trng hp thi gian s dng hay nguyờn giỏ TSC thay i, doanh nghip
Sinh viờn: Bựi Th Hi - Lp QTL 101K
24
Khoá luận tốt nghiệp
phải xác định lại mức khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử
dụng còn lại (được xây dựng là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ
đi thời gian đã sử dụng) của TSCĐ
Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được
xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện
đến năm trước năm cuối cùng của TSCĐ đó
_ Đối với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/ 01/ 2007,
cách xác định mức tính khấu hao như sau:
+ Căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán, hồ sơ của TSCĐ để xác định giá trị còn
lại trên sổ kế toán của TSCĐ
+ Xác định thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ theo công thức:
N = T’ * ( 1- t / T)
Trong đó: N - Thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ
T - Thời gian sử dụng của TSCĐ theo quyết định 206/ 2003/ QĐ- BTC
T’- Thời gian sử dụng của TSCĐ theo quyết định số 15/ 2006/ QĐ- BTC
t - Thời gian thực tế đã tính khấu hao của TSCĐ
Xác định mức khấu hao hàng năm cho những năm còn lại
Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ /
Thời gian sử dụng còn lại của TSCĐ
Mức trích khấu hao tháng = Mức khấu hao năm / 12 tháng

Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ = 1 / Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ * 100
* Kết cấu của TK 214
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ
của doanh nghiệp như TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ vô hình
Bên nợ: - Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý do giảm ( thanh lý, nhượng
bán, góp vốn liên doanh)
Bên có: - Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ, do đánh giá
Sinh viên: Bùi Thị Hải - Lớp QTL 101K
25

×