Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

KẾ TỐN CC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ VỀ HNG HỐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHT HNH SCH TP.HCM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.42 KB, 11 trang )

A l





























KẾ TỐN CC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ


VỀ HNG HỐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHT
HNH SCH TP.HCM


KẾ TỐN CC KHOẢN PHẢI
THU – PHẢI TRẢ VỀ HNG HỐ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHT
HNH SCH TP.HCM
Đề cương chi tiết
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề ti :
Ngành thương mại ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong nền kinh tế hội nhập.
Nó thực hiện chức năng nối liền sản xuất với tiên dùng. Đối tượng kinh doanh của ngành
thương mại là hàng hoá. Song đó không phải là yếu tố sống cịn tạo nn thương hiệu.
Nền kinh tế ngy cng pht triển, cc cơng ty này càng mở rộng quy mô hoạt động của
mình để thu hút thêm nhiều khách hàng. Điều đó thúc đẩy công ty nổ lực tìm kiếm những
nguồn hng từ nhiều nh sản xuất hơn. Kinh tế phát triển cao, quy mô hoạt động càng lớn,
khách hàng càng đông, nhà cung cấp càng nhiều. Với áp lực về số lượng như thế địi hỏi
cơng tc kế tốn cc khoản phải thu – phải trả phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để
quản lý cc khoản ny thật chặt chẽ bảo đảm nguồn vốn của công ty không bị chiếm
dụng.Các khoản phải thu – phải trả can phải được theo di tốt vì cc khoản ny lin quan trực
tiếp đến doanh thu và chi phí của công ty.
Cơng tc kế tốn cc khoản phải thu – phải trả tại cơng ty Cổ Phần Pht Hnh Sch
TP.HCM ( FAHASA ) bao gồm nhiều phần hnh chi tiết song quan trọng nhất l cc khoản
phải thu – phải trả về hng hố. Cch hạch tốn, việc theo di chi tiết, đối chiếu của các khoản
này tại công ty cịn tồn tại những điều chưa phù hợp với chuẩn mực quy định. Song điều đó
tạo thuận lợi hay bất lợi cho công ty sẽ được trình by chi tiết trong chuyên đề này.
2. Mục tiêu nghiên cứu và vấn đề cần giải quyết :
2.1 Mục tiu nghin cứu :
- Hiểu r hơn công tác kế toán nói chung cũng như kế toán phải thu phải trả ở một

công ty cụ thể .
- Khai thác những điểm khác nhau giữa lý thuyết v thực tế về đề tài đ chọn .
- Đưa ra nhận xét và kiến nghị để đóng góp phần nào đó cho phịng kế tốn tại cơng
ty .
2.2 Vấn đề cần giải quyết :
- Việc hạch toán phải thu- phải trả có những điểm chưa hợp lý
- Việc tổ chức chứng từ chưa thật chặt chẽ .
- Việc đánh giá công nợ có gốc ngoại tệ .
- Việc sử dụng tỷ gi hạch tốn cĩ ph hợp với chuẩn mực hay khơng .
3. Bố cục đề tài :
Để có cái nhin tổng quát cũng như chi tiết từng vấn đề cần giải quyết, chuyên đề tốt
nghiệp được chia thành 4 phần cụ thể như sau :
¯ Phần 1 : Giới thiệu tổng qut về cơng ty
Trong phần ny sẽ trình by một cch tổng qut nhất về lịch sử hình thnh v pht triển
cơng ty; chức năng và nhiệm vụ của công ty cũng như các phịng ban. Mơ tả lần lượt cách
tổ chức bộ máy kế toán của công ty như : hình thức sổ kế tốn, tổ chức cơng tc kế tốn,
¯ Phần 2 : Cơ sở lý luận về kế tốn cc khoản phải thu – phải trả
Nội dung chính là đưa ra những cơ sở lý thuyết theo quy định hiện hnh
¯ Phần 3 : Kế tốn cc khoản phải thu – phải trả tại FAHASA
Trình bày lần lượt các công việc thực tế tại công ty về cách hạch toán, theo di, đối
chiếu công nợ.
¯ Phần 4 : Một số nhận xt v kiến nghị
Phần này đưa ra những nhận xét từ tổng quát tổ chức công tác kế toán tại công ty
đến nhận xét cụ thể về phần hành kế toán mà chuyên đề đ đề cập.Từ đó đưa ra những kiến
nghị nhằm cải thiện tốt hơn .
4. Phương pháp nghiên cứu :
5. Ti liệu tham khảo :
¯ Từ lý thuyết
Các bài giảng đ được học trong trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
Các chuẩn mực có liên quan đến Phải Thu – Phải trả

¯ Từ thực tế
Cc sổ sch chứng từ tại cơng ty
PHẦN MỘT : GIỚI THIỆU TỔNG QUT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN PHT HNH SCH
TP.HCM ( FAHASA )
1. Lịch sử hình thnh v qu trình pht triển :
1.1 Giới thiệu
Tn gọi : Cơng Ty Cổ Phần Pht Hnh Sch TP.HCM
Tn viết tắt: FAHASA
Hình thức sở hữu vốn : Cơng ty cổ phần
Hình thức kinh doanh : Cơng ty thương mại
Công ty đ hồn thnh việc cổ phần hố đầu năm 2006 và cũng đ hồn thnh nghĩa vụ quyết tốn
với Nh Nước .
1.2 Lịch sử hình thnh v qu trình pht triển
1.3 Mạng lưới kinh doanh
FAHASA chính thức ra mắt và hoạt động theo cơ chế của công ty Cổ Phần với cơ
chế tổ chức mới : hình thn 4 trung tm sch, 1 xí nghiệp in, 1 trung tm băng đĩa nhạc, 1 xe
sách lưu động và hàng trăm nhà sach trong cả nước . . .
2. Chức năng và nhiệm vụ Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách TP.HCM
2.1 Chức năng
2.2 Nhiệm vụ
2.3 Hoạt động cụ thể tại Công Ty Cổ Phần Phát Hành Sách TP.HCM
- Kinh doanh - Sản xuất - Dịch vụ - Xuất nhập khẩu trực tiếp
2.4 Thuận lợi và khó khăn
3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý tại cơng ty
3.1 Cơ cấu tổ chức
3.2 Nhiệm vụ cc phịng ban
4. Tổ chức cơng tc kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần Pht Hnh Sch TP.HCM
4.1 Hình thức kế tốn p dụng
Cơng ty kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ, p dụng thống nhất cho cả tổng cơng
ty v cc đơn vị trực thuộc .

4.2 Tổ chức bộ my kế tốn
4.2.1 Mơ hình tổ chức cơng tc kế tốn ở tổng cơng ty ( Văn phịng cơng ty) được định
hướng theo dạng tổ chức kế toán phân tán .
4.2.2 Mơ hình tổ chức cơng tc kế tốn ở cc trung tm sch v đơn vị trực thuộc được
định hướng theo dạng tổ chức ké toán tập trung .
4.3 Trch nhiệm v quyền hạn từng phần hnh kế tốn
Tại văn phịng cơng ty chủ yếu nhập xuất cc mặt hng l sch ngoại văn, sách quốc văn,
lịch nên kế toán các phần hành chi tiết cũng dựa theo các tiêu chí này mà theo di .
Phịng kế hoạch – ti vụ gồm 10 người, kế toán trưởng phân công các phần hành kế
toán cho mỗi người như sau :
¯ Nhân viên 1 : Kế toán trưởng
¯ Nhn vin 2 : Kế tốn tổng hợp
¯ Nhn vin 3 : Kiểm tốn nội bộ . . . . .
4.4 Hệ thống chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế toán được lập theo mẫu biểu quy định của công ty cổ phần thống
nhất về các chỉ tiêu thể hiện trên các chứng từ. Được áp dụng thống nhất cho toán bộ hệ
thống trung tâm nhà sách và đơn vị trực thuộc
4.5 Hệ thống ti khoản sử dụng
Hiện nay hệ thống tài khoản của công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản đ được
sửa chữa bổ sung theo quyết định số 15/2006/QD-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ
Tài Chính.
Ngoài các tài khoản trước nay, công ty cũng đ sử dụng cc ti khoản mới như :
1385,243, 3385, 347, 821 . . .
4.6 Chính sch kế tốn tại cơng ty
- Niên độ kế toán : 01/01- 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam
- Tỷ giá chuyển đổi ngoại tệ : Tỷ giá liên ngân hàng khi phát sinh thanh toán, và
dùng phương pháp tỷ giá hạch toán để tính chênh lệch tỷ giá là 16000 với USD, 32000 với
GBP
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Hàng tồn kho được ghi chép theo giá thực tế,
đối với hàng hoá được nhập khẩu được ghi chép theo tỉ giá hạch toán. Giá xuất kho tính
theo phương pháp thực tế đích danh
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song
PHẦN HAI : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN PHẢI THU - PHẢI TRẢ VỀ HNG HỐ
1. Kế tốn cc khoản phải thu về hng hố :
1.1 Khi niệm :
1.2 Nội dung v nguyn tắc hạch tốn cc khoản phải thu :
1.3 Kế tốn chi tiết :
1.4 Kế tốn tổng hợp :
1.4.1 Ti khoản sử dụng :
1.4.2 Sơ đồ hạch tốn
2. Kế tốn cc khoản phải trả về hng hố :
2.1 Khi niệm :
2.2 Nội dung v nguyn tắc hạch tốn cc khoản phải trả :
2.3 Kế tốn chi tiết :
2.4 Kế tốn tổng hợp :
2.4.1 Ti khoản sử dụng :
2.4.2 Sơ đồ hạch toán :
3. Các vấn đề có liên quan đến nợ phải thu – phải trả
PHẦN BA : KẾ TỐN PHẢI THU - PHẢI TRẢ VỀ HNG HỐ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN PHT HNH SCH TP.HCM
1. Sơ lược về các hành thức mua bán sách tại FAHASA :
¯ Mua đứt : là hình thức mua hẳn, bn hẳn sch với hình thức thanh tốn l thanh tốn ngay
¯ Ký gửi : l hình thức mua bn sch với hình thức thanh tốn bn được sách tới đâu thanh
toán tới đó
¯ Trao đổi : là hình thức mua bn sch theo tha thuận giữa hai bn trao đổi các loại sách
với nhau
2. Phải thu khch hng
2.1 Khch hng v phn loại khch hng :

¯ Khách hàng của công ty được phân loại thành :
- Các công ty kinh doanh sách , các cửa hàng sách trong thành phố và trong cả nước
- Cc trung tm sch trực thuộc cơng ty cổ phần pht hnh sch TP.HCM
- Cc khch ngồi, khch mua lẻ
¯ Khoản phải thu khch hng bao gồm :
- Phải thu khch hng về bn cc loại sch
- Phải thu khch hng về bn lịch v doanh thu hội chợ
- Phải thu nội bộ về cung cấp sch
2.2 Tổ chức kế tốn phải thu khch hng tại cơng ty :
2.2.1 Kế tốn phải thu khch hng :
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT của FAHASA theo công văn số 1279 CT-AC của Tổng Cục Thuế
(đồng thời cũng được xem là phiếu xuất kho hàng bán) .
- Phiếu thu
- Phiếu nhập kho sch bị trả lại
2.2.1.2 Kế tốn chi tiết cc khoản phải thu :
¯ Nhiệm vụ từng phịng ban :
P. kinh doanh P.kho vận KT HTK KT cơng nợ
Nhập hợp đồng Xuất hàng Ghi nhận xuất hàng Ghi nhận nợ
Nhập đối tượng
Lập HĐ GTGT
Nhập dữ liệu lin quan
¯ Quy trình lun chuyển chứng từ :
¯ Theo di chi tiết : kế tốn theo di chi tiết theo từng khch hng theo m số m phịng kinh
doanh nghiệp vụ đ m hố( M hố theo từng loại khch hng l cơng ty sch hay l khch lẻ)
đồng thời kế toán cũng theo di theo từng loại hợp đồng mua bán là mua đứt, ký gửi hay
trao đổi
¯ Minh hoạ cch nhập liệu theo di trn phần mềm
2.2.1.3 Ti khoản sử dụng v sổ sch sử dụng :
¯ Ti khoản

- 1311 : Phải thu khch hng về xuất bn sch
- 1312 : Phải thu khch hng về xuất bn lịch v doanh thu hội chợ
¯ Sổ sch :
- Sổ chi tiết phải thu từng khch hng
- Sổ tổng hợp chi tiết phải thu khch hng
2.2.1.4 Phương pháp ghi chép và một số nghiệp vụ minh hoạ :
- Định khoản về xuất kho bán hàng
- Định khoản về chênh lệch giữa giá trị phiếu nhập kho và hoá đơn người bán
- Định khoản về hàng bán bị trả lại. . .
2.2.2 Kế tốn cc khoản phải thu nội bộ :
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( chính là Hoá đơn nội bộ )
2.2.1.2 Kế tốn chi tiết cc khoản phải thu nội bộ :
Kế tốn khơng theo di chi tiết theo từng trung tm sch cĩ giao dịch với văn phịng cơng
ty
Trch nhiệm cc phịng ban v quy trình lun chuyển chứng từ tương tự như phải thu
khách hàng. Cuối tháng lập biên bản đối chiếu công nợ với các trung tâm sách
2.2.1.3 Ti khoản sử dụng v sổ sch sử dụng :
¯ Ti khoản :
- 136A : Phải thu nội bộ về hng hố
( ti khoản ny vừa theo di phải thu v phải trả nội bộ)
¯ Sổ sch kế tốn :
2.2.1.4 Phương pháp ghi chép và một số nghiệp vụ minh hoạ :
3. Phải trả nh cung cấp
3.1 Nh cung cấp v phn loại nh cung cấp
Phải trả nh cung cấp được phân thành 3 nhóm :
- Phải trả nhà cung cấp ngoại văn là phải trả nhà cung cấp nước ngoài, hay trong nước
cung cấp sách ngoại văn
- Phải trả nhà cung cấp quốc văn làphải trả nhà cung cấp sách quốc văn
- Phải trả nh cung cấp xuất bản l phải trả nh xuất bản do FAHASA lin kết xuất bản

3.2 Tổ chức kế tốn phải trả nh cung cấp tại cơng ty :
3.2.1 Chứng từ sử dụng :
- HĐ GTGT, HĐ thông thường của nhà cung cấp
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất trả hàng ( Là HĐ GTGT của công ty )
- Tờ khai hải quan về xuất nhập khẩu hng hố
- Tờ khai hải quan về xuất nhập khẩu hng hố phi mậu dịch
3.2.2 Kế tốn chi tiết cc khoản phải trả :
¯ Nhiệm vụ từng phịng ban :
P.n kinh doanh P.kho vận KT HTK KT cơng nợ
Nhập hợp đồng Nhập hàng Xuất dữ liệu từ mạng nội bộ do PKD nhập
Nhập đối tượng Ghi nhận nhập hàng Ghi nhận nợ
Lập Phiếu nhập kho
Nhập dữ liệu lin quan
¯ Quy trình lun chuyển chứng từ :
¯ Theo di chi tiết : kế tốn theo di chi tiết theo từng nh cung cấp theo m số m phịng kinh
doanh nghiệp vụ đ m hố( M hố theo từng loại khch hng l cơng ty sch hay l khch lẻ)
đồng thời kế toán cũng theo di theo từng loại hợp đồng mua bán là mua đứt, ký gửi hay
trao đổi
3.2.3 Ti khoản sử dụng v sổ sch sử dụng :
¯ Ti khoản :
- 331 qv : công nợ quốc văn
- 331 nv : Công nợ quốc văn
- 331 xb : Cơng nợ với nh xuất bản
¯ Sổ sch :
- Sổ chi tiết phải trả với từng nhà cung cấp ( chi tiết từng nhà cung cấp theo từng
mảng quốc văn, ngoại văn, nhà xuất bản )
- Sổ tổng hợp chi tiết phải trả nhà cung cấp quốc năn, ngoại văn, nhà xuất bản
3.2.4 Phương pháp ghi chép và một số nghiệp vụ minh hoạ :
- Định khoản nghiệp vụ mua sách quốc văn, ngoại văn (theo tỷ giá hạch toán), xuất bản

- Định khoản nghiệp vụ thanh toán quốc văn, ngoại văn (theo tỷ giá thực tế ), xuất bản
- Định khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ khi thanh toán
3.3 Kế tốn phải trả nội bộ :
3.3.1 Chứng từ sử dụng :
3.3.2 Ti khoản sử dụng v sổ sch sử dụng :
3.3.4 Phương pháp ghi chép và một số nghiệp vụ minh hoạ :
PHẦN BỐN : NHẬN XT V KIẾN NGHỊ
1. Nhận xt chung :
¯ Ưu điểm :
- Việc phn cơng nhiệm vụ từng phần hnh kế tốn kh r rng
- Đội ngũ kế toán làm việc nhiệt tình trung thực
- Chú ý đến công tác kiểm soát nội bộ , tách biệt chức năng lập HĐ và ghi nhận theo
di nợ
- Thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa các phần hành kế toán trước khi nộp cúng từ
ghi sổ cho kế toán tổng hợp
¯ Những bất cập cịn tồn tại :
- Nhìn chung phịng kế tốn qu phụ thuộc nhiều vo phịng nghiệp vụ kinh doanh. Khi
Phịng kinh doanh giao chứng từ ln thì mới ghi nhận nhưng phịng kinh doanh giao chứng
từ kh chậm.Việc giao chứng từ hơi lộn xộn vì chứng từ đánh số thứ tự có lúc không liên
tục, chứng tù chuyển lên cũng không liên hoàn có thể dẫn đến việc ghi nhận công nợ
chậm trế hàng nhập, xuất rồi mà vẫn chưa ghi nhận
- Phịng kinh doanh kim nhiệm qu nhiều chức năng : Vừa tìm kiếm nh cung cấp v
khch hng; vừa khai thc cc lại sch, l bộ phận trực tiếp m hố khch hng, nh cung cấp, hng
hĩa; l bộ phận lập HĐ, phiếu nhập và trực tiếp nhập các dữ liệu liên quan đến việc xuất
hàng và nhập hàng; đồng thời lập phiếu đề nghị thanh toán .
- Nhân viên kế toán chỉ biết đến phần hành mình đang làm
¯ Kiến nghị :
- Giảm bớt cơng việc cho phịng kinh doanh( kiến nghị :tổ chức lại cơng việc cho từng
phịng ban)
- Trong giai đoạn hiện nay, khi công ty đ trở thnh cơng ty cổ phần thì tính chất cạnh

tranh ngy cng cao thì việc cung cấp số liệu nhanh chĩng ,kịp thời l rất quan trọng.Vì vậy,
một mặt đào tạo chuyên môn hoá cần đào tạo những phần hành khác để có thể thay thế
nhau trong những trường hợp cần thiết.
2. Về chứng từ sổ sch :
¯ Nhận xt :
Mọi hoạt động xuất hàng đều không có phiếu xuất, chỉ lập hoá đơn GTGT coi đây là
phiếu xuất
Về cơng nợ phải thu cũng chỉ dựa vo chứng từ duy nhất là HĐ GTGT mà không có
lệnh bán hàng
¯ Kiến nghị
- Lập thêm liên các lệnh bán hàng và đơn đặt hàng chuyển lên cho kế toán công nợ để
dễ đối chiếu khi có sự sai sót
- Mọi hoạt động xuất hàng nên lập Phiếu xuất kho
- Việc lập HĐ, phiếu xuất phải do một phịng khc lập trnh xuất bn khống.
3. Về cơng tc kế tốn phải thu – phải trả :
3.1 Cc khoản phải thu :
¯ Nhận xt :
- Khơng lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi, chỉ theo di chi tiết l nợ khĩ địi
- Số liệu lên bảng cân đối kế toán không phân biệt số dư Nợ và SD Có.
- Thông tin chi tiết về từng trung tâm không được cung cấp cụ thể từng tháng mà phải
chờ đến cuối mỗi quý mới cĩ số liệu cụ thể.
¯ Kiến nghị :
- Nn lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi.(trình by phương pháp lập dự phịng)
- Theo di cc khoản phải thu cũng như các khoản phải trả theo số dư Nợ và các khoản có
số dư
- Theo di cc khoản phải thu - phải trả nội bộ ring biệt bằng cch m hĩa ti khoản.
3.2 Cc khoản phải trả :
¯ Nhận xt :
- Việc thanh toán với nhà cung cấp quốc văn l do phịng kinh doanh đề nghị bằng phiếu
đề nghị thanh toán sau đó chuyển lên cho kế toán kiểm tra nếu số dư nhỏ hơn số

thanh toán thì chấp nhận thanh tốn m khơng cĩ chứng minh được là có đến thời hạn
thanh toán chưa.
- Công nợ ngoại văn ghi nhận theo tỷ giá hạch toán và chỉ tính chênh lệch thanh toán
vào thời điểm cuối năm làm doanh thu hoặc chi phí tăng giảm đột ngột vào cuối
năm
¯ Kiến nghị :
- Theo di cơng nợ phn loại theo số dư bên Nợ và bên Có để dễ dàng lên bảng cân đối
kế toán.
- Minh họa cách tính chênh lệch tỷ giá hối đoái theo đúng quy định
LỜI KẾT
¯ Đánh giá toàn bộ quá trình tìm hiểu cơng tc kế tốn phải thu - phải trả tại cơng ty .
Ngày tháng năm
Sinh vin thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thanh Thảo Ths. GVC Nguyễn Thị Thu

×