Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa Hoc 8: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.33 KB, 5 trang )

CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng
trên
2.Kỹ năng:
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về
mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol
áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H
2
SO
4
; 0,1 mol NaOH
2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H
2
; 0,75 mol CO
2
.


B. Bài mới:
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm
? Muốn tính khối lượng khối lượng của
một chất khí khi biết số mol làm thế
nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng là m .
Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất?






HS làm bài tập vào vở

m = n.M
m
n =
M
Áp dụng:
1. Tính khối lượng của:
a. 0,15 mol Fe
2
O
3
b. 0,75 mol
MgO
2. Tính số mol của :

a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
Giải:
1. a. M Fe
2
O
3
= 56.2 + 16. 3= 160g
m Fe
2
O
3
= 160. 0,15 = 24 g
GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.
b. M MgO = 24 + 16 = 40g
m MgO = 40 . 0,75 = 30g
2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g
nCuO = 2: 80 = 0,025 mol
b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40
n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol

Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào:

HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2
? Muốn tính thể tích của một lượng chất
khí (ĐKTC) ta làm như thế nào?
GV: Đặt n là số mol
V là thể tích khí
Công thức tính V là gì?
? Rút ra công thức tính n




V = n. 22,4
V
n =
22,4
Áp dụng :
1. Tính V ĐKTC của :
a. 1,25 mol SO
2
b. 0,05 mol N
2

2. Tính n ở ĐKTC của
a. 5,6 l H
2
b. 33,6 l CO
2

Giải:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có
1.a. V = n. 22,4
V SO
2
= 1,25 . 22,4 = 28l
V N
2
= 0,05 . 22,4 = 1,12l

2. V
n =
22,4
V 5,6
nH
2
= = = 0,25 mol
22,4 22,4
V V
nCO
2
= = = 1,5 mol
22,4 22,4


C. Luyện tập - củng cố:
1. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của
a. 0,01 mol CO
2

b. 0,3 mol H
2
S
2. BTVN: 2, 3, 5




×