Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Hội nghị triển khai công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011 - 2015 phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.9 KB, 30 trang )

HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUY
HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUY
HOẠCH, K
HOẠCH, K


HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2011 – 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
ĐOẠN 2011 – 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2011- 2015
DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2011- 2015
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI




Tp Cao L
Tp Cao L
ãnh
ãnh
, ng
, ng
ày 21
ày 21
tháng 5 năm 2010
tháng 5 năm 2010
PHẦN I


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH,
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. HỆ THỐNG VĂN BẢN VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
I. HỆ THỐNG VĂN BẢN VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
SỬ DỤNG ĐẤT




Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 quy định “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy
1992 quy định “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy
hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”.
hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”.
Căn cứ quy định của Hiến pháp, pháp luật đất đai không ngừng hoàn
Căn cứ quy định của Hiến pháp, pháp luật đất đai không ngừng hoàn
thiện các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo hành lang
thiện các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo hành lang
pháp lý để triển khai công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
pháp lý để triển khai công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


- Mục 2, Chương II Luật Đất đai năm 2003 quy định công tác quy
- Mục 2, Chương II Luật Đất đai năm 2003 quy định công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (với 10 điều, từ Điều 21 đến Điều 30)

hoạch, kế hoạch sử dụng đất (với 10 điều, từ Điều 21 đến Điều 30)


- Chương III Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
- Chương III Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai hướng dẫn công tác quy
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai hướng dẫn công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (với 18 điều, từ Điều 12 đến Điều 29)
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (với 18 điều, từ Điều 12 đến Điều 29)


- Mục 1 Chương II Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
- Mục 1 Chương II Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (với 8 điều, từ
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (với 8 điều, từ
Điều 3 đến Điều 10).
Điều 3 đến Điều 10).


- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (
thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (
có hiệu lực từ ngày
có hiệu lực từ ngày
17/12/2009, thay thế Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT

17/12/2009, thay thế Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT
);
);


- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005
- Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy trình lập
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy trình lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;


- Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2010 của
- Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (thay thế Quyết
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (thay thế Quyết
định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005).
định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005).


- Thông tư 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ
- Thông tư 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tính đơn giá dự toán, xây dựng
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tính đơn giá dự toán, xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.

dụng đất.


- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


- Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT 17 tháng 12 năm 2007 của
- Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT 17 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
DỤNG ĐẤT


2.1.
2.1.
Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 21 Luật Đất đai năm 2003 quy định việc lập quy hoạch, kế
Điều 21 Luật Đất đai năm 2003 quy định việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phải bảo đảm 8 nguyên tắc sau:

hoạch sử dụng đất phải bảo đảm 8 nguyên tắc sau:


1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;


2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử
của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét
duyệt;
duyệt;


3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu
cầu sử dụng đất của cấp dưới;
cầu sử dụng đất của cấp dưới;


4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;



5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;


6. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh;
6. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh;


7. Dân chủ và công khai;
7. Dân chủ và công khai;


8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định,
8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định,
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó.
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó.


2.2. Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.2. Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 22 Luật Đất đai năm 2003, nêu các căn cứ để lập quy hoạch, kế
Điều 22 Luật Đất đai năm 2003, nêu các căn cứ để lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất như sau:
hoạch sử dụng đất như sau:


2.2.1. Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất, gồm 7 căn cứ:
2.2.1. Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất, gồm 7 căn cứ:
Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,

Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa
an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa
phương;
phương;
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước;
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước;
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường;
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường;
Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;
Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;
Định mức sử dụng đất;
Định mức sử dụng đất;
Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.


2.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất gồm 5 căn cứ:
2.2.2. Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất gồm 5 căn cứ:
Quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, xét duyệt;
quyết định, xét duyệt;
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà
nước;
nước;
Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân

Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư;
cư;


Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
Khả năng đầu tư thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất.
Khả năng đầu tư thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất.


2.3. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.3. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất cho từng cấp
phủ quy định cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất cho từng cấp
như sau:
như sau:


2.3.
2.3.
1
1
. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện


a) Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được

a) Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được
phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh;
phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh;


b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy sản không
tế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy sản không
tập trung; đất làm muối; đất khu dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ
tập trung; đất làm muối; đất khu dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp cấp huyện; đất cơ sở sản xuất kinh
quan, công trình sự nghiệp cấp huyện; đất cơ sở sản xuất kinh
doanh; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng
doanh; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng
cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa
cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa
do huyện quản lý;
do huyện quản lý;


c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ
c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện;
quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện;


d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng;
d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng;



đ) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện;
đ) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện;


e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.


2.3.
2.3.
2
2
. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã
. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã


a) Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được phân bổ
a) Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được phân bổ
trong quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện;
trong quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện;


b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của xã, bao gồm: đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng
tế, xã hội của xã, bao gồm: đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng
năm còn lại, đất nông nghiệp khác; đất trụ sở cơ quan, công trình sự
năm còn lại, đất nông nghiệp khác; đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp của xã; đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý; đất sông suối;

nghiệp của xã; đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý; đất sông suối;
đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác;
đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác;


c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ
c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã;
quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã;


d) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã;
d) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã;


đ) Giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
đ) Giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất.


2.4. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
2.4. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất


1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị
trấn là mười năm.
trấn là mười năm.



2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị
trấn là năm năm.
trấn là năm năm.


2
2
.
.
5
5
. Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
. Cơ quan lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất


1
1
. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực
. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.


2
2
. Uỷ ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy

. Uỷ ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của thị trấn thuộc huyện.
dụng đất của thị trấn thuộc huyện.
Uỷ ban nhân dân huyện, quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Uỷ
Uỷ ban nhân dân huyện, quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Uỷ
ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện việc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của các đơn vị hành chính cấp dưới, trừ trường hợp quy định tại
dụng đất của các đơn vị hành chính cấp dưới, trừ trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều này
khoản 4 Điều này
(
(
Uỷ ban nhân dân xã không thuộc khu vực quy hoạch
Uỷ ban nhân dân xã không thuộc khu vực quy hoạch
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất tổ chức thực hiện việc
phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất tổ chức thực hiện việc
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương
)
)
.
.
* Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT hướng dẫn việc tổ chức lập, điều
* Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT hướng dẫn việc tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tại khoản 2 Điều 2

chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp tại khoản 2 Điều 2
như sau:
như sau:

×