Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng điều trị HIV : Dự phòng các bệnh nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV/AIDS part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.81 KB, 5 trang )

16
Phương pháp giải mẫn cảm khi phản ứng
dị ứng với Cotrimoxazole
¼ viên đơn TMS ngày đầu
½ viên đơn TMS từ ngày thứ 3
¾ viên đơn TMS từ ngày thứ 6
1 viên đơn TMS từ ngày thứ 9
1 ¼ viên đơn TMS từ ngày thứ 12
1 ½ viên đơn TMS từ ngày thứ 15
1 ¾ viên đơn TMS từ ngày thứ 18
2 viên đơn TMS từ ngày thứ 21
Sử dụng liều đơn (SS) viên TMS (480 mg)
17
Dự phòng Cotrimoxazole - Khi
nào bắt đầu điều trị tại Việt Nam?
• Giai đoạn III hoặc IV theo tiêu chuẩn của WHO,
không phụ thuộc vào số CD4
• Không có triệu chứng (Giai đoạn I theo WHO)
nếu CD4 <200
• liều: 1 viên TMS liều đôi (960 mg/ngày hoặc
960mg 3lần/tuần) hoặc 2 viên TMS liều đơn (480
mg/lần)
18
Dự phòng (điều trị nhiễm lao tiềm tàng -
Điều trị dự phòng Isoniazid (IPT)
• Thông lệ quốc tế
– Isoniazid 300 mg hàng ngày, dùng trong 9 tháng
– Dùng cho những người có HIV/AIDS có mantoux
dương tính (quầng cứng ≥ 5 mm)
– cần loại trừ lao thể hoạt động trước khi bắt đầu IPT
để tránh điều trị lao với một thuốc


• Việt nam chưa có khuyến cáo áp dụng (thử nghiệm
điều trị dự phòng có thể bắt đầu vào năm 2007)
19
Dự phòng nhiễm nấm toàn thân bằng
Itraconazole
• Thử nghiệm ngẫu nhiên tại Thái lan quan
sát trên 2 nhóm dự phòng Itraconazole
200mg hàng ngày và nhóm dùng Placebo
• 129 bệnh nhân AIDS (với CD4 77 tế bào
mm
3
)
Chariyalertsak S et al. CID 2002;34:277-84.
20
Dự phòng các bệnh nhiễm nấm hệ toàn thân bằng
Itraconazole
Itraconazole làm giảm nhiễm nấm ton
th, nhim tái phát và nhiễm nấm candida
niờm mc dai dẳng ti 91%.
Li ích chớnh là làm giảm tỉ lệ mắc viêm
mng não do cryptococc trong những
bệnh nhân có CD4 < 100.
Không giảm tỉ lệ tử vong nói chung
Chariyalertsak S et al. CID 2002;34:277-84.

×